Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và TRUYỀN THÔNG ZEN BRANDING VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.58 KB, 24 trang )

1

1

MỤC LỤC


2

2

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ


3

3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
TNHH
PR
LCD
CNTT
HTTT
TMĐT
Hacker

GIẢI NGHĨA
Trách nhiệm hữu hạn


Public Relations : quan hệ công chúng
Liquid Crystal Display : màn hình tinh thể lỏng
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Thương mại điện tử
Người tìm lỗ hổng của các chương trình, trang web,... để bẻ
khóa, phá hỏng... các chương trình đó.


4

4

LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học để tiếp thu những kiến thức
cùng những kinh nghiệm quý báu mà thầy cô truyền đạt thì thời gian thực tập cho sinh
viên năm cuối chính là một cơ hội tốt mà Khoa và Nhà trường đã tạo ra nhằm giúp
sinh viên hiểu rõ hơn các kiến thức đã được học tập trên ghế nhà trường, rút ngắn
khoảng cách giữa lí thuyết và thực tiễn.
Đối với sinh viên chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin, ngoài việc tiếp thu
những kiến thức khi còn trên giảng đường, khoảng thời gian đi thực tập là vô cùng
quan trọng bởi vì các bạn sinh viên không chỉ tiếp thu thêm kiến thức mà còn chủ
động áp dụng nó vào môi trường làm việc thực tế tại cơ quan, doanh nghiệp.
Để thuận lợi cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình, em đã lựa
chọn cho mình đơn vị thực tập là CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN
THÔNG ZEN BRANDING VIỆT NAM. Thời gian thực tập tuy không quá nhiều
nhưng thực sự rất quý báu. Em được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp,
năng động ,đầy nhiệt huyết. Điều đó đã thôi thúc bản thân em cần cố gắng hơn nữa
trong việc hoàn thiện bản thân để tạo ra nhiều cơ hội cho mình lúc ra trường
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ ,chỉ bảo tận tình của các thầy cô

trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử - Trường Đại học
Thương Mại, cùng sự hỗ trợ nhiệt tình của ban giám đốc, các phòng ban và các anh
chị trong công ty TNHH Thương mại và truyền thông Zen branding Việt Nam.Em xin
chân thành cảm ơn vì những giúp đỡ quý báu đó đã giúp em hoàn thành tốt bản báo
cáo này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng
do thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp, trình độ và khả năng của bản thân còn hạn chế.
Vì vậy, bài báo cáo này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong
các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông Tin kinh tế và Thương mại điện tử tận tình
chỉ bảo để bài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


5
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN
THÔNG ZEN BRANDING VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung về công ty
1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt
Nam
- Tên giao dịch: ZEN BRANDINGVN CO.,LTD
- Địa chỉ: Tầng 10, Tòa nhà CIT, Ngõ 15 Duy Tân, Cầu Giấy , Hà Nội
- Điện thoại:02437630888/ 0436644721
- Email:
- Website: />- Mã số thuế: 0106805766
1.1.2. Lịch sử thành lập và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam được thành lập
vào tháng 2 năm 2010 với số vốn điều lệ là 4.100.000.000 đồng bởi 4 du học sinh có
thời gian dài sống và học tập tại Nhật Bản. . Sau khi kết thúc quá trình du học trở về
Việt Nam, họ nhận thấy tiềm năng lớn của thị trường phần mềm nên đã cùng nhau lên

kế hoạch thành lập công ty. Khởi nguồn từ một nhóm đam mê công nghệ thông tin và
thương mại điện tử, các sản phẩm chủ chốt đã được thai nghén và phát triển từ những
năm 2008. Sau một thời gian hoạt động , nhóm đã mang lợi rất nhiều lợi ích cho khách
hàng cũng như quy tụ được những nhân tài đam mê các lĩnh vực như lập trình , seo,
marketing, media,….Nhận thấy sự phát triển còn mở rộng cả trong và ngoài nước ,
năm 2010 chính thức thành lập công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen
Branding Việt Nam.
1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty
Với mục tiêu, “Trao chìa khóa, mở thành công” từ đó giúp các cá nhân, tổ chức phát
triển thương mại điện tử. Công ty hoạt động xoay quanh các lĩnh vực CNTT, Truyền
thông, Marketing, Media… Đây là những chìa khóa cần thiết cho sự phát triển thương
mại điện tử Việt Nam
* Tầm nhìn:
Bằng khát vọng và chiến lược đầu tư – phát triển bền vững , lấy khách hàng làm trung
tâm , trong 5 năm tới, Zen Branding phấn đấu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh
vực quảng cáo trực tuyến
* Sứ mệnh:
Zen Branding cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất với cả sự tận tâm và
thiện chí , nhằm đem đến cho khách hàng sự thuận tiện và hiệu quả nhất khi hợp tác


