Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.93 KB, 24 trang )

LờI NóI ĐầU
Trớc thách thức của quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế , cùng với sự hoà nhập và
phát triển của đất nớc với các quốc gia trên thế giới , đòi hỏi các Doanh nghiệp Việt
Nam phải không ngừng tự hoàn thiện mình nhằm nâng cao vị thế và sức cạnh tranh
trên trờng quốc tế . Muốn vậy một yêu cầu cấp bách đặt ra là : Đòi hỏi các doanh
nghiẹp phải đổi mới và hoàn thiện phơng pháp , cách thức quản lý nhằm tăng cờng
hiệu quả lao động . Với t cách là một công cụ quản lý kinh tế tài chính , kế toán có
một vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý vốn , tài sản cũng nh việc điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Trên cơ sở các thông tin
do kế toán cung cấp sẽ giúp cho các nhà quản lý có khả năng xem xét toàn diện về
các hoạt động của đơn vị , từ đó đa ra các quyết định kinh tế tối u .
Đứng trên giác độ thực tiễn , việc nghiên cứu kế toán cần phải đợc áp dụng vào
thực tế sản xuất kinh doanh . Đây là một quá trình đòi hỏi chúng ta bên cạnh việc am
hiểu chuyên môn nghiệp vụ còn cần phải hiểu biết sâu sắc về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh củă đơn vị . Từ đó có thể xây dựng một bộ máy kế toán phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh việc tổ chức tốt việc thu
nhận và hệ thống hoá - xử lý thông tin nhằm đảm bảo cung cấp những thông tin hữu
ích .
Qua quá trình thực tập tại công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 - Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn và dựa trên cơ sở đã tích luỹ đợc ở trờng Đại Học Dân Lập
Phơng Đông , em đã phần nào tiếp cận đợc với thực tế công việc đang thực hiện tại
đơn vị , từ đó có những hiểu biết thực tế , có mối liên hệ tốt với kiến thức đã học tại
trờng .
Với sự hớng dẫn của các thầy cô giáo cùng các Cô , các Anh , Chị trong ban tài
chính kế toán của công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 em đã hoàn thành bản báo
cáo thực tập tổng hợp .
Bản báo cáo gồm hai phần trình bày những nét cơ bản về tình hình kinh tế tài
chính của công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 :
Phần I : Giới thiệu chung về đặc điểm của công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 .
Phần II : Đặc điểm công tác kế toán của công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 .
Do có sự hạn chế về thời gian thực tập cũng nh khả năng chuyên môn cho nên


bản báo cáo này không trách khỏi những sai sót , em rất mong nhận đợc những ý kiến
đóng góp , của các thầy , cô để em có thể nâng cao và hoàn thiện khả năng chuyên
môn của mình .
Em xin chân thành cảm ơn.
PHầN THứ NHấT
GiớI THIệU CHUNG Về ĐặC ĐIểM CủA CÔNG TY XÂY LắP Và VậT TƯ X
ÂY DựNG 5 .
I . Đặc điểm chung của công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 .
1. Quá trình hình thành và phát triển .
- Công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp và vật t xây dựng cơ bản . Công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 là
một đơn vị hạch toán độc lập , có đủ t cách pháp nhân và có con dấu
riêng . Công ty hoàn toàn đợc chủ động trong vấn đề liên hệ ký kết
hợp đồng kinh tế với khách hàng , thực hiện trực tiếp các khoản thu
nộp cho Ngân sách Nhà nớc .
- Công ty xây lắp vật t và xây dựng đợc chính thức thành lập theo yêu cầu
thực hiện Nghị định 388 của HĐBT về việc thành lập và giải thể doanh nghiệp
Nhà nớc , ngày 04/03/1993 Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và công ty thực phẩm ra
quyết định số 171/NN TCCB/QĐ thành lập Công ty Xây lắp và vật t xây dựng
5 thuộc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bộ Nông
nghiệp và công nghiệp thực phẩm nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
- Hiện tại trụ sở công ty đóng tại số 6 Nguyễn Công TrứHai Bà Trng
Hà Nội .
Điện thoại : 04.8211286, Fax:04.8211286
Email:
- Ngoài ra công ty còn có các chi nhánh nh sau :
+ Tại Thành phố Hồ Chí Minh : Số 11- Xô Viết Nghệ Tĩnh Quận Bình

