Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.54 KB, 31 trang )

(Giáo án tuần 22)

TUẦN 22
T.NGÀY
HAI
24/1

BA
25/1



MÔN
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Thể dục
Am nhạc
Toán
Học vần
Học vần
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Toán

T.S
22
191


192
85
22
22
22
86
193
194
195
196
22
87

TÊN BÀI DẠY
On tập
On tập
Giải toán có lời văn
Em và các bạn( tiết 2)
Bài thể dục - Trò chơi vận động
On tập bài hát : Tập Tầm Vông
Xăng ti mét – Đo độ dài
oa - oe
oa - oe
oai - oay
oai - oay
Vẽ vật nuôi trong nhà
Luyện tập

Học vần
Học vần

Toán
TN & XH
Thủ công
Học vần
Học vần
Sinh hoạt

197
198
88
22
22
199
200
22

oan - oăn
oan - oăn
Luyện tập
Cây rau
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
oang - oăng
oang - oăng
Giữ gìn nền văn hoá dân tộc

26/1
NĂM
27/1
SU
28/1


Ngy soạn: 22.1.2011
Ngy dạy:24.1.2011

Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011
HỌC VẦN
Tiết 191+192

ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Đọc được các vần từ ngữ ứng dụng.
-Viết được các vần và từ ngữ ứng dụng.
1


-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
-Yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học , yêu thiên nhiên , yêu thích con
vật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1. Ổn định:
5’
2.KTBC : Hỏi bài trước.
-Gọi HS đọc bài sách giáo khoa.
-Viết bảng con.

GV nhận xét chung.
30’ 3.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể
những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học
sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các
vần đã học kết thúc bằng p hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần
đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần
giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các
chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để
được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.
c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các
từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ:

đón tiếp, ấp trứng.
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần,
trong từng từ ứng dụng…
2

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
-3 HS đọc bài trước lớp
-giàn mướp, tấm liếp.

-Cái tháp cao.
-Ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ.

-Học sinh chỉ và đọc cá nhân.
-Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV .
CN+ĐT
-Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.

-Cá nhân học sinh đọc, nhóm.ĐT

-Toàn lớp viết.


5’

5’

7’

GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
* Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ôn.Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
TIẾT 2
* Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.

- HS đọc cá nhân – đồng thanh.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.

-HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p
trong câu, đánh vần, đọc trơn tiếng , đoc
trơn toàn câu và bài , đồng thanh nhóm,
lớp.
+ Kể chuyện: Ngỗng và tép.
-Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học -Học sinh kể một đoạn truyện theo nội
sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
dung tranh và gợi ý của GV.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
Học sinh khác nhận xét.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng Học sinh lắng nghe.
bức tranh.
* HS khá, giỏi kể 2-3 đoạn theo tranh

GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ
chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho
nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
- Học sinh đọc.
GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở TV.
- HS viết vở
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố
Gọi HS đọc lại các vần kết túc bằng âm p
- HS đọc cá nhân- đồng thanh
Thi đua tìm tiếng kết thúc bằng vần có âm p ở
cuối
5.dặn dò:
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
- HS lắng nghe
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.
GV nhận xét và sửa sai.

8’

8’
2’


1’

Tiết 85

TOÁN

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm:câu lời giải, phép tính, đáp số.
3


-Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
- HS: SGK, vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’

1. Ỏn định:
2. Kiểm tra bài cũ
5’
- Bài cũ hôm trước học bài gì?
“ Bài toán có lời văn”

- Bài 4/116: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ
chấm để có bài toán: (1 HS lên bảng làm cả lớp
làm PHT). – Có … con chim dậu trên cành, có
thêm … con chim bay đến . Hỏi …?con chim
HS nhận xét bài trên bảng lớp. GV nhận xét
ghi điểm - Nhận xét chung
30’ 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
+ Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày
bài giải.
4. GV HD HS tìm hiểu bài toán ; quan sát
tranh vẽ rồi đọc bài toán.
GV hỏi: “Bài toán cho biết gì?”
“Bài toán hỏi gì ?”
GV tóm tắt bài toán lên bảng( như SGK)
-GV HD HS giải bài toán:
GV nêu câu hỏi: “Muốn biết nhà An có tất cả
mấy con gà ta làm thế nào?”
4. GV hướng dẫn HS viết bài giải của bài
toán:
Viết chữ “Bài giải” lên bảng:
+ Viết câu lời giải: GV HD HS dựa vào câu hỏi
để nêu câu lời giải.
GV ghi câu lời giải lên bảng: “Nhà An có tất cả
là:”
+ Viết phép tính :
GV HD HS viết phép tính trong bài giải (như
SGK)
HD HS đọc phép tính đó.Ở đây 9 chỉ 9 con gà
nên viết “ con gà” ở trong dấu ngoặc đơn: (con

gà).
4

-2HS nhắc lại đề bài: “Giải bài toán
có lời văn”.