6
* Triết lí kinh doanh:
Zen Branding luôn trung thành với triết lí kinh doanh “ Sát cánh cùng thương hiệu của
doanh nghiệp - Thành công của doanh nghiệp là thành công của Zen Branding”
Nhắc đến Zen Branding là nhắc đến chất lượng và hiệu quả
Công ty cam kết đảm bảo lợi ích cao nhất cho khách hàng, đặt lợi ích khách hàng nên
hàng đầu trong các lĩnh vực: Quảng cáo trực tuyến, Công nghệ thông tin, Quản lý tài
sản, Phát triển nhân lực,..
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tài
chính-kế toán

Phòng kinh
doanh

Phòng hành
chính-nhân sự

Phòng kỹ thuật

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức công ty ( Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự của công ty
TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam)
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
-- Giám Đốc : người đại diện hợp pháp trước pháp luật, người điều hành, chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Người tiến hành xây dựng,
lập kế hoạch, điều hành các chiến lược, mục tiêu phát triển của công ty, điều hành phát
triển kinh doanh, xây dựng các chính sách phát tiển của công ty
-- Phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế giám đốc điều
hành mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên chịu trách nhiệm trước giám đốc
về công việc được giao
Như vậy, người trực tiếp lãnh đạo điều hành doanh nghiệp là giám đốc, dưới giám đốc
là phó giám đốc, dưới nữa là các phòng ban, mỗi phòng ban có nhiệm vụ cụ thể.
-- Phòng kinh doanh: Đây là phòng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh



7
doanh của công ty. Phòng kinh doanh có chức năng hoạch định ra các chiến lược kinh
doanh, lập kế hoạch và chịu trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu, thiết kế các dự án, xây dựng
chiến dịch quảng cáo. Có nhiệm vụ tìm kiếm và thuyết phục khách hàng mới sử dụng
sản phẩm và dịch vụ của công ty , chăm sóc và giữ mối quan hệ hợp tác lâu dài với
tập khách hàng đã có, nhận và xử lý các đơn hàng , hợp đồng.
-- Phòng Tài chính kế toán:
+ Là bộ phận quản lý toàn bộ thu chi của công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho hoạt
động kinh doanh, lương, thưởng cho nhân viên,… Lập phiếu thu chi đầy đủ cho các
hoạt động theo quy định của công ty, lưu trữ đầy đủ, chính xác.
+ Ghi chép, cập nhật nhanh chóng, chính xác tình hình biến động tài chính trong công
ty. Lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm để báo cáo ban giám đốc.
+ Phối hợp với phòng nhân sự để trả lương, thưởng cho nhân viên hàng tháng đầy đủ
kịp thời. Theo dõi quá trình chuyển tiền qua ngân hàng. Lập, lưu trữ các chứng từ có
liên quan.
-- Phòng hành chính nhân sự :
+ Đưa ra các quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp cho công ty. Có vai trò tổ chức kiểm
tra đầu vào, phỏng vấn tìm các ứng viên phù hợp cho công ty.
+ Kết hợp với các bộ phận khác lên lịch trình đào tạo, nâng cao chất lượng nghiệp vụ
cho nhân viên.
+ Quản lý, kết hợp với bộ phận tài chính kế toán thanh toán lương thưởng cho nhân
viên trong công ty.
+ Là bộ phận lưu giữ, quản lý hồ sơ nhân viên, thông tin nhân sự trong công ty
-- Phòng kỹ thuật: Sản xuất, thiết kế ra các sản phẩm dựa theo nhu cầu của khách
hàng như : Thiết kế xây dựng phát triển các dự án website cho khách hàng ,….Kiểm
tra hoạt động, xử lý sai sót, sửa chữa máy móc của các sản phẩm trong công ty.
* Nhận xét:
• Có thể thấy, bộ máy tổ chức, quản lý của công ty được bố trí chặt chẽ. Mỗi một bộ



phận đảm nhiệm một chức năng khác nhau, thể hiện tính tập trung và phân quyền cao.
Mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty gọn nhẹ, đơn giản và hợp lý; đảm bảo sự
thuận tiện cho việc điều hành, giám sát hoạt động kinh doanh của ban lãnh đạo.

-

Bộ phận nhân lực của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam bao gồm
tất cả 44 nhân lực.
Giám đốc: 1
Phó giám đốc: 1
Kế toán: 3
Nhân viên kĩ thuật: 15
Nhân viên marketing: 5


