Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp trương đình quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.62 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
***

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Ngô Thị Tuyết Mai
Sinh viên thực hiện

: Trương ĐÌnh Quang

Khóa

: II

Khoa

: Kinh tế đối ngoại

Hà Nội, tháng 3 năm 2015


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại
Mục Lục



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Kinh Tế Đối Ngoại Trường Học Viện Chính Sách và Phát Triển , em đã được tiếp cận và trang bị
cho mình những lý luận, các học thuyết kinh tế và bài giảng của thầy cô về
các vấn đề nghiệp vụ như Xuất nhập khẩu, Vận tải và giao nhận cùng …
cùng với một số vấn đề như tài chính, nhân sự, marketing, sản xuất …. Tuy
nhiên, để khỏi bỡ ngỡ sau khi ra trường, nhà trường đã tạo điều kiện cho em
được tiếp cận với thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết mình đã học có nhận
thức khách quan đối với các vấn đề xoay quanh những kiến thức về các
nghiệp vụ và chính sách quản lý và phát triển trong các doanh nghiệp.

Kiến tập chính là cơ hội cho chúng em được tiếp cận với thực tế, được
áp dụng những lý thuyết mình đã học trong nhà trường, phát huy những ý
tưởng mà trong quá trình học chưa thực hiện được. Trong thời gian này,
chúng em được tiếp cận với tình hình hoạt động của doanh nghiệp, cũng như
có thể quan sát học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc. Điều này đặc
biệt quan trọng đôí với những sinh viên năm thứ 4.

Khoảng thời gian thực tập 4 tuần tạiVăn Phòng Ben Line Agencies Hà Nội,
được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị của công ty và sự
hướng dẫn của PGS.TS Ngô Thị Tuyết Mai , cùng các cô chú, anh chị trong
Văn Phòng, đặc biệt là các anh chị phòng Marketing đã tận tình giúp đỡ chỉ
bảo để em có thể hoàn thành báo cáo tổng hợp này

3



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

CHƯƠNG 1 : Tổng Quan Về Văn Phòng Ben Line Agencies và Văn
phòng tại Hà nội

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Văn Phòng.
1.1.1 Quá trình hình thành

-

Tên Văn phòng đại diện: VPĐD BEN LINE AGENCIES LIMITED TẠI

HÀ NỘI
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: BEN LINE AGENCIES HANOI
- Tên viết tắt: BENLINE HANOI
- Do Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 29 tháng 11 năm
2004; Sở Công thương Hà nội cấp lại lần thứ nhất ngày 27 tháng 4 năm
2007; Điều chỉnh lần thứ hai ngày 06 tháng 1 năm 2010 và Gia hạn lần
nhất ngày 3 tháng 4 năm 2012 bởi Sở Công Thương Hà Nội.
-

Thời hạn hoạt động: từ ngày 03 tháng 04 năm 2012 đến ngày 02 tháng

04 năm 2017.
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: Tầng 9, khu D, toà nhà CDC, số 25

phố Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 84 - 04 - 3518 2941

Fax: 84 - 04 - 3518 3496

- Email:
-

Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: 0011371300518 tại Ngân hàng

Ngoại thương Việt Nam
- Số tài khoản tiền Việt Nam: không có

4


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

1.1.2
Quá trình phát triển
- Trước năm 1996 công ty Ben Line Agencies là một công ty vận tải biển

có trụ sở chính ở Scotland có tàu và các giàn khoan hoạt động trên
quy lớn . Số lượng nhân viên khoảng trên 2000 người, chức năng chính
của công ty khi đó là cung cấp tàu , vận tải biển trong khu vực Châu Á
-

và khai thác giàn khoan .

Sau năm 1996 Ben Lince Agencies bán hết tàu và giàn khoan thực hiện
một quyết định chiến lược tìm kiếm các hãng tàu để làm đại lý. Đến
năm 1997 Ben Line Agencies đã mở văn phòng đầu tiên tại thành phố
Hồ Chí Minh,Việt Nam và sau đó tiếp tục mở rộng . Năm 2004 văn
phòng Ben Line Agencies Hà Nội chính thức vào hoạt động với hoạt
động chính là các dịch vụ về vận tải biển.