-HS xem tranh, rồi đọc bài toán.
-“Bài toán cho biết nhà An nuôi 5
con gà, mẹ mua thêm 4 con
gà nữa”.
-“ Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà”.
-Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán.
-“ Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4
bằng 9. Như vậy nhà An có 9
con gà” Vài HS nêu lại các
câu trả lời trên.
HS có thể nêu các câu lời giải khác
nhau. Sau đó HS chọn câu lời
giảiphù hợp nhất:“ Nhà An có
tất cả là:”
Đọc “Năm cộng bốn bằng chín”.
Cho HS đọc lại bài giải vài lượt:
. Viết “Bài giải”.
. Viết câu lời giải.
. Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong
dấu ngoặc).
. Viết đáp số.
Bài giải



+ Viết đáp số: GV HD HS viết đáp số (như
SGK).

Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà

* Thực hành

1/ HS đọc – TLCH
Bài 1:
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt,
GVHD
dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời…
-HS dựa vào bài giải cho sẵn để viết
tiếp các phần còn thiếu, sau đó đọc
GV hỏi: -Bài toán cho biết những gì?
lại toàn bộ bài giải.
-Bài toán hỏi gì?)
Bài giải
Cả hai bạn có :
GV nhận xét bài làm của HS.
4 +3 = 7(quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
2/ Làm tương tự như bài 1( PHT+ B
lớp)
Bài giải
Bài 2:Nên khuyến khích HS nêu câu lời giải
Tổ em có tất cả là:
khác).

6 + 3 = 9(bạn)
Đáp số: 9 bạn
3/ HS tự làm vở
Tóm tắt
Dưới ao: 5 con vịt
Bài 3.Đến bài này nên yêu cầu HS tự giải ,tự viết
Trên bờ:4 con vịt
bài giải.
Có tất cả:…con vịt?
Bài giải
GV chấm bài –sửa bài, nhận xét
Số con vịt có tất cả là:
5 + 4 = 9( con vịt)
Đáp số: 9 con vịt
-“Giải bài toán có lời văn”.
4’

1’

4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Nêu các việc thường làm khi giải bài toán có
lời văn?
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập vừa làm
- Chuẩn bị bài mới: “Xăngtimet. Đo độ dài”.
- Nhận xét, tuyên dương.

Tiết 22


Lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

EM VÀ CÁC BẠN ( T 2)
5


I . MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bè bạn.
-Biết cần phải đoàn kết , giúp đỡ bè bạn trong học tập và trong vui chơi.
-Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bè bạn trong học tập và trong vui chơi
-Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
GDKNS: - GDKNS:-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
-Kĩ năng giáo tiếp.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bè bạn.
- Kĩ năng phê phán , đánh giá những hánh vi cư xử chưa tốt với bè bạn.
II . CHUẨN BỊ :
1. GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm.
2.HS :vở BTĐĐ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
1’
5’

28’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.On định :
2 . Bài cũ : Em và các bạn ( T1)
- Em cần làm gì để luôn cư xử tốt với bạn bè ?
- Với bạn bè của mình, em cần tránh những việc
gì ?
- Nhận xét bài cũ
3 . Bài mới :
- Tiết này các em tiếp tục học bài : Em và các bạn
( T2)
a/ Hoạt động 1 : HS tự liên hệ.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử
với bạn như thế nào ?
* Bạn của em tên gì ?
* Tình huống nào đã xảy ra khi đó ?
* Em đã làm gì với bạn ?
* Tại sao em lại làm như vậy ?
* Kết quả như thế nào ?
- GV nhận xét khen ngợi những HS đã có những
hành vi tốt với bạn của mình, và nhắc nhở những
HS chưa đối xử tốt với bạn mình.
b/Hoạt động 2 : Thảo luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và
cho biết nội dung từng tranh.
* Trong tranh các bạn đang làm gì ?
6

Hát

* HS thảo luận – trình bày



* Việc làm đó có lợi hay có hại ?Vì sao ?
* Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không
học tập bạn nào ? Vì sao ?

* HS hoạt động nhóm đôi
-Một vài nhóm trình bày trước lớp

- GV nhận xét – tuyên dương

1’

* Hoạt động 3: vẽ tranh
Gv yêu cầu HS vẽ cho mình một bức tranh về
việc làm của mình về cách cư xử tốt với bạn
mình, dự định làm hay một việc làm thiết thực.
-GV cho HS trình bày trước lớp bức tranh của
mình cho cả lớp nghe.
Gv nhận xét
4. Củng cố –Dặn dò:
Xem lại bài chuẩn bị: Đi bộ đúng qui định
Nhận xét tiết học

-HS trình bày

*********************************

Ngy soạn : 22.1.2011
Ngy dạy :25.1.2011


Thứ ba , ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 22

THỂ DỤC

BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.MỤC TIÊU:
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở
mức tương đối chính xác, riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng.
- Nghiêm túc trong khi học, khi chơi. Yêu thích môn học.
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
(hoặc múa hát tập thể).
* Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên

LVĐ
6 – 10’
1 – 2’

TỔ CHỨC TẬP LUYỆN


1 – 2’
1 – 2’
50 – 60m
7

GV
LT 


địa hình tự nhiên ở sân trường.
* Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Động tác bụng.
GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và
cho HS bắt chước.
Từ lần 1 – 3 Gv làm mẫu, hô nhịp cho HS
tập theo.
Lần 4 – 5 cán sự hô nhịp, 1 HS thực hiện
động tác đúng đẹp lên làm mẫu.
N1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai,
đồng thời 2 bàn tay vỗ vào nhau phía trước,
mắt nhìn theo tay.
N2: Cúi người, vỗ 2 bàn tay vào nhau ở phía
dưới thấp (càng sát mặt đất càng tốt), chân
thẳng, mắt nhìn theo tay.
N3: Đứng thẳng, 2 tay dang ngang, bàn tay
ngửa.
N4: Về TTCB
N5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng bước chân
phải sang ngang.