Thạch + TP Hồ Chí Minh.
+ Tại Thành phố Hải Phòng : Số 8 Đờng Hà Nội TP Hải Phòng .
+ Tại Tỉnh Yên Bái : Số 826 - đờng Điện Biên Phờng Đồng Tâm Thị
xã Yên Bái .
+ Tại Tỉnh Thái Nguyên : Nhà Bà : Bùi Thị Lẹm Thành Phố Thái Thái
Nguyên Tỉnh Thái Nguyên .
+ Tại Tỉnh Thừa Thiên Huế : Lô 30 khu quy hoạch Kiểm Huệ Thành Phố
Huế + Tỉnh thừa Thiên Huế .
+ Tại Tỉnh Quảng Ngãi : Số 165 Trơng Quang Trọng Thị xã Quảng Ngãi
Tỉnh Quảng Ngãi .
+ Tại Tỉnh Bình Dơng : Số nhà 31/7 đờng Phú Lợi Phờng Phú Hoà - Thị
xã Thủ Dầu Một Tỉnh Bình Dơng
- Nhiệm vụ chính của công ty là :
1 - Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp
2 - Xây dựng các công trình thuỷ lợi .
3 - Xây dựng đờng bộ và cầu cống phục vụ nông nghiệp và phát triển nông
thôn .
4 - Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng điện lạnh , đồ gia dụng , phơng tiện vận
tải , thiết bị xây dựng và vật t xây dựng
5 - Xây dựng đờng dây và trạm biến thế
6 - Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
7 - Kinh doanh bất động sản
8 - Hành nghề t vấn xây dựng
9 - Xây dựng hệ thống các công trình cấp thoát nớc
Hàng năm với giá trị sản lợng bình quân trên 50 tỷ đồng , Công ty đảm bảo
sản
Xuất kinh doanh có lãi , nộp đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc và đảm
bảo đời sống cán bộ công nhân viên đồng thời tích luỹ tăng trởng vốn kinh doanh
Là một doanh nghiệp đợc xếp hạng loại 1 , có bề dầy kinh nghiệm trong xây
dựng , có lực lợng cán bộ kỹ thuật cao , đội ngũ công nhân xây dựng lành nghề ,

cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại . Trong thời gian qua Công ty đã nhận
thầu và hoàn thành bàn giao nhiều công trình đúng tiến độ , đảm bảo chất lợng
kỹ , mỹ thuật cao , giá thành hợp lý đợc ngời sử dụng hài lòng . Trong đó có
những công trình đợc tặng thởng nhiều huy chơng vàng và những công trình có
giá trị lớn nh sau :
- Công trình liên doanh khách sạn Victoria Cần thơ
- Cụm công trình TT thể thao Quốc gia 2 TP Hồ Chí Minh
- Kênh và công trình trên kênh Hệ thống kênh Hồ Núi Cốc
- Cải tạo và nạo vét hồ Thiền Quang và Thành Công
- Đờng giao thông Hơng lộ 33 quận 9 TP HCM
- Cầu Rạch Gốc huyện Vĩnh Cửu Tỉnh Đồng Nai ..
Hình thức sở hữu vốn của công ty là : doanh nghiệp nhà nớc
Tổng số vốn ( xác định đến 31/12/200 ) :50.324.048.575 đồng
Trong đó : -Vốn cố định : 19099105870482 đồng
-Vốn lu động : 20.872.997.881 đồng
- Các quỹ :1459.463.212
2 . Một số chỉ tiêu cơ bản thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty .
Đơn vị tính :
đồng
CHỉ TIÊU NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003
1. Tài sản
cố định
16233677666 25953292305 52228816894
2. Vốn
kinh doanh
75712232064 105030214968 193324517109
3. Doanh
thu
61720119059 75954084864 114040727655

4. Chi phí 2704037317 1564757300 3246204210
5. Lợi
nhuận
837491479 903256111 930232733
6. Nộp
NSNN
203053760 235909228 232558183
7. Số lao
động
815 837 845
8. Thu
nhập
889970 1072000 1135720

II . Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty xây lắp vật t và
xây dựng 5.
1 . Đặc điểm sản phẩm sản xuất của công ty .
Công ty xây lắp và vật t xây dựng 5 là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản , là nghành sản xuất vật chất quan trọng mang tính công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân . Sản phẩm của công ty các
công trình , hạng mục công trình nh thi công xây dựng các dân dụng , công nghiệp
vừa và nhỏ , thi công giao thông , cầu đờng và thuỷ lợi .. Vì vậy sản phẩm có quy
mô lớn , kết cấu phức tạp , sản phẩm mang tính chất đơn chiếc , chu kỳ sản xuất
dài (thờng kéo dài trong nhiều năm) chủng loại yếu tố đầu vào đa dang đòi hỏi có
nguồn vốn đầu t lớn . Đặc biệt sản phẩm xây lắp đợc cố định tại nơi sản xuất , còn
các điều kiên phục vụ sản xuất nh nguyên vật liệu , nhân công , máy móc ..phải di
chuyển theo địa điểm thi công .
Với tính chất của nghành xây dựng cơ bản phức tạp trong quá trính sản xuất
thi công , giá trị dự toán trở thành thớc đo và đợc so sánh với khoản chi phí thực tế
phát sinh . Sau khi hoàn thành công trình , giá trị dự toán là cơ sở dể nghiêm thu

kiểm tra chát lợng công trình , xác định giá thành quyết toán công trình và thanh
lý hợp đồng đã ký kết .
Đồng thời để đảm nhiệm xây dựng các công trình này công ty phải tham gia
dự thầu . Đây là một giai đoạn có tính chất quyết định , đơn vi phải cạnh tranh với
các công ty , các tổ chức khác , phải lập hồ sơ dự thầu , lập các dự toán công
trình , hạng mục công trình , thiết kế kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu ..
Do đặc điểm trên cho nên các công việc đơn vị đều phải giao khoán cho các
đội sản xuất thi công tại các công trình dới sự giám sát của các phòng ban trên
công ty .
2. Quy trình xây dựng :
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức sản
xuất , hạch toán kế toán các yếu tố đầu vào còn chịu ảnh hởng của quy trình công
nghệ . Có thể khái quát quy trình xây dựng một công trình của công ty nh sau :



3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng , phù hợp với
khả năng cán bộ quản lý của công nhân viên , cơ cấu hoat động của công ty đợc tổ
chức theo kiểu hỗn hợp trực tuyến chức năng bộ máy quản lý . Từ đó khai thác có
hiệu quả các yếu tố về con ngời , cơ sở vật chất kỹ thuật hịên có .
Đấu thầu nhận hợp đồng công trình
Lập dự toán công trình
Tiến hành hoạt động xây lắp
Duyệt quyết toán công trình hoàn thành
Trang bị vật liệu, lao
động, máy thi công
Giao nhận hạng mục công trình hoàn thành
Thanh lý hợp đồng giao nhận công trình
Công ty có 6 đội xây dựng , mỗi đội chịu sự điều hành , phân công của công ty

để thc hiên chức năng xây dựng cơ bản . Có thể khái quát sơ đồ bộ máy quản lý của
công ty nh sau :


CHứC NĂNG , NHIÊM Vụ CáC PHòNG BAN :
Để hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất và có thể kiểm tra giám sát tiến độ thi công
các công trình , bộ máy quản lý chung thực hiên các chức năng sau :
-Chỉ đạo phối hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty về lập dự toán ,
chỉ đạo thiết kế , xây dựng , thi công
-Thiết kế các mối quan hệ về đối ngoại , liên kết với các cơ quan , tổ chức kinh
tế .
-Xác định kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cảu công ty .
Ngoài ra , mỗi phòng có một nhiệm vụ vai trò của mình tạo mối quan hệ chặt
chẽ với các phòng ban khác .
Đứng đầu công ty là giám đốc , tham mu cho giám đốc là kế toán trởng , tiếp đó
là các phòng ban khác trong công ty
a . Giám đốc :
Giám đốc công ty phụ trách chung toàn bộ hoạt động của công ty , trực tiếp điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng kế hoạch và chính sách
pháp luật của nhà nớc . Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trớc công ty , trớc pháp
luật về mọi quyết định của mình .
b . Phó giám đốc :
Giám đốc
Phó