1.2.
Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng
1.2.1.
Chức năng

Văn Phòng Ben Line Agencies Hà Nội là văn phòng chuyên cung cấp các
dịch vụ về vận tải biển các nước trong khu vực Châu Á . Với hơn 150 năm
làm việc trong lĩnh vực vận tải biển và là đại diện của 35 hãng tàu cho thấy
Văn Phòng Ben Line Agencies có dễ dàng tiếp cận các doanh nghiệp và dễ
tiếp cận được thị trường .

Công ty có một số chức năng cụ thể như sau :
Giúp các hãng tàu dễ tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường của họ ở
Châu Á, giúp các hãng tàu cung cấp các loại tàu phù hợp với yêu cầu của
khách hàng.

Với lợi thế đại diện 35 hãng tàu Ben Line cung cấp các dịch vận tải biển
vời các dịch vụ như : thuê tàu, dỡ hàng, kiểm tra hàng hóa . Hỗ trợ khác hàng

5


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

với hệ thống chuyển trở hàng hóa một cách dễ dàng qua hệ thống toàn Châu
Á.

Bên cạnh đó văn phòng cũng cấp các phương án để vận chuyển các loại
máy móc , dây chuyền, giàn khoan, khó vận tải cho các công trình lớn.
1.2.2. Nhiệm vụ

Thứ nhất : Với hình thức là hoạt động dịch vụ vận tải biển thì các hoạt
động của văn phòng không ngừng làm phát triển tên tuổi cũng như uy tín của
mình tại Việt Nam,
Thứ hai : Đáp ứng nhu cầu của khách hàng tận nơi, đúng lúc, đúng thời
điểm
Thư ba: Tạo thu nhập cao cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trong văn
phòng.
Thứ tư: Bảo toàn và phát triển vốn
Thư năm: Tạo ra lợi nhuận cho văn phòng.
Thứ sáu: Thực hiện phân phối theo lao động chăm lo không ngừng cải
thịên đời sống vật chất, tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa
học kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
1.3.
Cơ cấu tổ chức của văn phòng
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của văn phòng

Bộ máy quản lý của văn phòng tổ chức theo mô hình đa bộ phận với cơ cấu
tổ chức trực tuyến - chức năng và thực cơ chế quản lý theo chế độ một thủ
trưởng.
Theo đó, Trưởng văn phòng Hà Nội là người toàn quyền quyết định mọi

hoạt động của văn phòng và chịu trách nhiệm trước công ty. Các nhân viên có
quyền định trong việc kinh doanh của mình, tạo được sự chủ động sáng tạo

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

của các thành viên, nhưng các kế hoạch và chính sách dài hạn phải nghiên
chính tuân theo chỉ dẫn của cấp trên.

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy của Văn Phòng Ben Line Agencies Hà Nội

Quản Lý Văn Phòng

Phòng Quản Trị

LOGISTICS PROJECT

Phòng Kế Toán


TỔNG : 1 NGƯỜI

TỔNG : 1 NGƯỜI

TỔNG : 4 NGƯỜI

Phòng Marketing

Phòng Chăm Sóc Khác
Hàng và Chứng Từ

TỔNG : 10 NGƯỜI

TỔNG : 19 NGƯỜI

SIMBA LOGISTICS

TỔNG : 2 NGƯỜI

Nhân lực và đào tạo:
Tổng số nhân sự

: 39 người

Trình độ đại học

: 39 người

Hầu hết nhân viên của văn phòng được đào tạo đại học và trên đại học hệ
chính quy, chủ yếu trong các chuyên ngành: kinh tế, marketing và công nghệ

thông tin.
Trên 100% số nhân viên có khả năng giao tiếp tiếng anh tốt . Khoảng
50% đạt IELTS trên 6.0

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm kinh nghiệm, trình độ và khả năng
giao tiếp tốt , dễ dàng thực hiện các dịch vụ về vận tải biển như thuê tàu,cũng
như các thủ tục liên quan.

1.3.2. Chức năng , quyền hạn của văn phòng
1.3.2.1
Quản lý văn phòng
- Chức năng :

Chịu trách nhiệm về toàn bộ văn phòng Ben Line Agencies Hà

-



Nội
Triển khai giám sát cụ thể các phương án hoạt động kinh doanh




của Văn phòng.
Điều hành, chỉ đạo và giám sát các hoạt động của nhân viên



trong văn phòng.
Làm tốt công tác tổ chức; nâng cao kỷ luật để văn phòng hoạt

động đạt hiệu quả cao.
Nhiệm vụ :

• Xây dưng chương trình Marketing (Martketing Plan), chính sách

Marketing (Marketing Policy)...và trực tiếp tổ chức áp dụng các
chương trình chính sách này tại bộ phận Marketing.