- Ôn 5 động tác đã học.
Xen kẽ giữa 2 lần Gv nhận xét uốn nắn, sửa
chữa động tác sai.
Lần 1 – 2: Gv làm mẫu, hô nhịp HS làm
theo.
Lần 3: Tổ chức thi đua xem tổ nào tập đúng
đẹp.
* Điểm số hàng dọc theo tổ.
GV tổ chức cho HS tập hợp ở những điểm
khác nhau trên sân. Các tổ trưởng cho tổ
mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ
mình cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo
GV. Chưa yêu cầu báo cáo đúng qui định mà
chỉ ở mức độ thấp.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ rồi làm
mẫu cách nhảy chậm vào từng ô, đồng thời
giải thích cách nhảy cho HS. Tiếp theo cho
từng em vào lần lượt nhảy thử. Trong quá
trình đó, GV tiếp tục giải thích cách chơi,
sau đó cho các em lần lượt tham gia chơi
chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc
và hát.






1’
18 – 22’
4 – 5 lần

LT

GV





LT

GV





2 – 3 lần

2 – 3’
GV
LT 



4 – 5’


GV
4
4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
8

2
3
1


*
Trò chơi “Diệt các con vật có hai”
(do GV chọn).
- Gv cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.

2’
1 – 2’

GV
LT 



Tiết 86

TOÁN


XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU:
-Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm ; biết dùng
thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng.
-Thích học Toán.Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng với các vạch chia thành từng xăng-ti-met phóng to.Tranh vẽ như
SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
- HS: Thước thẳng có vạch chia từ 0 đến 20cm. SGK, vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’
5’

1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài cũ hôm trước học bài gì?
Bài 3/118: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ
chấm phần tóm tắt để có bài toán sau đó
đọc bài toán, rồi giải bài toán
GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC
30’ 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng
cụ đo độ dài( thước thẳng có các vạch chia

thành từng xăngtimet).
-GV HD HS quan sát cái thước và giới
thiệu :
“Đây là cái thước có vạch chia thành từng
xăng-ti-met. Dùng thước này để đo các
đoạn thẳng.Vạch chia đầu tiên là vạch 0.
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng-ti9

Hát
“ Giải bài toán có lời văn”
-1 HS lên bang làm cả lớp làm bảng con

-HS nhắc lại : “Xăng timet. Đo Độ dài”


met”.
-Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng tương
tự…
-Xăng-ti-met viết tắt là cm. Viết lên
bảng:cm.
2. Giới thiệu các thao tác đo độ dài:
GV HD HS đo độ dài theo 3 bước:
- Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu
của đoạn thẳng, mép thước trùng vói đầu
của đoạn thẳng.
-Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu
kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn
vị đo (xăng-ti-met).
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ
thích hợp).

15’
* THỰC HÀNH
Bài 1:
GV HD : Ai nêu kí hiệu của cm?
GV đi quan sát nhận xét bài viết của HS.
Bài 2:HD HS:
Bài 3:HD HS:
Chú ý: Sau khi chữa bài, GV có thể lưu ý
HS một số trường hợp sai do đặt thước sai.
Bài 4: GV HD HS tự đo độ dài các đoạn
thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên.

5’
1’

4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
-Nhắc lại 3 bước đo độ dài đoạn thẳng
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập vừa làm.
- Chuẩn bị bài mới: “Luyện tập”
- Nhận xét, tuyên dương.

Tiết 193+194

-HS dùng đầu bút chì di từ vạch 0 đến
vạch 1 thì nói “một xăng-ti-met”
HS dùng bút chì di chuyển từ vạch 1 đến
vạch 2 và nói “1 xăng-ti-met”.
Làm tương tự với các độ dài từ vạch 2

đến vạch 3 …
HS đọc : “Xăng-ti-met”

1/ HS nêu yêu cầu( viết)
-1 HS lên bảng viết (cm), cả lớp viết vở
Toán.
2/ HS tự đọc “ lệnh” rồi làm bài và chữa
bài: ( làm sách)
-3cm; 4 cm; 5cm
3/ HS làm bài rồi chữa bài, khi chữa bài
HS tập giải thích bằng lời.( làm PHT)
4/ HS nêu yêu cầu : Đo độ dài mỗi đoạn
thẳng rồi viết các số đo.
- Nhắc lại các bước đo độ dài đoạn
thẳng.
-HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng và viết số
đo. ( sách)
“Xăngtimet. Đo độ dài”.
Trả lời…
Lắng nghe.

HỌC VẦN

OA – OE
I.MỤC TIÊU:
10


-Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.