Phòng
KT
Các đội
thi
công

Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
kế toán
Ban vật tư
xe máy
Đội
XD1
Đội
XD2
Đội
XD3
Đội thi
công cơ
giới
Phụ trách trực tiếp thi công có nhiệm vụ giám sát thi công tại các công trình ,
lập các biện pháp thi công , tiến độ thi công , đôn đốc , kiểm tra chất lợng kỹ thuật và
thực hiện kế hoạch đội sản xuất
c . Phòng tổ chức hành chính :
Có chức năng tổ chức quản lý , hớng dẫn cán bộ công nhân viên công ty thực
hiên các chính sách của đảng và nhà nớc . Tổ chức tuyển chọn lao động , phân công
lao động , sắp xếp điều phối lao động cho các đội công trình . Ngoài ra , còn phu
trách công tác hành chính trong doanh nghiệp , hình thành các chứng từ về lao động ,
chế độ tiền lơng , tiền thởng .
d . Phòng kế hoạch kỹ thuật :
Có chức năng quản lý công tác kỹ thuật trong thi công của đơn vị , phòng kế
hoạch kỹ thuật có nhịêm vụ :
Khi công ty khai thác đợc công trình , phòng tiến hành lập tiến độ thi công lập
dự toán giám sát kỹ thuật tại công trình , chịu trách nhiệm trớc công ty về chất lợng

công trình mà đơn vị đã thi công .
Quản lý các công cụ , dụng cụ , lập các phiếu báo giá về công cụ dụng cụ .
e . Phòng tài chính kế toán :
Với chức năng tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán , kiểm tra kiểm soát
mọi hoat động kinh tế tài chính của đơn vị , cùng vói các phòng ban khác tổ chức
công tác quyết toán và thu hồi vốn , tổ chức thực hiện các nguyên tắc , chuẩn mực kế
toán thống kê theo quy định của Bộ tài chính . Theo đó phòng tài chính kế toán của
công ty có nhiệm vụ :
- Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của công ty ở bất kỳ thời
điểm nào nhằm giúp lãnh đạo đơn vị quản lý và điều hành sản xuất
kinh doanh .
- Tổ chức ghi chép , phản ánh đầy đủ kip thời số hiện có và tình hình
biến động của tài sản , nguồn vốn cả về mặt gia trị và hiện vật .
- Kiểm tra việc bảo quản và sử dụng tài sản thông qua các cuộc kiểm tra
. Quản lý và sử dụng vốn quỹ của đơn vị để phục vụ các nhu cầu kinh
doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn , hiệu quả và có hoàn trả .
- Tổ chức thanh toán , quyết toán các nghiệp vụ đến tài chính phát sinh
trong đơn vị nh : thanh toán các khoản vay , thu hồi công nợ , thanh
toán tạm ứng
- Theo yêu cầu của các cơ quan chức năng và công ty phòng tài chính
kế toán có nhiệm vụ thực hiện chế độ báo cáo kế toán tài chính định
kỳ bắt buộc và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý của công ty .
f . Ban vật t xe máy :
Có nhiệm vụ đảm bảo vật t , máy móc , thiết bị theo yêu cầu sản xuất của các
đội công trình .
g . Khối sản xuất :
Bao gồm các đội công trình . Đứng đầu các đội công trình là các chủ công
trình , các chủ công trình nhận khoán gọn toàn bộ công việc , chủ công trình đợc
phép thuê lao động bên ngoài theo yêu cầu sản xuất .
Nhiệm vụ chính cả các đội thi công công trình là đảm bảo đúng tiến độ thi

công và chất lợng công trình .
III . Các nội dung quản lý của công ty xây lắp vật t và xây dựng :
1 . Quản lý kế hoạch thu chi tài chính :
Công tác nghiệp vụ tài chính đợc quản lý theo hệ thống nghành dọc , mọi chế
độ hoạt động tài chính của đơn vị đều phải đợc lập kế hoạch thu chi tài chính về
phòng kế toán tài chính , theo ché độ định kỳ tháng , quý , năm .
Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đợc giao và năng lực của mình đơn vị
lập kế hoạch thu chi tài chính nhằm tự cân đối sử dụng các nguồn tài chính để đạt
đợc hiệu quả cao nhất trong kỳ sản xuất . Văn bản kế hoạch thu chi tài chính phải
đợc giám đốc phê duyệt và chuyển về phòng tài chính kế toán sau 10 ngày nhận đ-
ợc mệnh lệnh giao nhiệm vụ sản xuất trong kỳ của giám đốc công ty hoặc sau khi
ký hợp dồng kinh tế với công ty
2 . Hợp đồng kinh tế :
Trong quan hệ kinh tế , hợp đồng kinh tế là công việc bắt buộc .Các đơn vị
trong công ty khi ký hợp đồng kinh tế phải gửi về phòng kế toán tài chính 01 bản
làm căn cứ theo dõi .
Sau khi thực hiện xong từng phần việc của từng hợp đồng kinh tế phải tổ
chức nghiệm thu thanh toán . Khi kết thúc hợp đồng phải tổ chức thanh lý hợp
đồng kinh tế và lập văn bản làm cơ sở lập chứng từ kế toán thanh toán sản phẩm
và các nội dung kinh tế khác ..
- Các hợp đồng kinh tế có hiệu lực nghiệm thu quyết toán phải đợc
giám đốc ký , nếu không phải uỷ quyền của giám đốc bằn văn bản .
- Sản phẩm của các đơn vị là các văn bản nghiệm thu , phiếu giá thể
hiện bằng tiền đợc bên A hoặc bên mua hàng chấp nhận , đợc định giá
và duyệt dự toán thanh toán .
3 . Quản lý giá thành sản phẩm :
Giá thành sản phẩm phải đợc xây dựng hợp lý , cấu thành gồm : giá trị
nguyên vật liệu , hao mòn máy móc thiết bị , tiền lơng ,phụ cấp của nhân công ,
chi phí tiêu thụ sản phẩm và các chi phí khác (BHXH , ytế , bảo hộ lao động , lãi
vay vốn , chi phí giao dịch , quân trang ..)