8
-

Nhân viên kinh doanh: 13
Bộ phận nhân sự : 6
Trong đó:
-- Nhân viên nữ: 23 (chiếm 52,27%)
-- Nhân viên nam: 21 (chiếm 47,73%)
-- Tuổi trung bình: 26,28
1.1.5. Cơ sở vật chất , tài chính của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam được thành lập
vào tháng 2 năm 2010 với số vốn điều lệ là 3.100.000.000 đồng
Năm 2010, Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam có

diện tích 100m2, đến nay văn phòng trụ sở đã được mở rộng lên diện tích hơn 200m2
với đầy đủ trang thiết bị, máy tính, mạng, bàn ghế, điều hoà, máy chiếu, phòng thu và
các thiết bị khác. Văn phòng được trang bị cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn văn phòng di
động vừa có mỹ quan công sở vừa tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ nhân viên làm
việc.
1.1.6. Các sản phẩm , dịch vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam là công ty
chuyên cung cấp tất cả những dịch vụ quảng cáo trực tuyến nhằm phát triển Website
và hỗ trợ hoàn thiện mọi doanh nghiệp một cách toàn diện nhất.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực truyền thông và quảng cáo trực tuyến,
cùng đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, có trách nhiệm cao và đặc biệt là luôn
luôn cập nhật những kiến thức mới trong từng lĩnh vực, Công Ty Zen Branding tự tin
rằng đã hợp tác và làm hài lòng hàng nghìn doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam.
Thế mạnh làm nên thương hiệu của công ty Zen Branding chính là nhận được sự
hợp tác trực tiếp lớn nhất của mạng Google, Facebook, Vietel, Mobile, Vinaphone,
Ford…
Công ty Zen Branding luôn nỗ lực phát triển để mang đến dịch vụ tốt nhất cho
các quý khách hàng Hiện tại, công ty Zen Branding cung cấp những dịch vụ:
• Các dịch vụ quảng cáo của google
+ Quảng cáo theo từ khóa tìm kiếm – Google Adwords
+ Quảng cáo trên mạng hiển thi _ Google Display Network
+ Tối ưu hóa thứ hạng website trên công cụ tìm kiếm – SEO
+ Quảng cáo trên google: Youtube, Gmail.
• Quảng cáo trên mạng xã hội Facebook, instagram
• Digital marketing tổng thể


9
• Quảng cáo PR trên hệ thống báo điện tử Banner Adnetwork-PR Marketing
• Dịch vụ Seeding.

• Cung cấp dịch vụ quảng cáo LCD
• Cung cấp dịch vụ thiết kế website
• Sản xuất phần mềm
1.1.7. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty trong 3
năm 2015-2016-2017
Công ty đã được thành lập mới được khoảng 8 năm và Công ty cũng bắt đầu có
được những thành quả nhất định. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
và Truyền thông Zen Branding Việt Nam được phản ánh qua bảng sau đây:
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015-2017
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

2015
8105
5810
2295
573,7
1721,3

2016/2015 2017/2016
(%)
(%)
9980
12635
123,1

126,6
7032
7903
120,9
112,4
2948
4732
128,4
160,5
737
1183
128.4
160,5
2211
3549
128,4
160,5
(Nguồn: Ban Tài chính – Kế toán Zen Branding)
2016

2017

Nhận xét:
So với năm 2015 thì năm 2016 và 2017 công ty đã có những bước tiến đáng kể
về nhiều mặt, doanh thu tăng lên các khoản chi phí đều ở mức hợp lý nên lợi nhuận
tăng. Năm 2016 doanh thu tăng 23,1 % tương ứng số tiền là 1875 triệu đồng, do đó lợi
nhuận cũng tăng theo 28,4% tương ứng với 489,7 triệu đồng so với năm 2015. Đến
năm 2017, kết quả kinh doanh đã cơ phần vượt trội hơn hẳn so với năm 2016. Doanh
thu tăng 26,6 % tương ứng số tiền là 2655 triệu đồng, do chi phí giảm xuống nên lợi
nhuận tăng mạnh, tăng 160,5% tương ứng với 1338 triệu đồng. Qua đó cho thấy hoạt

động kinh doanh của công ty đã đạt được hiệu quả, góp phần tạo công ăn việc làm,
nâng cao thu nhập cho nhân viên trong công ty.
1.2.Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT,TMĐT của công ty.
1.2.1. Trang thiết bị phần cứng
Trang thiết bị phần cứng của công ty bao gồm:
- 02 máy chủ và 47 máy khách: Máy khách bao gồm 04 máy tính để bàn và 43
laptop
-

02 router phát wifi


10
-

-

01 máy in
01 máy fax
03 điện thoại cố định
- 05 điện thoại di động
01 máy Scan
Công ty sử dụng mạng nội bộ Lan và Wan là mạng truyền thông dữ liệu kết nối
các thiết bị đầu cuối gồm máy tính, máy chủ, máy in, … trong công ty. Việc sử dụng
nghiêm ngặt mạng nội bộ giúp cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề an toàn bảo
mật, đồng thời các máy, thiết bị có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ sở dữ
liệu nhanh chóng.
1.2.2. Các phần mềm ứng dụng
+ Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các phần mềm ứng dụng nên sử dụng
nhiều phần mềm liên quan đến thiết kế web site, phần mềm thiết kế đồ họa Photoshop