-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học , yêu thiên nhiên .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. On định:
5’ 2. Kiểm tra bài cũ: ôn tập
-Gọi HS đọc bài SGK
-Viết bảng con
Nhận xét phần KTBC
30’ 3. Bài mới:
+ .Giới thiệu bài:
* Dạy vần: oa
-Cho HS cài vần oa
-Phân tích vần oa
-Vần oa là do mấy âm ghép lại
-Cho HS đánh vần, đọc trơn
+ Tiếng khoá, từ khoá:
-Có vần oa rồi, muốn có tiếng hoạ ta làm
NTN?
-Cho HS cài tiếng hoạ
GV nhận xét ghi bảng hoạ
-Phân tích tiếng liếp?
-Cho HS đánh vần đọc trơn tiếng hoạ
. Cho HS quan sát tranh hoạ sĩ để giới
thiệu tư khoá

-Có tiếng hoạ rồi muốn có từ hoạ sĩ ta
làm ntn?
-Cho HS cài từ hoạ sĩ
-Đọc trơn từ
-Cho HS đánh vần, đọc trơn
o – a - oa - oa
h – oa – hoa – nặng – hoạ
hoạ sĩ
-Gọi học sinh đọc trơn toàn bài bảng
oa – họa - hoạ sĩ
* Dạy vần oe (tương tự)
+ HS so sánh 2 vần oa, oe
Gọi HS đọc tổng hợp toàn bài
11

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
+ 3 HS đọc bài SGK
-Viết bảng con: đầy ắp, đón tiếp

-HS thực hành cài vần oa
-O và a 1 HS nêu
-Đánh vần: o –a - oa
-Ghép thêm âm h trước vần oa dấu nặng
dưới âm o
-HS thực hành cài
-1 HS PT (âm h vần oa dấu nặng dưới âm
a
-Đánh vần: h – oa – hoa – nặng - hoạ
-Ghép thêm tiếng hoạ đứng trước tiếng sĩ

-HS thực hành trên bảng cài
-Đọc hoạ sĩ
-cá nhân lớp đọc đồng thanh
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-Cá nhân, lớp đọc đồng thanh
+ Giống: o ở đầu
+ Khác: o, a
-HS đọc theo nhóm, dãy bàn
-Lớp đọc đồng thanh


GV đọc mẫu
* Luyện viết vần và từ ứng dụng
GV viết mẫu : oa. oe
GV lưu ý nét nối giữa o và a, o và e
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
- gọi học sinh đọc lại toàn bài
Học sinh đọc trơn vần, tiếng từ
oa – họa - hoạ sĩ
oe – xoè – múa xoè
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV viết bảng
sách giáo khoa
chích choè
hoà bình
mạnh khoẻ

-HS viết vào bảng con: oa. oe
hoạ sĩ, múa xoè
-HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh


-Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học:
+Đánh vần tiếng có vần : oa, oe
khoa, hoà, choè, khoẻ
+Đọc trơn từ
GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu)
cho HS dễ hình dung
Gọi HS đọc toàn bài ( vần và tiếng từ ứng
dụng
GV chỉnh sửa, đọc mẫu
GV nhận xét tiết 1
TIẾT 2
5’

7’

-2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Khoa, hoà, choè, khoẻ
-Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
-Lớp đọc đồng thanh từ ứng dụng
-HS đọc cá nhân, dãy bàn, nhóm
lớp đọc đồng thanh
-HS đọc thứ tự và không theo thứ tự các
vần, đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm,
cá nhân, cả lớp
Đồng thanh toàn bài

 Luyện tập:
 Luyện đọc:

Luyện đọc các âm ở tiết 1
Lần lượt phát âm
oa – họa - hoạ sĩ
oe – xoè – múa xoè
sách giáo khoa
chích choè
hoà bình
mạnh khoẻ
GV nhận xét sửa chữa
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
GV viết bảng câu ứng dụng:
Hoa ban xoè cách trắng
Lan tươi màu vàng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
-Cho HS đọc câu ứng dụng:

_Thảo luận nhóm về tranh minh họa của
câu ứng dụng

-2-3 HS đọc
-xoè, khoe
12


8’

+Tìm tiếng mang vần vừa học

Gọi HS đọc bài thơ ứng dụng
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
* Đọc bài SGK
GV hường dẫn HS cách đọc
Đọc mẫu
GV nhận xét sửa chữa

-HS đọc cá nhân, nhóm
-Lớp đọc đồng thanh
-HS đọc bài nối tiếp, đọc cá nhân, nhóm
kết hợp phân tích tiếng từ có vần oa, oe
Lớp đọc đồng thanh

10’ b) Luyện viết:
-Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài
viết
5’ c) Luyện nói:
Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
Luyện nói: GV treo tranh và gợi ý bằng hệ
thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Em thích tập thể dục không?
+ Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
+ Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?

GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố
Gọi HS nêu lại vần vừa học
4’ Cho học sinh thi đua tìm tiếng từ có vần
oa, oe
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:
+ Học bài
1’ + Chuẩn bị bài sau ôn tập

-Học sinh tập viết vào vở
Oa, oe hoạ sĩ, múa xoè

-Đọc tên bài luyện nói

Học sinh tự nêu
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
HS viét vào bảng con tiếng từ có vần oa,
oe
HS lắng nghe

***************************

Ngy soạn:22.1.2011
Ngy dạy:26.1.2011

Thứ tư , ngày 26 tháng 1 năm 2011

Tiết 195+196

HỌC VẦN

OAI – OAY
13


MỤC TIÊU:
-Đọc dược:oai, oay, các từ: điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: oai, oay, các từ: điện thoại, gió xoáy.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Ghế đẩu ,ghế xoay, ghế tựa.
-Yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học , yêu thiên nhiên .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. On định:
5’ 2. Kiểm tra bài cũ: oa, oe
-Gọi HS đọc đọc bài SGK
-Viết bảng con
Nhận xét phần KTBC
30’ 3. Bài mới:
 .Giới thiệu bài:
* Dạy vần: oai
-Cho HS cài vần oai
-Phân tích vần oai

Vần oai là do mấy âm ghép lại
- Cho HS đánh vần, đọc trơn
 Tiếng khoá, từ khoá:
Có vần oai rồi, muốn có tiếng thoại ta làm
NTN?
Cho HS cài tiếng thoai
GV nhận xét ghi bảng thoai
-Phân tích tiếng liếp?
-Cho HS đánh vần đọc trơn tiếng thoai
-Cho HS quan sát tranh điện thoai để giới
thiệu tư khoá
-Có tiếng thoạ rồi muốn có từ điện thoai ta
làm ntn?
-Cho HS cài từ điện thoai
-Đọc trơn từ
-Cho HS đánh vần, đọc trơn
Gọi học sinh đọc trơn toàn bài bảng
oai – thọai - điện thoai
 Dạy vần oay (tương tự)
+ HS so sánh 2 vần oai, oay
Gọi HS đọc tổng hợp toàn bài
oai – thọai - điện thoại
oay – xoáy – gió xoáy
14

HOAT ĐỘNG CỦA HS
Hát
+3 Đọc bài trong SGK và đoạn thơ
ứng dụng
-Viết bảng con: Sách giáo khoa ,

chích choè

-HS thực hành cài vần oa
-O , avà i 1 HS nêu
-Đánh vần: o –a - i - oai
-Ghép thêm âm th trước vần oa dấu
nặng dưới âm a
-HS thực hành cài
-1 HS PT (âm th vần oai dấu nặng
dưới âm a
-Đánh vần: th – oai – thoa – nặng thoai
-Ghép thêm tiếng điện đứng sau
tiếng thoại
-HS thực hành trên bảng cài
-Đọc điện thoai
-cá nhân lớp đọc đồng thanh
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
Cá nhân, lớp đọc đồng thanh
+ Giống: o , a ở đầu
+ Khác: i, y
-HS đọc theo nhóm, dãy bàn
-Lớp đọc đồng thanh


-GV đọc mẫu
 Luyện viết vần và từ ứng dụng
GV viết mẫu : oai. oay
GV lưu ý nét nối giữa o và a và i, y
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài

Học sinh đọc trơn vần, tiếng từ
oai – thọai - điện thoại
oay – xoáy – gió xoáy
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV viết bảng
quả xoài
hí hoáy
khoai lang
loay hoay.
-Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học:
Xoài, khoai, xoáy, hoay
+Đọc trơn từ
GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho
HS dễ hình dung
Gọi HS đọc toàn bài ( vần và tiếng từ ứng dụng
GV chỉnh sửa, đọc mẫu
GV nhận xét tiết 1

-HS viết vào bảng con: oai. oay
điện thoại, gió xoáy
-HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh

-2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Xoài, khoai, xoáy, hoay
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn,
lớp
-Lớp đọc đồng thanh từ ứng dụng
-HS đọc cá nhân, dãy bàn, nhóm
oai – thọai - điện thoại

oay – xoáy – gió xoáy
quả xoài
hí hoáy
khoai lang
loay hoay.
lớp đọc đồng thanh

TIẾT 2
5’

7’

 Luyện tập:
 Luyện đọc:
Luyện đọc các âm ở tiết 1
Lần lượt phát âm
oai – thọai - điện thoại
oay – xoáy – gió xoáy
quả xoài
hí hoáy
khoai lang
loay hoay.
GV nhận xét sửa chữa
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
-GV nêu nhận xét chung
GV viết bảng câu ứng dụng:
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
-Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
Gọi HS đọc bài thơ ứng dụng
15

-HS đọc thứ tự và không theo thứ tự
các vần, đọc các từ (tiếng) ứng dụng:
nhóm, cá nhân, cả lớp
Đồng thanh toàn bài
-Thảo luận nhóm về tranh minh họa
của câu ứng dụng

-2-3 HS đọc
-khoai


7’

10’

5’

4’

1’

- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
 Đọc bài SGK

GV hường dẫn HS cách đọc
Đọc mẫu
GV nhận xét sửa chữa
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
-GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng,
cầm bút đúng tư thế
GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài viết
c) Luyện nói:
Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế
xoay, ghế tựa”.
4.Củng cố
Gọi HS nêu lại vần vừa học
Cho học sinh thi đua tìm tiếng từ có vần
Oai , oay
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:
+ Học bài - Chuẩn bị bài sau ôn tập