Phối hợp xây dựng biểu giá cước, chính sách cước



Quản lý chương trình bán hàng



Quản lý quan hệ khách hàng CRM (Customer Relationship
Management)




Quản lý hệ thống thông tin về các đối thủ cạnh tranh

• Lập các báo cáo về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
1.3.2.2
Phòng Quản Trị
- Chức năng :

9


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Xem xét, phân tích , thu thập những tin tức, sự kiện có ảnh
hướng tới hoạt động của văn phòng .




Phối hợp và kiểm tra công việc của nhân viên.

Nhiệm vụ :
Phổ biến cho mọi người có liên quan tiếp xúc các thông tin cần thiết

đối với công việc của họ.
• Thay mặt văn phòng để đưa tin tức ra bên ngoài với mục đích cụ thể có
lợi cho văn phòng.

1.3.2.3
Phòng Kế Toán
- Chức năng :

Có chức năng là kiểm soát các chi phí hoạt động của văn phòng


Phát hành hóa đơn cước và các dịch vụ khác



Thông báo cho các bộ phận liên quan trong trường hợp nợ quá
hạn để phối hợp xử lý


-

Hạch toán thu chi cho văn phòng

Nhiệm vụ :


Phát hành hóa đon cước và các dịch vụ khác



Hàng ngày thu cước, đặt cọc, phí lưu container, lưu vỏ và các
loại phí khác (phí chứng từ, phí vận đơn, phí D/O, phí vệ sinh,
sửa chữa Container…)




Trả tiền cược vỏ cho khách hàng (sau khi đã khấu trừ các khoản
phí phát sinh)



Vào sổ quỹ, kiểm quỹ và lập biên bản quỹ hàng ngày

Phòng Marketing
Có thành phần là sales và sales support
1.3.2.4

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

-

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Sales :
o Chức năng :
• Bán hàng (Sales), quản lý công cụ nợ, theo dõi đôn đốc việc thu

cước và các phụ phí (nếu có)


Tham gia xây dựng chương trình Marketing, chính sách

Marketing



Phối hợp và kiểm tra công việc của nhân viên

o Nhiệm vụ
• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin về các đối

thủ cạnh tranh
• Duy trì, phát triển quan hệ với các khách hàng hiện có, tiếp cận

phát triển khách hàng mới


Thu thập thông tin thị trường (Cơ cấu, luồng hàng, mùa vụ...)



Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống quan hệ khách
hàng

-

Sales support
o Chức năng


Phối hợp và hỗ trợ đội ngũ Outdoor Sales trong việc bán hàng




Lập, gửi Booking Note



Thông báo cho khách hàng các loại phụ phí (nếu có)



Lấy xác nhận trả cước của người nhận hàng nếu cước trả sau.



Tham gia xây dựng chương trình Marketing, chính sách
Marketing



Phối hợp và kiểm tra công việc của nhân viên

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

o Nhiệm vụ
• Duy trì, phát triển quan hệ với các khách hàng hiện có, tiếp cận phát


triển khách hàng mới


Thu thập thông tin thị trường (Cơ cấu, luồng hàng, mùa vụ...)



Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống quan hệ khách
hàng

• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin về các đối

thủ cạnh tranh
1.3.2.5

Phòng CSD/DOCS

o Chức năng
• Lên kế hoạch cho phòng marketing
• Phối hợp với các bộ phận khác giải quyết các đề nghị của khách

hàng liên quan đến Thời gian miễn phí ( Free time), phạt lưu bãi
(Demuưage), phạt lưu Container (Detention), phí bãi (Storage
Charge)...


Giải đáp các thắc mắc của khách hàng hoặc chuyển đến các bộ
phận liên quan




Theo dõi, đôn đốc, đảm bảo tàu chạy đúng lịch trình



Quản lý chi phí khai thác, thuê/cho thuê định hạn (nếu có)

o Nhiệm vụ


Cập nhật, gửi lịch tàu cho khách hàng



Tham gia lập, cập nhật lịch tàu trên các tuyến

12


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Đàm phán, theo dõi các hợp đồng thuê/cho thuê định hạn (nếu
có)

1.3.2.6


Phòng SIMBA LOGISTICS

o Chức năng :


Đại diện cho hãng SIMBA Logistic và cung cấp các dịch vụ

vận tải do công ty SIMBA LOGISTICS cung cấp
o Nhiệm vụ :


Thu thập thông tin thị trường



Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống quan hệ khách
hàng

1.3.2.7

Phòng LOGISTICS PROJECT

o Chức năng :


Tham gia xây dựng chương trình Marketing, chính sách
Marketing.