CS,… các phần mềm lưu trữ dự liệu.
+ Sử dụng các phần mềm ứng dụng hộ trợ như teamviewer, Phần mềm tin nhắn
nhanh ( yahoo messenger, skype,…) các phần mềm thống kê kế toán như MISA.
+ Sử dụng các phần mềm hộ trợ quảng cáo như email Marketing, SMS marketing,
phần mềm SEO: mass SEO content của chính công ty đang kinh doanh.
+ Công ty đã và đang sử dụng các phềm mềm như Office 2003, Office 2007,
Office2010, Office2013… tại các phòng ban công ty.
+ Phẩn mềm gõ Tiếng Việt: Unikey và Vietkey
+ Các trình duyệt web: chrome, firefox , Cốc Cốc
+ Ứng dụng nén và giải nén tập tin: winrar
+ Công ty sử dụng phần mềm phòng chống bảo vệ cho mạng: sử dụng FireWall,
antivirut (BKAV Pro), đối với Web sử dụng phần mềm antivirut (AVG) và sử dụng
phần mềm antivirut (security Plus for Mdea, Symante) cho email.
1.2.3. Giới thiệu và đánh giá về website công ty
Ngay từ những ngày đầu thành lập, công ty đã có định hướng công nghệ thông
tin. Với các trang thiết bị phần cứng đã có và phần mềm đang được sử dụng hiện tại sẽ
là nền tảng cơ sở để ứng dụng CNTT, TMĐT vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Giới thiệu về Website của Công ty


11
Trang chủ website: />
Hình 1: Giao diện trang chủ của website công ty Zen Branding
Tính năng:
+ Giới thiệu về công ty: Các thông tin chung, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, hình
ảnh công ty.
+ Cung cấp thông tin, hình ảnh sản phẩm, giới thiệu dịch vụ thuộc lĩnh vực kinh
doanh của công ty.
+ Cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến cho khách hàng khi truy cập tới website của

công ty (diễn đàn)
Đánh giá website công ty:
- Về giao diện: Thiết kế website đơn giản trên mã nguồn wordpress nhưng đảm
bảo tính logic, cung cấp đầy đủ thông, hợp lý, không quá rườm ra và dư thừa, phù hợp
với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến. Màu sắc hài hòa, đơn giản, đẹp
mắt, tạo cảm giác chuyên nghiệp, thân thiện cho khách hàng ngay từ lần đầu ghé thăm
website.
- Về các danh mục: Website có các danh mục riêng biệt và rõ ràng giúp người
truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng
- Website đó có tốc độ tải trang nhanh


12
- Các chức năng của website dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu cần thiết
và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu kiên
nhẫn.
- Nhưng website của công ty còn hạn chế hoạt động , không vận hành liên tục.

PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY
2.1.Nhận xét hoạt động sản xuất , kinh doanh của công ty
2.1.1.Thành công của hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam thành lập
năm 2010, sau 8 năm hoạt động công ty đã đạt được nhiều thành công to lớn.
 Zen Branding phục vụ cho hơn 25.000 cá nhân và doanh nghiệp trong hoạt động cung
cấp và hỗ trợ công cụ bán hàng trên Internet
 Số lượng đối tác khách hàng, doanh nghiệp ngày càng tăng đáng kể.
 Đã thâm nhập được thị trường trong và ngoài nước
 Chất lượng sản phẩm và dịch vụ của công ty ngày càng được nâng cao,đáp ứng nhu


cầu khách hàng.


13

Hình 2 :Một số đối tác tiêu biểu của Zen Branding


14
+ Thực hiện tốt công tác tính chi phí và đảm bảo ngân sách cho từng dự án
Bộ phận tài chính kế toán của công ty theo dõi chi phí của dự án, nhân lực tham
gia và nguồn lực của dự án hàng tuần. Việc theo dõi này không chỉ đảm bảo cho việc
kiểm soát chi phí của dự án mà nó còn có những điều chỉnh hợp lý để cắt giảm chi phí
phù hợp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+Còn về nhân lực, có những người cùng một lúc tham gia vào nhiều dự án thì lịch
trình và công việc của họ rất linh hoạt, có thể có những sự chậm trễ nào đó trong giới hạn
cho phép đối với một dự án để có thể tập trung đẩy nhanh tiến độ cho dự án khác để kết
thúc dự án sớm. Đảm bảo ngân sách cho dự án có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ ảnh
hưởng tới việc huy động nguồn lực ảnh hưởng tới chất lượng tiến độ thực hiện dự án mà
còn ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án.
 Trang thiết bị phần cứng được trang bị đầy đủ và hiện đại
Cơ sở hạ tầng về CNTT hiện tại của công ty hoàn toàn đáp ứng được khả năng
tin học hóa hệ thống thông tin quản lý dự án, hỗ trợ tốt các phần mềm ứng dụng, đáp
ứng được nhu cầu lưu trữ và xử lý thông tin liên quan đến dự án của công ty.
+Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên với kiến thức tin học căn bản là nền tảng để có
thể đào tạo sử dụng hệ thống sau khi tin học hóa.
+Thị trường: hiện nay thì nhu cầu thị trường về các dịch vụ truyền thông như
Online marketing, mobile marketing, sms marketing, các dịch vụ giá trị gia tăng trên
di động ... rất lớn, đây chính là cơ hội cho doanh nghiệp có nhiều khách hàng lớn, sử
dụng dịch vụ thường xuyên và liên tục hàng ngày, đây cũng chính là một trong những

