Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.95 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 3

Ngày soạn: 17/11/2013

Tuần 14

Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013

Ngày dạy: 25/11/2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 40 + 41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
1. Tập đọc
 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
 Hiểu ND: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các CH trong SGK )
2. Kể chuyện:
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
 HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của GV
TẬP ĐỌC:
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Cửa Tùng
-Gọi HS lên bảng yêu cầu HS đọc và
TLCH
-Nhận xét, ghi điểm


35’ 3/ Bài mới: Treo tranh
a/ GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
-Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng
thong thả, Đ2: hồi hộp, …
-HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+HD đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó.
+HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ
+Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng đoạn.
Chú ý câu

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK
để hiểu các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đoạn 1.
35’ Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ
gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng
của bác cán bộ?

Hoạt động của HS
Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.


-HS nghe GT và nhắc lại.
Theo dõi GV đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em
đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài
-Bé con/đi đâu sớm thế?//(giọng hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên /
như vui trong nắng sớm.//
- 3 em đọc.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo
vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ……..trông bác như
người Hà Quảng đi cào cỏ lúa”.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

ông già Nùng?


sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ
sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng
bác là người địa phương và không nghi
ngờ.
- Cách đi đường của hai bác cháu như - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững
thế nào?
thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ,
người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh
vào ven đường.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3.
2 HS đọc đoạn 2 và 3.
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi
qua suối?
tuần.
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra - Chúng kêu ầm lên.
bác cán bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự - Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán
nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời
khi gặp địch?
chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân
thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà
còn rất xa.
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim -HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm,
Đồng?
nhanh trí, yêu nước.
Luyện đọc lại:
-HS luyện đọc đúng
-GV HD HS đọc đoạn 3
-2 HS thi đọc


4’

1’

KỂ CHUYỆN:
1/ Xác định yêu cầu và kể :
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu
-GV HD kể
chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể -HS quan sát 4 tranh
chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
-4 HS nối tiếp kể từng đoạn
+Tranh 1 minh hoạ điều gì?
+Cảnh đi đường của hai bác cháu.
+ Tranh 2 minh hoạ điều gì?
+Cảnh Kim Đồng và ông Ké gặp Tây đồn
đem lính đi tuần
+Tranh 3 minh hoạ điều gì?
+ Kim Đồng bình tĩnh thản nhiên đối đáp
với bọn lính
+Tranh 4 minh hoạ điều gì?
+Bọn lính bị lừa, 2 bác cháu ung dung đi
tiếp đoạn đường
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Gọi 1 vài HS kể ND các bức tranh.
 HS kh, giỏi kể lại được toàn bộ câu
chuyện
2/ Kể theo nhóm:

- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu - Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn
HS kể theo nhóm.
truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo
3/ Kể trước lớp:
dõi và góp ý cho nhau.
- Tuyên dương nhóm kể tốt.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi
bình chọn nhóm kể hay.
4/Củng cố:
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
- 2 HS trả lời.
anh Kim Đồng.
- GDTT cho HS lòng yêu nước, tính
nhanh nhẹn
5/Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

bị bài sau: Nhớ Việt Bắc
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 66 : LUYỆN TẬP
I/ Muc tiêu:
 Biết so sánh các khối lượng.
 Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán

 Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng dạy học:
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
- HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
-Yêu cầu HS nêu 1kg = ?g
-Nhận xét – ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
a/ GTB: GV gt trực tiếp - Ghi tựa.
b/ Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Gv hướng dẫn
* Viết lên bảng: 744g …. 474g và yêu
cầu HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?
-KL: Vậy khi so sánh các số đo khối
lượng chúng ta cũng so sánh như với các
số TN.
* Viết lên bảng: 760g + 240g … 1kg
-HD HS cộng vế trái đưa về cùng đơn vị
đo rồi mới so sánh 2 vế
760g + 240g = 1kg
1kg
- Gv treo bảng phụ tổ chức cho HS thi

đua
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?

Hoạt động HS
Hát
-2 HS đọc
-1 HS nêu: 1 kg = 1000g
-HS nhắc lại
-HS theo dõi và so sánh:
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474

-1 HS cộng : 760g + 240g = 1000g
= 1kg

- HS lên bảng thi đua.
400g + 8g < 480g 305g < 350g
1kg > 900g + 5g 450g < 500g– 40g
HS nhận xét

- 1 HS đọc đề SGK
-Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh,
mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh
cân nặng 175g.
- Bài toán hỏi gì?
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam
kẹo và bánh?

- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số
nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
gam bánh.
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Chưa biết và phải đi tìm.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tóm tắt:
4 gói kẹo, 1 gói : 130g
1 gói bánh: 175g
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3:
GV hướng dẫn tương tự BT 2.
Chú ý:
- khi giải phải đổi 1 kg = 1000g.
1kg
400g ?g
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV chấm 5 bài – nhận xét

Tuần 14

-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)

Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
Đáp số: 695 g
-1 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở
Bài giải
1 kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam
đường là:
1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g

Bài 4:
- HS chơi theo nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS và yêu cầu các em thực hành
cân các đồ dùng học tập của mình và ghi
số cân vào VBT.
- GV theo dõi – nhận xét, tuyên dương
nhóm nhanh nhất
4’ 4/ Củng cố :
3 HS trả lời
-Hỏi : 1kg = ?g
-GD HS áp dụng trong thực tế: mua bán
1’ 5/Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 9
- Nhận xét tiết học.

PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
RÈN ĐỌC
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu nội dung của bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Ôn tập:
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đôi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát.
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14


- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những bài.
em đọc tốt.
- HS chọn bạn đọc hay.
DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK
- Một số em TB trả lời.
Nhận xét, cho điểm.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.
1’ C. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 18/11/2013
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Ngày dạy: 26/11/2013
TOÁN
Tiết 67 : BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu: HS:
 Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng được trong giải bài toán (có một phép chia 9).
 HS rèn tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ 1/ Ổn định:
Hát
4’ 2/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng -2 HS lên bảng
bảng nhân 9.
-1HS lên bảng làm BT
234g +8g < 243g
- Nhận xét – ghi điểm.
351g + 49g = 400g
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: GV gt bảng chia 9 từ -HS nhắc
bảng nhân 9 - Ghi tựa.
Hoạt động 2: Lập bảng chia 9:
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn
và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn .
Vậy 9 lấy 1 lần được mấy?
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 - 9 x 1 = 9
được lấy 1 lần bằng 9”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, - Có 1 tấm bìa.
biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có
bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc.
- 9 chia 9 bằng 1.
* Tương tự HDHS lập phép tính 18 : 9 - HS đọc.

= 2 và 27 : 9 = 3.
*Từ phép nhân 9 ta lập được bảng chia * HS thực hiện theo sự HD của GV để lập
9
bảng chia 9.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

-Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3. HS chuyển
từ phép nhân 9 sang phép chia 9
9 x 4 = 36
36 : 9 = 4
9 x 5 = 45
45 : 9 = 5
9 x 6 = 54
54 : 9 = 6
9 x 7 = 63
63 : 9 = 7
9 x 8 = 72
72 : 9 = 8
9 x 9 = 81
81 : 9 = 9
9 x 10 = 90
90 : 9 = 10
* Học thuộc bảng chia 9:
- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc đồng
thanh bảng chia 9 .

- Em có nhận xét gì về các số bị chia, số
chia và thương trong bảng chia 9?
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 9 tại
lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh bảng chia 9 .
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tự kiểm tra bài của nhau.

- Gv sửa bài – nhận xét

- HS đọc
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có
dạng 1 số chia cho 9.
- Số bị chia là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu
từ 9. Kết quả là các số từ 1 đến 10.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- HS đọc đồng thanh bảng chia 9
- Thi đọc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài.
-Tính nhẩm
-4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào
nháp
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4
9:9=1

90 : 9 = 10 81 : 9 = 9
Dành cho HS khá giỏi
63 : 9 = 7 63 :7 = 9
72 : 8 = 9

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
-Xác định yêu cầu của bài, sau đó chia 4 - 4 nhóm thảo luận làm bài, HS đại diện
nhóm lên bảng làm bài
nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột.
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9
63 : 7 = 9
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Dành cho HS khá giỏi
9 x 8 = 72
72 : 9 = 8 72 : 8 = 9
trên bảng.
………

thể
ghi ngay được, vì nếu lấy
- Khi biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết
quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì tích chia cho thừa số này ta được thừa số
kia.
sao?
Bài 3:

- 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi.
- Bài toán cho biết những gì?
- Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 2HS lên bảng thi đua làm bài. -2HS lên bảng thi đua làm bài, lớp làm
phiếu bài tập.
Bài giải
Số ki lô gam gạo mỗi túi có là:
- Gv nhận xét – tuyên dương.
45 : 9 = 5 ( kg)
Đáp số: 5 kg
Bài 4:
-1 HS đọc đề.
Gọi 1 HS đọc đề.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 14

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào
-HD HS so sánh cách giải của 2 bài vở.