Tiết 87

-HS đọc cá nhân, nhóm
-Lớp đọc đồng thanh
-HS đọc bài nối tiếp, đọc cá nhân,
nhóm kết hợp phân tích tiếng từ có
vần oai, oay
Lớp đọc đồng thanh
-Học sinh tập viết vào vở

Oai, oay, điện thoại, gió xoáy
-Đọc tên bài luyện nói

-Học sinh tự nêu

HS lắng nghe

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
-Thích học Toán.Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3
- HS: SGK, vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
1’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Ổn định:
Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài cũ hôm trước học bài gì?
1HS trả lời: “ Xăng-ti-met. Đo độ dài”

-Bài 4/120: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết - cả lớp làm PHT.
các số đo
GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét
16


25’

KTBC:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
 HD HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn
và biết cách trình bày bài giải.
+ Cách tiến hành:
-GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự
giải bài toán. Chẳng hạn:
-Bài 1: HS quan sát tranh vẽ rồi đọc bài
toán.
GV tóm tắt bài toán lên bảng( như SGK)
-GV HD HS giải bài toán:
( ở đây câu lời giải là câu trả của câu hỏi
trong bài toán).
Nên cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn
câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào
bài giải.
- GV hướng dẫn HS viết bài giải của bài
toán vào vở :
Toàn bộ bài giải có thể là:


Bài 2: tiến hành tương tự bài 1 để có bài
giải, chẳng hạn:

Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 1 và
bài 2:
GV chấm điểm nhận xét, tuyên dương.

5’

1’

4. Củng cố
- Vừa học bài gì?
- Nêu các việc thường làm khi giải bài
toán có lời văn?
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập vừa làm, về nhà
làm vở BT toán.
- Chuẩn bị bài mới: “Luyện tập”.
- Nhận xét, tuyên dương.

1/ HS xem tranh, rồi đọc bài toán.
-HS tự nêu tóm tắt, hoặc điền số thích hợp
vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt.
HS nêu câu lời giải:” Trong vườn có tất cả
là:“, hoặc “Số cây chuối trong vườn có tất
cả là:”

-Viết chữ “Bài giải”
-HS viết câu lời giải vào vở.

-HS viết phép tính: 12 +3 = 15(cây)
-HS viết đáp số: 15 cây chuối.
Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây chuối.
2/ Đọc – bảng lớp ,bảng con
Bài giải
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14 + 2 = 16 ( tranh)
Đáp số: 16 tranh
3/ 1 HS làm bài ở bảng lớp, lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số :9 hình
“Luyên tập”.
Trả lời…
Lắng nghe.

17


*********************************
Ngy soạn:22.1.2011
Ngy dạy:27.1.2011

Thứ năm , ngày 27 tháng 1 năm 2011
Tiết197+198


HỌC VẦN

OAN – OĂN
I.MỤC TIÊU:
-Đọc được:oan, oăn, các từ: giàn khoan, tóc xoăn. Từ và câu ứng dụng.
-Viết được: oan, oăn, các từ: giàn khoan, tóc xoăn.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Con ngoan, trò giỏi.
-Yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học , yêu thiên nhiên .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. On định:
5’ 2. Kiểm tra bài cũ: oai, oay
-Gọi HS đọc bài SGK
-Viết bảng con
Nhận xét phần KTBC
30’ 3. Bài mới:
 .Giới thiệu bài:
* Dạy vần: oăn
-Cho HS cài vần oan
- Phân tích vần oan
Vần oan là do mấy âm ghép lại
-Cho HS đánh vần, đọc trơn
 Tiếng khoá, từ khoá:
-Có vần oan rồi, muốn có tiếng khoan ta

làm NTN?
-Cho HS cài tiếng khoan
GV nhận xét ghi bảng khoan
-Phân tích tiếng khoan ?
-Cho HS đánh vần đọc trơn tiếng khoan
Cho HS quan sát tranh giàn khoan để
giới thiệu tư khoá
-Có tiếng khoan rồi muốn có từ giàn
khoan ta làm ntn?
18

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
+ 3 HS đọc bài SGK
- Viết bảng con: quả xoài , hí hoáy

-HS thực hành cài vần oan
-O , avà n 1 HS nêu
-Đánh vần: o –a - n - oan
-Ghép thêm âm kh trước vần oan
-HS thực hành cài
-1 HS PT (âm kh vần oan
-Đánh vần: kh – oan – khoan

-Ghép thêm tiếng giàn đứng trước tiếng


-Cho HS cài từ giàn khoan
Đọc trơn từ
-Cho HS đánh vần, đọc trơn

-Gọi học sinh đọc trơn toàn bài bảng
oan – khoan - giàn khoan
 Dạy vần oăn (tương tự)
+HS so sánh 2 vần oan, oăn

khoan
-HS thực hành trên bảng cài
-Đọc giàn khoan
cá nhân lớp đọc đồng thanh
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
Cá nhân, lớp đọc đồng thanh