điểm lợi thế đáng quan tâm của công ty
2.1.2. Những tồn tại của hoạt động kinh doanh của công ty
- Lợi nhuận của công ty chủ yếu là do các đối tác lớn mang lại. Những khách
hàng sử dụng dịch vụ nhỏ lẻ thì công ty ít quan tâm đến. TMĐT còn là lĩnh vực mới
mẻ và có phần xa lạ với phần lớn bộ phận người dân Việt Nam, công ty lại chưa có
được những chiến lược cụ thể để đem TMĐT tiếp cận gần hơn với đối tượng khách
hàng là người bình dân. Đó cũng là thiếu sót rất lớn của công ty. Nên lãnh đạo công ty
cần có các chiến lược cụ thể để công ty tiếp cận đến không chỉ những khách hàng lớn
mà còn những khách hàng nhỏ lẻ.
- Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn do sự bất cập trong quản lý dự án
như trễ tiến độ dự án, thất thoát tài nguyên dự án, thiếu hụt nguồn nhân lực…
Hiện nay các công ty về truyền thông xuất hiện ngày càng nhiều như Hanel, VASC,


15
VCCorp ,…. Vì thế đối thủ cạnh tranh của công ty cũng ngày một lớn, đồng thời yêu
cầu sử dụng chất lượng dịch vụ của KH ngày càng cao. Do đó công ty phải không
ngừng nâng cao và cải thiện chất lượng và dịch vụ của mình để có thể thu hút được
nhiều khách hàng.
- Công nghệ không ngừng phát triển nên cần phải cập nhật được các xu hướng
công nghệ mới một cách nhanh nhất, dẫn đến tốn kém chi phí cho việc thay mới, sửa
chữa máy móc , trang thiết bị , phần mềm… trong khi kinh phí có hạn.
2.2.Đánh giá về HTT, về ứng dụng CNTT, TMĐT trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
2.2.1. Một số vấn đề về thông tin và HTTT
• Thu thập thông tin
Công ty thu thập thông tin từ các nguồn như sau:
- Thu thập từ nguồn thông tin nội bộ
- nguồn dữ liệu (thông tin) này được thu thập chủ yếu bên trong doanh nghiệp từ các sổ
sách, báo cáo kinh doanh thường kì của doanh nghiệp hoặc được thu thập từ hồ sơ dữ

liệu phòng hành chính, phòng kĩ thuật, phòng kinh doanh, …. Việc thu thập này
thường bị trùng lặp và có thể bị xâm nhập và lấy đi một số thông tin quan trọng trong
công ty (tính bảo mật kém) vì vậy việc quan tâm đến bảo mật thông tin tại công ty cần
được chú trọng và đầu tư hơn trong thời gian tới
- Thu thập thông qua Internet: Thông tin cần thiết được tìm kiếm qua mạng
internet.
- Thu thập từ báo chí: Thông tin được thu thập và chọn lọc thông qua đài, báo.
- Thu thập từ khách hàng: Phát phiếu điều tra khảo sát thị trường, phỏng vấn trực tiếp
các khách hàng đại lý, cửa hàng tiện ích, hay các siêu thị.
• Phương thức xử lý, lưu trữ, truyền nhận thông tin trong nội bộ doanh nghiệp
Sử dụng đường truyền của mạng nội bộ Lan, wifi và internet để truyền nhận
thông tin giữa các cấp, phòng ban.
• Ngoài ra công ty công ty còn sử dụng hệ thống văn bản, giấy tờ, công văn gửi
trực tiếp giữa các phòng ban với nhau.
• Các nguồn thu thập thông tin của công ty rất đa đạng, từ nhiều nguồn khác
nhau. Hầu hết các nhân viên ở phòng kinh doanh đều tham gia vào nhiệm vụ này. Sau
khi thông tin được thu thập sẽ được tổng hợp lại và chọn lọc ra các thông tin có ích
đối với doanh nghiệp. Công việc thu thập, chọn lọc tiến hành trong một thời gian nhất
định theo kế hoạch đã được định ra. Việc lưu trữ các thông tin được phân dạng và lưu
trữ theo từng cách thức khác nhau. Thông tin thông thường được lưu trữ trên giấy,
trong đĩa CD, trong hoặc được nén lại dạng file để đảm bảo tính an toàn tránh mất mát