toán: lời giải khác nhau, đơn vị tính
Bài giải
khác nhau; phép tính giống nhau.
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 ( túi)
-Chấm 5 bài – nhận xét.
Đáp số: 5 túi
4/ Củng cố:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
2HS đọc thuộc lòng bảng chia 9
-GDHS tính toán nhanh hơn trong thực
tế.
5/Dặn dò:
-Về nhà học thuộc lòng bảng chia.
-Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA K

I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K (1dòng), Kh , Y (1dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và
câu ứng dụng: Khi đói ... chung một lòng (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS có ý thức rèn chữ viết của mình, trình bày vở sạch sẽ.
II/ Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa K, Kh, Y
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập một.
III/ Các hoạt động:
TG
1’

4’

30’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định:
2/Bài cũ:
-Thu vở của một số HS để chấm
-Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
-Gọi HS lên bảng viết :Ông Ích Khiêm
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Gv giới thiệu các chữ: K, Kh, Y
-GV đính chữ mẫu K
-Chữ I cao mấy dòng li? Có mấy nét?
- GV viết lại mẫu chữ trên cho học sinh
quan sát, vừa viết GV vừa nhắc lại quy
trình viết.

Hoạt động của học sinh

-2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-HS nhắc lại
-HS quan sát nêu cách viết
-2 dòng li rưỡi, có 2 nét
-HS viết bảng con, bảng lớp K


-GV đính chữ mẫu Kh
-HS quan sát
+Chữ K cao mấy dòng li?
-2 dòng li rưỡi,
+ GV viết lại mẫu chữ trên cho học sinh -HS viết bảng con, bảng lớp Kh
quan sát, vừa viết GV vừa nhắc lại quy
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

trình viết.

-HS quan sát
-GV đính chữ mẫuY
-HS viết bảng con, bảng lớp Y
+ GV viết lại mẫu chữ trên cho học sinh
quan sát, vừa viết GV vừa nhắc lại quy
trình viết:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào ?
c.HD viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Gọi HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu
-Giới thiệu: Yết Kiêu là một vị tướng đời
nhà Trần có tài bơi, lặn dưới nước..
- Độ cao các con chữ như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào ?

-Yêu cầu HS viết bảng con từ ứng dụng:
Yết Kiêu
GV theo dõi chỉnh sửa.
*Gv gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Khuyên mọi người cần phải
biết đoàn kết giúp đỡ nhau
- Độ cao các con chữ như thế nào ?
Gv viết mẫu:

- Có các chữ hoa: K, Kh, Y

-3 học sinh đọc: Yết Kiêu
-Các chữ Y cao 4li,K cao 2 li rưỡi, t cao 1
li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li.
- HS trả lời: bằng 1 con chữ o.

-2 HS đọc. Khi đói cùng chung một dạ.
Khi rét cùng chung một lòng.
-Các chữ Kh, h, g, l cao 2li rưỡi, đ, d cao
2li, t cao 1li rưỡi, r cao 1,25li các chữ
còn lại cao 1li.

d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho từng học
sinh.
-1 dòng chữ K, cỡ nhỏ.
-Học sinh viết bài vào vở

-1 dòng Kh, Y cỡ nhỏ.
K
-1dòng, Yết Kiêu cỡ nhỏ.
Kh
Y
-1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Yết Kiêu
-Thu và chấm 7 bài.
Khi đói cùng chung một dạ
-Nhận xét cách viết.
Khi rét cùng chung một lòng.
4/ Củng cố:
-Nêu các chữ viết hoa trong bài
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’
1’

Tuần 14

-GD: HS rèn chữ viết đẹp
- HS nêu : K, Kh, Y
5/Dặn dò:
-Các em về nhà luyện viết và học thuộc
câu ứng dụng.
-Chuẩn bị cho bài sau. Giáo viên nhận
xét chung giờ học.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG

I. Mục tiêu:
 Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế….. ở địa phương
 Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
 Có ý thức gắn bó yêu quê hương.
* Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình
đang sống. Sưu tầm tổng hợp, sắp xếp, các thông tin về nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về 1số cơ quan
Phiếu bài tập

1. Trụ sở UBND
6. Đài phát thanh
2. Bệnh viện
7. Viện bảo tàng
3. Bưu điện
8. Xí nghiệp
4. Công viên
9. Trụ sở công an
5. Trường học
10. Chợ
III. Các hoạt động dạy học:
T
G
1’
4’