Phối hợp và kiểm tra công việc của nhân viên

o Nhiệm vụ


Cung cấp máy móc , thiết bị để di chuyển các máy móc khó
vận chuyển của các dự án lớn.

• Duy trì, phát triển quan hệ với các khách hàng hiện có, tiếp cận phát

triển khách hàng mới


Thu thập thông tin thị trường (Cơ cấu, luồng hàng, mùa vụ...)



Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống quan hệ khách
hàng
13


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin về các đối

thủ cạnh tranh


14


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.3.3

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Cơ cấu nguồn lao động

Bảng 1.1 Nhân viên đang làm việc tại văn phòng

TT Họ và tên

Năm
sinh

Tốt nghiệp Đại học

Kinh
nghiệm
công
tác

1

Trịnh Minh Thúy

1976


ĐH ngoại thương

10 năm

2

Nguyễn Thị Hồng
Phương

1988

Học Viện Tài Chính

6 năm

3

An Việt Trinh

1989

Học Viện Tài Chính

7 năm

4

Tạ Thanh Bình


1985

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

7 năm

5

Nguyễn Thị Thùy
Dương

1992

Đại Học Quốc Tế RMIT

2 năm

6

Nguyễn Thúy Hằng

1989

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

5 năm

7

Nguyễn Vinh Quí


1988

Đại Học Quốc Gia

5 năm

8

Hồ Văn Hiết

1988

Đại Học Quốc Gia

5 năm

9

Nguyễn Văn Tùng

1988

Học Viện Tài Chính

5 năm

10

Nguyền Hồng Văn


1989

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

6 năm

11

Nguyễn Minh Thắng

1989

ĐH Ngoại Ngữ

5 năm

12

Trần Minh Kiên

1989

ĐH Ngoại Ngữ

6 năm

13

Vũ Đình Vui


1987

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

8 năm

14

Đỗ Xuân Khao

1988

ĐH Bách Khoa

7 năm

15

Đoàn Duy Hưng

1989

ĐH Quốc Gia

8 năm

16

Nguyễn Thị Ngọc

Quỳnh

1987

ĐH Bách Khoa

6 năm

17

Tạ Thị Thanh Hương

1988

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

5 năm

18

Nguyễn Thị Minh
Hương

1989

ĐH Quốc Gia

6 năm

19


Bùi Thị Ngọc Lan

1987

ĐH Hàng Hải

8 năm

20

Nguyễn Hồng Liên

1989

ĐH Bách Khoa

7 năm

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

21

Đỗ Thị Thanh Lê


1990

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

3 năm

22

Nguyễn Thùy Dương

1991

ĐH Hàng Hải

2 năm

23

Nguyễn Thùy Trang

1992

ĐH Thương Mại

2 năm

24

Nguyễn Thị Hồng Hải


1990

ĐH Thương Mại

1 năm

25

Hoàng Lê Huyền

1989

ĐH ngoại thương

5 năm

26

Nguyễn Ngọc Mai

1987

ĐH Thương Mại

8 năm

27

Lại Thị Thu Huyền


1988

ĐH Thương Mại

7 năm

28

Bùi Thị Lý

1989

ĐH ngoại thương

9 năm

29

Hoàng Lê Văn

1990

ĐH ngoại thương

5 năm

30

Nguyễn Thị Thùy
Dung


1987

ĐH Thương Mại

6 năm

31

Nguyễn Bích Diệp

1988

ĐH Quốc Gia

5 năm

32

Nguyễn Diệu Thu

1988

ĐH Ngoại Ngữ

7năm

33

Lê Tuấn Dương


1989

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

8 năm

34

Lê Thị Tuyền

1988

Học Viện Tài Chính

6năm

35

Tống Thị Thu Trang

1986

ĐH Ngoại Ngữ

5 năm

36

Nguyễn Thị Minh

Nguyệt

1987

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

5 năm

37

Nguyện Huệ Trâm

1986