16
- Xuất thông tin: thông tin được phân phối tới những người hoặc hoạt động cần
sử dụng những thông tin đó. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình ban đầu, HTTT
sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông
qua các thiết bị đầu ra. Các thông tin lúc này được truyền đạt rộng rãi cho từng cán bộ,
nhân viên của công ty, các thông tin đòi hỏi đều phải đồng nhất và minh bạch. HTTT
lúc này đóng vai trò đắc lực trong việc hỗ trợ các quyết định các cấp tác nghiệp, chiến

thuật, chiến lược của các nhà quản lý cấp trung, cấp cao.
Vấn đề truyền, xử lý phần lớn thông qua hệ thống mạng nên thông tin có thể dễ
dàng bị đánh cắp từ trong nội bộ doanh nghiệp do hệ thống bảo mật không thực sự
hiệu quả, không được quản lý có hệ thống thực sự rõ ràng trong việc lưu trữ.
Bộ phận quản trị mạng của công ty sẵn sàng quản lý và vận hành mạng, đảm bảo
kỹ thuật, bảo trì và xử lý các sự cố nếu có.
• HTTT của công ty
+) Phần cứng
Hiện tại hầu hết nhân viên đều có máy tính sử dụng. Tuy nhiên vẫn còn một số
máy tính chưa đáp ứng tốt cấu hình hoạt động như còn chạy Windows XP, vi xử lý
chậm, dung lượng bộ nhớ còn thấp,… gây trì trệ trong việc xử lý công việc. Họ mong
muốn nâng cấp máy móc để qua đó gia tăng tốc độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
trong những giai đoạn cao điểm, tránh được tình trạng khách hàng phải chờ đợi giao
dịch.

-

+) Phần mềm
Phần mềm Microsorf office phiên bản 2010( word , excel, power point) được sử dụng
tương đối tốt. Tuy nhiên Microsoft Office vẫn bị trục trặc một số lỗi và công ty cần
phải nâng cấp phần mềm.
- Chưa có phần mềm nhân sự hợp lý vì vậy việc quản lý nhân sự trong công ty
còn tồn tại nhiều khó khăn.
Công ty cũng đã có phầm mềm quản lí nhân sự nhưng không hiệu quả,khả năng
chạy kém, tính an toàn dữ liệu bảo mật thông tin không cao nên hiện tại công ty áp
dụng nhưng theo phương pháp thủ công. Tức là, thông tin nhân viên đều được lưu trữ
bằng bản cứng trong tủ lưu trữ. Sẽ không an toàn khi có sự cố xảy ra như do các yếu tố
khách quan từ bên ngoài như: sự mối mọt, hỏa hoạn, bão lụt, trộm cắp, … các yếu tố
chủ quan do sự cố ý từ người trong công ty
+) Mạng máy tính



17
Công ty sử dụng mạng nội bộ LAN, wifi và internet để truyền nhận thông tin
giữa các cấp, phòng ban. Các thiết bị mạng đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng mạng của
công ty.
Website còn chưa có hệ thống tương tác tốt với khách
hàng, Mặc dù đã có sự tương tác giữ khách hàng và nhân viên của công ty thông qua
website, nhưng sự tương tác này chưa được xuyên suốt, nhiều lúc vẫn bị gián đoạn. Vì
vậy, cần có biện pháp khắc phục điều này .Còn thiếu các menu cần thiết của 1 website
TMĐT như các menu về thanh toán qua mạng, quản lý khách hàng, đóng góp ý kiến,

2.2.2. Một số vấn đề quản trị chiến lược và marketing TMĐT
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, xây dựng và cung cấp các
phần mềm, công nghệ quảng cáo trực tuyến với mục đích tăng doanh thu bán hàng
trực tuyến cho khách hàng. Công tyTNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding
Việt Nam đã rất chú trọng tới việc ứng dụng CNTT vào trong doanh nghiệp, cùng với
đó công ty cũng xác định được là để cạnh tranh trên thị trường hiện nay thì phải ứng
dụng TMĐT thì mới có thể cạnh tranh tốt và giữ vững vị trí hàng đầu của mình.
Công ty đã ứng dụng công cụ chiến lược marketing 4P bao gồm: Product (Sản phẩm),
Price (Giá), Promotion (Xúc tiến thương mại hay truyền thông), Place (Kênh phân
phối).
Công ty bán các ứng dụng quảng cáo trực tuyến nên chính bản thân công ty cũng
áp dụng thành công các công cụ SEO như các phần mềm Mass SEO content, phần
mềm này cho phép tự động viết bài bằng việc đưa ra các từ khóa, tự trộn bài và đăng
bài một cách an toàn không lo bị spam.
Tiếp đó là phần mềm quảng cáo Facebook mass Facebook Ads. Những phần
mềm này cho phép kết bạn nhanh, đúng đối tượng, đăng bài lên nhóm mà không bị
khóa. Công ty đã nắm bắt tốt vì hiện nay mạng xã hội là một công cụ quảng cáo rất tốt.
Phương thức Marketing trực tuyến: Công ty đã áp dụng nhiều phương thức marketing

trực tuyến như: đăng bài PR trên các báo, diễn đàn điện tử, đặt Banner, xây dựng hệ
thống site vệ tinh vững chắc, thực hiện các dự án sử SEO… và kết quả đặt được cũng
rất khả quan. Vị trí của website inova.vn hay các từ khóa trong dự án luôn có một vị trí
tốt.
Công ty đã sử dụng email để tìm kiếm khách hàng, đại lý ngoài ra còn dùng để
đặt các đơn hàng. Công ty đã quảng cáo các sản phẩm trên website để được nhiều
người biết tới và mục tiêu công ty sẽ thêm các tích hợp tính năng tư vấn khách hàng,
đặt đơn hàng, thanh toán trực tuyến qua mạng trên tang web để việc kinh doanh qua
kênh TMĐT đạt hiệu quả cao