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:
2.Bài cũ: Không chơi các trò chơi nguy hiểm
-Kể 1 số trò chơi có lợi?
-Kể 1 số trò chơi nguy hiểm?
-Các trò chơi bạn vừa kể nguy hiểm ntn?
-Nhận xét, tuyên dương.
30’ 3.Bài mới:
a. GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Trò chơi người chỉ đường thông
thạo.
Mục tiêu: Nhận biết 1 số cơ quan hành chính
cấp tỉnh
* KN tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát và tìm
kiếm thông tin về nơi mình đang sống
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, QS tranh vẽ
số 1 SGK, phát hiện các cơ quan, công sở,…có
trong tranh và ghi lại tên các quan đó.
Hết thời gian thảo luận, GV tổ chức cho HS chơi
trò chơi:
GV chuẩn bị các câu hỏi cho HS chơi như sau:
*Tôi bắt được một tên trộm ở ngã 3 và muốn biết

- HS tự trả lời.
-HS nhắc lại.


 Đóng vai.
-HS chia thành các nhóm đôi, lấy
số từ 1 đến 4, sau đó cùng quan
sát tranh ở SGK. Ghi lại các cơ
quan, công sở, địa danh có trong

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 14

đường để tới đồn công an nhanh nhất hãy chỉ
giúp tôi.
*Tôi đang rất vội và phải đưa em bé này tới nhà
trẻ. Từ nhà tôi tới đó đi đường nào?
*Tôi phải đi thăm người ốm ở bệnh viện, chỉ
giúp tôi đường tới bệnh viện từ chợ này.
GV phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu
cùng thảo luận và sắm vai.
-GV tuyên dương, nhận xét các nhóm trả lời
nhanh.
+Hỏi: Ngoài những nơi này, em còn phát hiện ra
trong tranh –ảnh về tỉnh (TP) còn các cơ quan,

công sở nào khác.
+GV chốt: Ở mỗi tỉnh ,TP đều có rất nhiều cơ
quan, công sở UBND, HĐND. Trụ sở công an,
các cơ quan y tế như bệnh viện, có cả cơ quan
GD và những khu vui chơi giải trí..
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên một số cơ quan.
MT: Kể được tên một số cơ quan hành chính,
văn hóa, giáo dục, y tế….. ở địa phương
* Sưu tầm tổng hợp, sắp xếp, các thông tin về
nơi mình đang sống.
- Yêu cầu HS chia thành 2 nhóm.
-Phát cho mỗi cặp 1 phiếu BT, thảo luận hoàn
thành phiếu trong 5 phút.
Sau thời gian 5 phút GV chuẩn bị các bảng từ ghi
tên các cơ quan
-Hỏi các cặp thảo luận có đúng kết quả như trên
bảng không và tuyên dương.
Liên hệ: Ở địa phương ta:
*Cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc.
*Cơ quan khám chữa bệnh.
*Nơi vui chơi, giải trí.
*Nơi buôn bán.
4. Củng cố :
-Qua bài học em biết được điều gì?
-GDHS biết chức năng của các cơ quan để liên
hệ trong cuộc sống.
5.Dặn dò:
-Giao việc: Phát phiếu điều tra cho HS về nhà
tìm hiểu để tiết sau học.


tranh đó.
HS làm việc theo YC của GV.
-Các nhóm trình diễn. Lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
-Các HS đứng lên trả lời dựa vào
tranh ảnh.
2 HS lập thành nhóm cặp đôi.
-Các cặp thảo luận hoàn thành
phiếu.
-Đại diện HS nêu, lớp theo dõi
nhận xét.
-HS tự sửa bài.
*HS trả lời:

-Vài HS trả lời theo YC của GV.
-Quan sát thực tế

-Nhận phiếu về nhà thực hiên.
- Bưu điện
- Bệnh viện
- Công viên
- Chợ

-Nhận xét giờ học.

THỦ CÔNG
Tiết 14: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt,dán chữ H ,U
- Kẻ ,cắt ,dán được chữ H ,U

- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng
* Với HS khéo tay :
 Kẻ ,cắt ,dán được chữ H ,U.
 Các nét chữ thẳng và đều nhau . Chữ dán phẳng
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

 HS yêu thích cắt, dán chữ.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’ 1.Ổn định:
4’ 2.Bài cũ: Cắt dán chữ U,H
-Gọi HS lên nêu quy trình cắt chữ U, H
-1HS nêu quy trình cắt dán
-Yêu cầu thực hành
-2 HS lên bảng thi cắt
- Nhận xét tuyên dương.
25’ 3. Bài mới:
a.GTB: GV gt trực tiếp-Ghi tựa.
-HS nhắc.