ĐH Kinh Tế Quốc Dân

6 năm

38

Phạm Thi Hồng

1989

ĐH Bách Khoa

6 năm

39


Nguyễn Chí Thanh

1990

ĐH ngoại thương

2 năm

Nhìn chung văn phòng Ben Line Agencies Hà Nội có đội ngũ nhân viên có
trình độ cào được đào tạo trong các trường đại học uy tín trên cả nước . Bên
cạch đó đội ngũ nhân viên tuổi đời còn rất trẻ, năng động tâm huyết với nghề.
Để văn phòng có thể hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong thời gian tới
thì trước hết phải có được tầm nhìn mới về khách hàng, về thị trường có kế
hoạch tuyển dụng những cá nhân có năng lực. Văn phòng cũng cần chú trọng

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

đào tạo để nâng cao trình độ của những nhân viên. Cử đi học những lớp nâng
cao nghiệp vụ, lớp nâng cao kĩ năng quản lý, kỹ năng đàm phán kí kết hợp
đồng… nhằm đáp ứng tốt hơn các kỹ năng và kiến thức cần thiết, tạo điều
kiện để người lao động thực hiện công việc của mình một cách tốt hơn.

Bảng số 1.2: Cơ cấu lao động của công ty
Phòng
Quản

Trị

Phòng
Phòng
Marketi
Kế Toán
ng

số
ngư %
ời
1
2

số
ngư %
ời
4
12

Chỉ tiêu

Tổng số

số
ngư %
ời
10 26

Phòng

CSD/D
OCS

LOGIST
SIMBA
ICS
PROJE LOGISTI
CS
CT

số
ngư %
ời
19 53

số
ngư %
ời
1
2

số
%
người
2

5

1.giới tính
- Nam


9

- Nữ

90 1

5.
3

1

1

10
4
0

10
1
0

10 18

94
.7

1

10

4
0

10
10
0

10
19
0

10
1
0

10
0

0
2

1
0
0

10
2
0

1

0
0

2.trình độ
- Đại học
-Cao
đẳngTrung cấp

-

Mức thu nhập bình quân của nhân viên trong văn phòng là 7.5
triệu đồng/tháng .
17


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Do là công ty vận tải biển nên phòng marketing là nguồn thu chính của công
ty , nên các nhân viên của phòng kinh được nhận lương và tiền thưởng thêm
theo từng hợp đồng mình ký kết chào mời được.
Về lương thưởng :
• Thưởng theo hợp đồng
• Thưởng theo tháng
- Bên cạnh đó văn phòng cũng có những buổi giải trí ví dụ như tổ
-

chức sinh nhật, tổ chức các ngày lễ, để nhân viên có thể hiểu
nhau, giảm áp lực công việc và làm tăng hiệu quả.

Ngành nghề kinh doanh
-

Thực hiện chức năng văn phòng liên lạc.
Xúc tiến xây dựng các dự án hợp tác của BENLINE AGENCIES

-

LIMITED tại Việt Nam.
Nghiên cứu thị trường để thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hoá, cung ứng

-

và tiêu dùng dịch vụ thương mại của BENLINE AGENCIES LIMITED
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng đã ký với các đối tác
Việt Nam hoặc liên quan đến thị trường Việt Nam của BENLINE

-

AGENCIES LIMITED
Các hoạt động khác mà pháp luật Việt Nam cho phép
Hoạt động chính của văn phòng Ben Line Agencies Hà Nội là lĩnh vực

-

chạy tàu trên tuyến cố định và giao nhận hàng hóa .
Văn Phòng Hà Nội đến nay đại diện cho hơn 35hãng tàu (một số hãng
lớn như CKL,ASL,…) đi khắp nơi trên thế giới .Nhờ mối quan hệ này
Văn Phòng Ben Line Agencies Hà Nội có thể cung cấp cho các đối tác
địa phươn nhưng thông tin giá trị về tiềm năng thương mại. Bên cạnh

đó còn thu hút sự quan tâm của các hãng tàu đối với Việt Nam.