-Gọi HS đọc tổng hợp toàn bài
oan – khoan - giàn khoan
oăn – xoăn – tóc xoăn
-GV đọc mẫu
Nghỉ giữa tiết
 Luyện viết vần và từ ứng dụng
-GV viết mẫu : oan, oăn
-GV lưu ý nét nối giữa o , a , ă va n
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài
Học sinh đọc trơn vần, tiếng từ
oan – khoan - giàn khoan
oăn – xoăn – tóc xoăn
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV viết bảng
Phiếu bé ngoan
khoẻ khoắn
học toán

xoắn thừng.
-Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học:
+Đánh vần tiếng có vần : oai, oăn
Ngoan, toán, khoắn, xoắn
+Đọc trơn từ
GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu)
cho HS dễ hình dung
-Gọi HS đọc toàn bài ( vần và tiếng từ
ứng dụng
GV chỉnh sửa, đọc mẫu
GV nhận xét tiết 1

5’

TIẾT 2
 Luyện tập:
 Luyện đọc:
Luyện đọc các âm ở tiết 1
Lần lượt phát âm
oan – khoan - giàn khoan
oăn – xoăn – tóc xoăn
Phiếu bé ngoan
khoẻ khoắn
học toán
xoắn thừng

+ Giống: o , ở đầu, n ở cuối
+ Khác: a, ă
-HS đọc theo nhóm, dãy bàn

-Lớp đọc đồng thanh

-HS viết vào bảng con: oan, oăn
giàn khoan , tóc xoăn
-HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh

-2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
Ngoan, toán, khoắn, xoắn
-Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Lớp đọc đồng thanh từ ứng dụng
-HS đọc cá nhân, dãy bàn, nhóm
oan – khoan - giàn khoan
oăn – xoăn – tóc xoăn
Phiếu bé ngoan
khoẻ khoắn
học toán
xoắn thừng
lớp đọc đồng thanh

HS đọc thứ tự và không theo thứ tự các vần,
đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân,
cả lớp
Đồng thanh toàn bài
19


7’

7’


10’

5’

5’

1’

GV nhận xét sửa chữa
* Đọc câu ứng dụng:
-Cho HS xem tranh
-GV nêu nhận xét chung
GV viết bảng câu ứng dụng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng ngoan
Gọi HS đọc bài thơ ứng dụng
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
_GV đọc mẫu
 Đọc bài SGK
GV hường dẫn HS cách đọc
Đọc mẫu
GV nhận xét sửa chữa
b) Luyện viết:
Cho HS tập viết vào vở
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng
thẳng, cầm bút đúng tư thế
GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài

viết
Thu chấm điểm 1 vài em
c) Luyện nói:
chủ đề: “ Con ngoan, trò giỏi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Con ngoan, trò giỏi ”.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố
Gọi HS nêu lại vần vừa học
Cho học sinh thi đua tìm tiếng từ có vần
oan , oăn
Nhận xét – tuyên dương
5. Dặn dò:
+ Học bài
+ Chuẩn bị bài sau ôn tập

Tiết 88

-Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu
ứng dụng

-2-3 HS đọc
-ngoan
-HS đọc cá nhân, nhóm
-Lớp đọc đồng thanh
-HS đọc bài nối tiếp, đọc cá nhân, nhóm kết
hợp phân tích tiếng từ có vần oan, oăn
Lớp đọc đồng thanh
-Học sinh tập viết vào vở

oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn

-Đọc tên bài luyện nói
-Học sinh tự nêu
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
-HS viét vào bảng con tiếng từ có vần oan ,
oăn
HS lắng nghe

TOÁN

LUYỆN TẬP
20


I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng , trừ các số đo độ dài.
-Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi BT 1, 2, 4.
- HS: SGK, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1’
5’

1 Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài cũ hôm trước học bài gì?
Giải bài toán theo tóm tắt sau
tóm tắt

: 5 hình vuông

: 4 hình tròn
Có tất ca :… hình vuông và hình tròn?
GV nhận xét ghi điểm, Nhận xét BC
25’ 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
HD HS làm các bài tập ở SGK
-GV tổ chức, hướng dẫn HS tự giải bài
toán. Chẳng hạn:
* Bài1/122: HD HS:
GV tóm tắt bài toán lên bảng (như SGK)
Tóm tắt:

: 4 bóng xanh

: 5 bóng đỏ
Có Tất cả : … quả bóng?
-GV HD HS tự giải bài toán:
Nên cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu
lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài

giải.
- GV hướng dẫn HS viết bài giải của bài
toán vào vở Toán:
Toàn bộ bài giải có thể là:

Bài 2/122: Tiến hành tương tự bài1 :

21

Hát
- “Luyện tập”
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT.
Bài giải:
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
HS lắng nghe

1/ HS tự đọc bài toán.
HS tự nêu tóm tắt, rồi điền số thích hợp
vào chỗ chấm để có tóm tắt:

HS tự giải bài toán:
-Viết chữ “Bài giải”
-Viết câu lời giải vào vở. “An có tất cả là:”
Hoặc “Số quả bóng của An có tất cả là:”…
-Viết phép tính: 4 + 5 = 9(quả bóng)
-Viết đáp số: 9 quả bóng.
Bài giải
Số quả bóng củaAn có tất cả là:

4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng
2/ HS tự đọc bài toán, tự nêu (viết ) tóm
tắt:
Tóm tắt:

: 5 bạn nam

: 5 bạn nữ


Có tất cả: … bạn?