18
Đã xây dựng, phát triển Marketing trực tuyến qua các mạng xã hội như
Facebook, Google+, Youtube, … tuy nhiên chưa đạt hiệu quả cao như mong đợi khi tỉ
lệ tăng trưởng còn thấp so với tiềm năng thị trường
2.2.3.Một số vấn đề về an toàn bảo mật thông tin của công ty
+ Độ an toàn bảo mật thông tin khi sử dụng hòm thư của công ty vẫn chưa cao. Nhất là
hiện nay khi nguy cơ bị hacker tấn công thông qua thư điện tử là rất lớn. Phần mềm
Bkav công ty đang sử dụng còn nhiều khiếm khuyết, nhất là khả năng bóc tách mã độc
ra khỏi dữ liệu gốc và phát hiện virus, rất dễ gây ra tình trạng mất mát thông tin.
Nguyên nhân là do doanh nghiệp chưa đáp ứng được tốt công tác bảo mật và an
toàn dữ liệu. Đó là một hạn chế bởi ngay hiện tại khi doanh nghiệp sử dụng email (chủ
yếu là gmail) cho việc giao dịch với khách hàng vẫn nghĩ đó là an toàn, nhưng thực tế
email cũng rất dễ bị các hacker tấn công nhằm đánh cắp thông tin quan trọng, về khách
hàng tiềm năng, chi tiết nghiệp vụ quan trọng của khách hàng với công ty hoặc chính
sách kinh doanh đặc biệt của công ty đối với khách hàng quan trọng
+ Công ty có sử dụng phần mềm diệt virut tránh các mã độc tránh mất cắp dữ
liệu.
+ Các máy tính của công ty được nối mạng LAN nhằm truyền dữ liệu tránh bị sai
lệch.

+ Các văn bản, hóa đơn, chứng từ quan trọng được bảo quản trong tủ kín, được
ép plastic, tránh mối mọt…
+ Ý thức của nhân viên về an toàn thông tin còn hạn chế và chưa tự giác.


19
PHẦN 3.ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau quá trình thực tập tại công ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu về
công ty, từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra
những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, TMĐT Công ty TNHH
Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam . Với những kiến thức, kỹ năng
và qua sự nghiên cứu, tìm hiểu của mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang
mắc phải. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp nhằm giải quyết
vấn đề của công ty như sau
Đề tài 1: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH
Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam.
--- Lý do em đề xuất: Do công ty chưa có phần mềm quản lí nhân sự hiệu
quả.Công ty đã có phần mềm quản lí nhân sự nhưng khả năng chạy kém, tính an toàn
dữ liệu bảo mật thông tin không cao .Hiện nay số lượng nhân viên của công ty ngày
càng tăng và sẽ có thể được phân bố tại các chi nhánh khác nhau cho nên công việc
quản lý lại càng thêm phức tạp .Chính vì thế việc có một phần mềm “Quản lý nhân
sự” phù hợp hơn là rất cần thiết đối với công ty hiện nay .
Đề tài 2: Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin và nâng cao tính bảo mật dữ
liệu tại công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam.
--- Lý do em đề xuất: Do hiểu được tầm quan trọng của việc bảo mật, an toàn dữ liệu
trong công ty .Vấn đề an toàn bảo mật thông tin trong công ty chưa thật sự được chú
trọng. Làm thế nào để bảo mật thông tin trong công ty và cần phải lựa phải chọn
giải pháp như thế nào cho phù hợp với điều kiện của công ty hiện nay vì việc thông tin
bị rò rỉ
sẽ gây thiệt hại lớn đối với uy tín, tài chính của công ty đối với khách hàng và

các đối tác. Việc bảo mật thông tin quan trọng và cần thiết cũng như ngày càng khó
khăn trước những đòi hỏi gắt gao của môi trường kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp
phải năng động chia sẻ thông tin của mình qua hệ thống mạng Internet


20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.

Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Giáo trình An toàn dữ liệu, Bộ môn CNTT, trường Đại học Thương Mại.
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, trường Đại học Thương Mại.
Mẫu phiếu thu thập số liệu trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại và
Truyền thông Zen Branding Việt Nam
5. />

PHỤ LỤC

A
1
2
3
4
5
6
7
8

9

10
11

PHIẾU ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TRONG CÔNG TY Thương mại
và Truyền thông Zen Branding Việt Nam
Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hiện trạng CNTT,
HTTT của công ty Thương mại và Truyền thông Zen Branding Việt Nam
2.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng
cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc [ ] tương ứng
3. Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều hơn
một câu trả lời
Thông tin về công ty
Họ tên người điền phiếu:………………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………
Tên công ty: ……………………………………………………………………
Tên đầy đủ tiếng Việt: ………………………………………………………..
Tên đầy đủ tiếng Anh: ………………………………………………………..
Tên viết tắt:……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………
Điện thoại:…………………….
Fax: ……………………
Địa chỉ website:………..............
Email:………………………
Năm thành lập công ty :……………………………………………………
Số chi nhánh, văn phòng giao dịch của công ty:……………………………

Số lượng nhân viên:
( ) Dưới 100 người
( ) Từ 100 – 1000 người
( ) Từ 1000 – 3000 người
( ) Trên 3000 người
Vốn pháp định (VND):( ) Dưới 200 tỷ ( ) Từ 200-450 tỷ ( ) Trên 450 tỷ
Loại hình doanh nghiệp
( ) Công ty tư nhân
( ) Công ty hợp danh
( ) Công ty trách nhiệm hữu hạn
( ) Công ty cổ phần
( ) Công ty nhà nước


12 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

[ ] Sản xuất, gia công phần mềm
[ ] Sản phẩm tích hợp
[ ] Thiết bị viễn thông
[ ] Tư vấn CNTT-TT
[ ] Khác (ghi rõ):

[]
[]
[]
[]

Dịch vụ phần mềm
Thiết bị tin học
Thiết bị tự động hóa

Thiết bị tự động hóa

13 Thị trường kinh doanh của công ty

[ ] Trong nước
[ ] Quốc tế
14 Tình hình tài chính của công ty 3 năm gần đây
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi Phí
B
15
16
17
18
19
20
21
22

23

24

25

26

2015


2016

2017

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT)
Số lượng máy trạm: .........................chiếc
Số lượng máy chủ: ........................... chiếc
Số lượng máy in:…………………... chiếc
Số lượng máy chiếu: ……................ chiếc
Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?......................................................................
Máy tính ở công ty nối mạng gì? .............................................................
Mục đích sử dụng mạng?
...........................................................................................................................
Công ty đã và đang sử dụng phần mềm nào?
[ ] Hệ điều hành Windows
[ ] Hệ điều hành khác
[ ] Phần mềm Văn phòng MS Office
[ ] Phần mềm văn phòng khác
[ ] Phần mềm tài chính kế toán
[ ] Phần mềm quản lý nhân sự
[ ] Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
[ ] Phần mềm quản trị dự án
[ ] Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
[ ] Phần mềm chuyên ngành
[ ] Phần mềm lập kế hoạch nguồn lực ERP
[ ] Phần mềm khác (ghi rõ)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm
không?
( ) Có
()
Không
Dữ liệu của công ty
[ ] Lưu trữ tập trung
[ ] Lưu trữ phân tán
Dữ liệu được tổ chức
[ ] Trong CSDL
[ ] Tập tin riêng rẽ
Ước tính đầu tư cho CNTT trong vòng 3 năm gần đây : …………………


27
C
28
-

29
30

31

Trong đó:
Đầu tư cho phần cứng chiếm.....…...%
Đầu tư cho phần mềm chiếm ……....%
Đầu tư cho đào tạo CNTT chiếm ………%
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường niên?
( ) Dưới 5%

( ) Từ 5%-15%
( ) Trên 15%
Cơ sở nhân lực công nghệ thông tin, HTTT
Số lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
Phần cứng:………………người
Phần mềm:
+ Dịch vụ:……………….người
+Phát triển phần mềm:………………..người
Số lượng cán bộ có bằng đại học, trên Đại học CNTT:……………………... người
Tỷ lệ nhân viên thành thạo kỹ năng tin học.
( ) Dưới 5%
( ) Từ 5% - 20%
( ) Từ 20% - 50%
( ) Từ 50% - 80%
( ) Trên 80%
Tỷ lệ nhân viên tham gia vào công việc quản trị HTTT (quản trị mạng, dữ liệu…).
( ) Dưới 5%
( ) Từ 5% - 20%
( ) Từ 20% - 50%
( ) Từ 50% - 80%


32

33

34

D
35

36

37

38

( ) Trên 80%
Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
Sự đồng bộ trong hoạt động của hệ thống ứng dụng của đơn vị với HTTT doanh
nghiệp
[ ] Đồng bộ
[ ] Không đồng bộ
[ ] Ý kiến khác
Yêu cầu của doanh trong việc ứng dụng CNTT và HTTT cho hoạt động của doanh
nghiệp.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tình hình sản xuất kinh doanh
Công ty có tham gia sàn thương mại điện tử nào không?
( ) Có:………………………….
( ) Không
Website của công ty có những tính năng gì?
[ ] Giới thiệu về công ty
[ ] Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ
[ ] Giao dịch thương mại điện tử
[ ] Khác

…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp?
( ) Rất hài lòng
( ) Hài lòng
( ) Bình thường
( ) Không hài lòng
Thị trường chiến lược mà công ty hướng đến: [ ] Trong nước
[ ] Ngoài nước



×