18


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Chương 2 Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Của Văn Phòng

2.1 Báo kết quả kinh doanh qua một số năm

Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty
( ĐV: nghìn đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Vốn chủ sở hữu

377.736


589.110

729.058

952.021

1.044.532

Nợ phải trả

687.113

845.993

974.310

1.046.999

1.168.684

Tổng nguồn vốn

1.064.849

1.435.103

1.703.368

1.999.02


2.213.216

Tài sản cố định

253.662

304.724

365.720

438.327

525.993

Tài sản lưu động

966.467

1.159.760

1.391.172

2.087.882

2.265.658

Tổng tài sản

1.220.129


1.464.484

1.756.892

2.526.209

2.791.651

1. Theo nguồn vốn

2. Theo tài sản

( Nguồn : phòng kế toán)

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Bảng 2.2: Tỷ trọng của cơ cấu tài sản và nguồn vốn
(ĐV: %)
Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2011

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014


Vốn chủ sở hữu

35.47

41.05

42.80

47.62

47.20

Nợ phải trả

64.53

58.95

57.20

52.38

52.80

Tổng nguồn vốn

100

100


100

100

100

Tài sản cố định

20.79

20.80

20.82

17.35

18.84

Tài sản lưu động

79.21

79.20

79.18

82.65

81.16


Tổng tài sản

100

100

100

100

100

1.Theo nguồn vốn

2. Theo tài sản

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn của văn phòng tăng chậm và đều qua các
năm và tăng mạnh nhất từ năm 2010 là 1.064.849( nghìn đồng) lên
1.435.103 ( nghìn đồng) cho thấy hoạt động của công ty diễn ra rất tốt. Tuy
nhiên khi ta nhìn vào tỷ trọng của cơ cấu tài sản thì ta thấy tài sản lưu động
qua các năm luôn ở khoảng trên 79% cho thấy văn phòng có các hoạt động
kinh doanh hiệu quả.

2.2

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Văn Phòng

20



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Bảng 2.3 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
(Đơn vị teus)

Chỉ tiêu

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Lượng container xuất khẩu

10.952


11.126

9.952

19.680

45.140

Lượng container nhập khẩu

32.623

33.513

31.918

58.060

77.659

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động ta thấy lượng container xuất khẩu từ
cảng Hải Phòng năm 2010 là 10.952 teus lên 11.126 teus ,nhưng sau đó lại
giảm mạnh vào năm 2012 còn 9.952 giảm 11.72%. Có sự sụt giảm này là do
sự cạnh tranh của các đại lý hãng tàu khác nhưng sau đó do chính sách hợp lý,
kết hợp với quảng cáo vào chất lượng dịch vụ ,năm 2013 lượn container xuất
khảu đã tăng 97% từ 9.952 teus lên 19.680 teus và năm 2014 lên 45.140 teus
tăng 130%.Trong khi đó lượn container nhập khẩu cũng tăng từ năm 2010 đến
năm 2012 thì lượn container nhập khẩu giảm xuống còn 31.918 teus giảm
5.57% nhưng sau đó lại tăng mạnh vào các năm 2013 và 2014 lên 77.659 tăng
33.75% so với năm 2013.Đây là thành công của văn phòng khi. Bởi trong thời

gian này trên thị trường đã xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với tiêm với các
dịch vụ tốt, thị trường bị chia nhỏ. Ngoài việc văn phòng giữ vững thị trường
của mình thì văn phòng đã tiến hành đàm phám với các hãng tàu mới nhằm
tăng thị trường của mình sả. Và bước đi này đã đem về thành công cho công
ty. Văn phòng linh hoạt hơn marketing cũng như cách thức tiếp cận khách
hàng, các phương thức, hoạt động chăm sóc khách hàng.Danh mục các hãng
tàu trở nên phong phú đa dạng có thể hỗ trợ đi nhiều nơi khắp châu á và có
thể hộ trợ vận chuyển các công trình lớn , khó vận chuyển

21


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

2.3 Đánh giá kết quả hoạt động của văn phòng

2.3.1

Ưu điểm

Với bề dày lịch sử của mình, công ty đã tích lũy được cho mình một bề



dày kinh nghiệm, thiết lập quan hệ đối tác tin cậy với nhiều tên tuổi lớn
trên thế giới, xây dựng được một thương hiệu vững mạnh trong giới
vận tải, giao nhận ở Châu Á và trong đánh giá của các bên ủy thác. Văn
phòng Hà Nội còn có đội ngũ nhân viên đều là những người có nhiều

kinh nghiệm trong ngành và giàu sáng tạo,các mối quan hệ; khả năng
hỗ trợ có hiệu quả giữa các mảng hoạt động của công ty. Tất cả những
yếu tố này đã đem đến cho văn phòng Ben Line Agencies Hà Nội có
sức mạnh cạnh tranh và ưu thế nhất định.