-HS tự giải bài toán và viết bài giải, chẳng
hạn:
Bài giải:
Số bạn tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn.
HS nghỉ giữa tiết 5 phút
3/ HS khá, giỏi
Bài giải
Số con gà có tất cả là:
2 + 5 = 7 (con gà)
Đáp số: 7 con gà
4/ Tính (theo mẫu): vở+ bảng lớp
a. 2cm + 3cm = 5cm
7cm + 1cm = 8cm
8cm + 2cm = 10 cm
14cm + 5 cm = 19cm

b. 6cm - 2cm = 4cm
5cm -3cm = 2cm
9cm – 4cm = 5cm
17cm -7cm = 10cm

* Bài 3/122: Tiến hành tương tự như
bài1,2

2 cm +3* cm
Bài=4/122:
5a. 2cm
Tính
+ 3cm
(theo=mẫu)
5cm
HD HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài
rồi thực hành cộng , trừ theo mẫu của
SGK.
Gv chấm bài ,sửa bài- nhận xét

“Luyên tập”.
Trả lời…
5’

1’

4. Củng cố
- Vừa học bài gì?
- Nêu các việc thường làm khi giải BT có
lời văn?

5. Dặn dò
- Xem lại các BTvừa làm, về nhà làm vở
BT toán.
- CB bài mới: “Vẽ đoạn thẳng có độ dài
cho trước”.
- Nhận xét, tuyên dương.

22

Lắng nghe.


Tiết 22

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

CÂY RAU
I. MỤC TIÊU:

- Kể được tên và nêu ích lợi của một cây rau.
-Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của rau.
-Có ý thức ăn rau, ích lợi của việc ăn rau.
GDKNS: - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
-Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau , ăn rau sạch.
-Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin về cy rau.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt
- HS: Sách giáo khoa, 1 số cây rau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn định :
HS hát đầu giờ
4’ 2. Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước các em học bài gì?
-Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm
gì?
-Chấp hành tốt an toàn giao thông
-Đường có vỉa hè các em đi như thế nào?
-Đi trên vỉa hè về tay phải
28’
* Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn
không thể thiếu trong các bữa ăn hàng
ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có
những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học
bài: “Cây Rau”
Hoạt Động 1: Quan sát
+Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của
cây rau.
23

* Thảo luận nhĩm cặp


+Cách tiến hành :
Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ
phận của cây rau
- Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân,

lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
- Gọi 1 số em lên trình bày
-Ngoài ra em còn biết những loại rau nào?
Trong các loại rau đó em thích ăn rau nào?
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây
rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng)
- Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…
- Có loại rau ăn lá và thân:rau cải, rau
muống…
- Có loại rau ăn thân: Su hào
- Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải, củ dền
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, hoa
mướp, thiên lí
- Có loại rau ăn quả: cà chua, bí, bầu , su
su, mướp.
Hoạt Động2: Hoạt động SGK
+Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau
+Cách tiến hành:
GV chia nhóm hỏi câu hỏi SGK
- Cây rau trồng ở đâu?
- An rau có lợi gì?

- HS lên trình bày trước lớp- nhận xét bổ
xung
-HS trả lời

-HS khá , giỏi : Phân biệt loại rau này với
loại rau khác.

- HS thảo luận nhóm bàn

-Cây rau trồng ở trong vườn, ngoài ruộng
-An rau có lợi cho sức khoẻ,giúp ta tránh
táo bón, tránh bị chảy máu chân răng…
-Rửa sạch rau trước khi ăn.

4’

- Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
- GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
GV kết luận :
-An rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh
táo bón, tránh bị chảy máu chân răng…
-Rau được trồng ở ngoài vườn, ngoài ruộng
nên dính nhiều đất bụi và còn được bón
phân…Vì vậy, cần phải rửa sạch trước khi
ăn.
Hoạt Động 3: Hoạt động nối tiếp
Trò chơi: “Đố bạn rau gì?”
+Mục tiêu :HS được củng cố những hiểu
biết về cây rau mà các em đã học.
* Trị chơi
+Cách tiến hành :
Gv yêu cầu mỗi tổ cử lên một bạn chơi
Gv bịt mất và đưa cho mỗi em một cây rau
và yêu câu các em đoán xem đó là cây rau
24



gì?
- GV nhận xét tuyên dương
4 . Dặn dò:
- Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
- Nhận xét tiết học

- HS chơi- nhận xét tuyên dương

1’
*******************************************

Ngy soạn:22.1.2011
Ngy dạy:28.1.2011

Thứ sáu , ngày 28 tháng 1 năm 2011
Tiết 22

THỦ CÔNG

CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.MỤC TIÊU:
-HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
-Sử dụng được bút chì ,thước kẻ , kéo.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Bút chì, thước kẻ, kéo
-1 tờ giấy vở HS
2.Học sinh:
-Bút chì, thước kẻ, kéo
-1 tờ giấy vở HS

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
2’
28’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
-Quan sát
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Giới thiệu các dụng cụ học thủ công:
-Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường
dùng bút cứng

-Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa, thước - Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia
vạch và đánh số
-Kéo: dùng để cắt giấy, bìa.
-Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm
hoặc dán sản phẩm vào vở
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×