- Giá thành hợp lý phải đảm bảo nguyên tắc : thị trờng chấp nhận giá
của đơn vị bán , đủ chi phí nộp nhà nớc theo luật định và đảm bảo thu
nhập bình nhập của công ty cùng kỳ sản xuất kinh doanh .
- Giá thành thực tế quyết toán phải cân đối về tỷ trọng các chi phí trong
dự toán đợc duyệt , nếu không cân đối về tỷ trọng trên thì phòng kế
toán tài chính kiểm tra và cắt giảm những chi phí vợt quá dự toán của
công trình đó .
Nghiêm cấm đa vào giá thành :

- Toàn bộ nguyên giá một tài sản cố định phục vụ một kỳ sản xuất khi
tài sản đó cha hết thời gian sử dụng .
- Các khoản chi phí sự nghiệp .
- Tiền vật liệu không kết cấu trong sản phẩm đó .
- Tiền lơng công nhân nghỉ chờ việc , ốm đi viện .
- Tiền tiếp khách có dự toán chi và không vợt quá 20 % quỹ lơng trực
tiếp của đơn vị cùng kỳ .
- Tiền thởng , phạt , bồi thờng vật chất của cá nhân đơn vị .
- Các khoản trợ cấp khó khăn , ăn tra , ăn ca , chi phí hoạt động của cá
tổ chức đoàn thể .
4 . Quản lý tài sản cố định :
Tất cả các tài sản cố định có giá từ 5 triệu trở lên và có thời gian sử dụng từ 1
năm trở lên đều đợc đa vào danh mục tài sản cố định để quản lý theo quyết định
số 166 / QĐ BTC ngày30/12/1999 Của bộ trởng bộ tài chính .
Trích và nộp khấu hao tài sản cố định : Tất cả các tài sản cố định đa vào sử
dụng đều phải tính khấu hao theo thời gian đã đăng ký với cấp trên và nhà nớc .
Khấu hao nộp toàn bộ về công ty và nhà nớc .
Đầu t mua sắm mói tài sản cố định hoặc thanh lý TSCĐ phải thành lập hội
đồng do giám đốc công ty quyết định .
5 . Quản lý vật t , nhiên liệu , tài sản lu động :
Tất cả vật t , nhiên liệu , TSLĐ phục vụ sản xuất và đời sống của đơn vị phải

lập kế hoạch đợc Giám đốc phê duyệt và đợc nhập , xuất kho trong quá trình sử
dụng , không kể từ nguồn nào ( nhận của cấp trên , tự mua , tự khai thác , tự sản
xuất ..)và đều đợc thể hiện trên phiếu nhập , xuất kho .
Phiếu nhập xuất vật t phải có chữ ký của cán bộ nhân viên cung ứng vật t ,
ngời giao nhận vật t , kế toán ,chỉ huy đơn vị sử dụng mới có giá trị thanh toán
- Khi nhập vật t phải có chứng từ gốc ( hoá đơn bán hàng , phiếu nhập xuất
vật t của trên , giấy biên nhận ngời bán vật t .)
- Các loại vật t đơn vị tự khai thác cũng phải lập phiếu xuất để xác định
nguồn hàng và có cơ sở thanh toán chế độ bảo đảm thu nhập cho đơn vị và ngời
lao động .
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo sử dụng định mức vật t về giá cả số l-
ợng , và làm hỏng , thiệt hại phải bồi thờng toàn bộ số thất thoát thiệt hại đó .

×