Bên cạnh đó, điều kiện kinh tế thế giới cũng có nhiều thuận lợi cho
hoạt động đại lý tàu biển , và không thể không kể tới nhu cầu đang



gia tăng không ngừng về vận tải biển ngay tại thị trường Việt Nam.
Với việc là đại lý của 35 hãng tàu trên khắp Châu á văn phòng Ben
Line Agencies Hà Nội có thể đáp ứng đủ mọi nhu cầu về vận tải
đường biển tại thị trường Việt Nam

22


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.3.2

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Hạn Chế
• Trước những biến động của kinh tế thế giới nhiều hãng tàu đã bị phá
sản hoặc làm ăn thua lỗ, phải hoạt động cầm chừng hay bị mua lại
dẫn tới giảm sút đáng kể của việc đại lý tàu
• Hoạt động ngoại thương giảm sút do suy thoái kinh tế làm sụt giảm

đáng kể khối lượng vận chuyển hảng hóa bằng đường biển.
• Việc là đại lý của 35 hãng tàu cũng là một khó khăn vì sẽ gây ra cạnh
tranh trong văn phòng để khiên khách hàng chạy line tàu của mình

23


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

CHƯƠNG3 Phương Hướng Phát Triển Của Văn Phòng Ben Line
Agencies Hà Nội

3.1

Phương hướng phát triển của văn phòng tại hà nội
Trong “Định hướng phát triển công ty giai đoạn 2010 – 2020”, văn

phòng vẫn tiếp tục chiến lược mở rộng hợp tác, cùng với đa dạng hoá dịch
vụ, tập trung phát triển nguồn nhân lực, cải thiện phương tiện làm việc và hệ
thống thông tin liên lạc. Tiếp tục giữ vững và phát triển các mảng dịch vụ:
môi giới tàu biển, giao nhận vận tải, dịch vụ cảng, kho bãi, dịch vụ logistic.
3.1.1

Phương hướng để phát triển dịch vụ đại lý tàu biển

Ngay trong định hướng chung của công ty, Ben Line đã xếp hoạt động
đại lý tàu biển đứng lùi một bước trong thứ tự ưu tiên phát triển. Điều này là
phù hợp với xu thế của ngành vận tải biển trong nước, với chiến lược phát

triển kinh doanh độc lập. Tuy nhiên, đại lý tàu biển vẫn luôn được xác định là
một hoạt động có tính chất then chốt, và tất nhiên, sẽ không ngừng được quan
tâm phát triển
3.1.2

Về sản phẩm và thị trường

Mở rộng hơn nữa vai trò của đại lý trong việc cung cấp các sản phẩm
vận tải và dịch vụ vận tải đa phương thức, tiếp cận và nắm bắt thị trường, tăng
cường công tác marketing hình ảnh của Ben Line đến với các đối tác lớn trên
thế giới, đồng thời, phối kết hợp để marketing cho dịch vụ đại lý đa dạng Ben
Line đang cung cấp tới các đối tượng khách hàng. Không ngừng hoàn thiện
các dịch vụ theo hướng chuyên môn hóa cao, chú trọng hiệu quả công việc,
bảo đảm chất lượng dịch vụ.

24


Báo cáo thực tập tổng hợp

3.1.3

Khoa Kinh Tế Đối Ngoại

Về công tác đầu tư

Ben Line chủ yếu tập trung cho vận tải biển, nhưng đồng thời cũng xác
định phải tranh thủ uy tín, kinh nghiệm và các mối quan hệ sẵn có để thu hút
được tối đa cầu về chuyên chở hàng hóa đường biển trên các tuyến, các
chuyến và các tàu có tên tuổi của các hãng tàu lớn nước ngoài. Bên cạnh đó,

công ty tiếp tục phát triển hệ thống chi nhánh, đặc biệt là đẩy mạnh việc phân
cấp quản lý chặt chẽ hơn giữa các chi nhánh với công ty.
3.1.4

Về công tác đối ngoại và quan hệ khách hàng

Ben Line xác định sẽ tiếp tục duy trì quan hệ đại lý với các đối tác
truyên thống, đồng thời, tăng cường công tác đối ngoại với các tổ chức, hiệp
hôi, các đối tác… để không ngừng nâng cao uy tín của Ben Line, bảo đảm
chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp, cả với các hãng tàu và với khách
hàng sử dụng dịch vụ đại lý tàu biển.

25


×