b. Thực hành:
Hoạt động 1:HS thực hành cắt dán chữ H,
U.
- Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước - 3 HS nhắc lại quy trình, lớp theo dõi
kẻ, cắt chữ H, U.
nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, +Bước 1: Kẻ chữ H, U.
dán chữ H, U theo quy trình.
+Bước 2: Cắt chữ H, U.
-GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán +Bước 3: Dán chữ H, U.
chữ H, U.
-HS thực hiện .
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn
nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em -HS thực hiện dán vào vở theo yêu
hoàn thành sản phẩm. Nhắc HS dán chữ cho cầu của GV.
cân đối và phẳng.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm,
đánh giá và nhận xét sản phẩm.
- HS mang sản phẩm lên trưng bày.
* Với HS khéo tay :
 Kẻ ,cắt ,dán được chữ H ,U.
 Các nét chữ thẳng và đều nhau . Chữ dán
phẳng
-Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
4’ 4. Củng cố :
- HS nêu
-Nêu quy trình cắt, dán chữ U,H
-GDHS: biết cắt dán để sử dụng trang trí lớp -Lắng nghe rút kinh nghiệm.
học, các ngày lễ
1’ 5. Dặn dò:

-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, - Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau.
thước kẻ, bút chì, kéo, …… cắt dán chữ V.
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
THỂ DỤC
TIẾT 27: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
(GV BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: 19/11/2013

Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013

Ngày dạy: 27/11/2013
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

TẬP ĐỌC
Tiết 42: NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu:
 Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát
 Hiểu ND: Ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (Trả lời được các CH
trong sgk; thuộc 10 dòng thơ đầu)
 Cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN
- Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ ghi phần luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về ND
bài tập đọc Người liên lạc nhỏ.
- Nhận xét - ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới: Treo bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó.
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ trước lớp.

-GV chia khổ 1 thành 2 phần
+Phần đầu: 4 câu đầu
+Phần 2: 6 câu cuối
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ khó.
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.

Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách
xưng hô rất thân thiết là: “ta”, “mình”. Em
hãy cho biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ
những ai?

Hoạt động của HS
Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể 4 đoạn
của bài và TLCH
+HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS quan sát
HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
HS theo dõi, đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
VD: Ta về,/ mình có nhớ ta/
Ta về / ta nhớ/ những hoa cùng
người.//
Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /
Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt
lưng.//………
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS đọc chú giải
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- “ta” trong bài thơ là tác giả, người sẽ về
dưới xuôi, còn “mình” chỉ người Việt
Bắc, người ở lại.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 14

- Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những ai? - ….. nhớ hoa, nhớ Việt Bắc.
-Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu
thơ nói lên:
a/ Vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc.
- Các câu thơ:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi;
Ngày xanh mơ nở trắng rừng;
Ve kên rừng phách đổ vàng;
Rừng thu trăng dọi hòa bình.
b/Việt Bắc đánh giặc giỏi?

- Những câu thơ là:
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
Núi dăng thành luỹ sắt dày;
Rừng che bộ đội,rừng vây quân thù.
- Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ - Những câu thơ:
thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc.
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Nhớngười đan nón chuốt từngsợi dang
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Nhơ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
* Nội dung: Ca ngợi đất nước, người
 Bài thơ ca ngợi điều gì?
Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
Hoạt động 4: HTL bài thơ:
- Cả lớp đọc bài
- Cả lớp đọc bài thơ trên bảng.
- HS đọc cá nhân.
- Xoá dần bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau - 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
đó gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
4/ Củng cố :
+ Tình cảm của tác giả đối với con người - HS tự suy nghĩ trả lời.
và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào?
-GDMT: yêu đất nước , yêu con người
VN. Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của - Lắng nghe ghi nhận.
đất nước.
5/Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài
sau: Hũ bạc của người cha.

- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
 Thuộc bảng chia 9 và vận dụng được trong giải bài toán (có một phép chia 9).
 HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng dạy học:
bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

1’
4’

1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Bảng chia 9
-KT học thuộc lòng bảng chia 9 .
GV gọi 4 HS đọc bảng chia 9 trước lớp.

-Nhận xét – ghi điểm
-1 HS làm BT 4/68
30’ 3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b/ Luyện tập:
Bài 1:
-GV hướng dẫn
9x6=?
-…bằng 54
54 : 9 = ?
-…bằng 6
- Yêu cầu HS tự làm 3 cột còn lại của -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
phần a/
bảng con.
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
9 x 9 = 81
63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
81 : 9 = 9
 GV sửa bài – nhận xét
-4
HS
đại
diện
4
tổ
lên
bảng

-Chia 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột
18: 9= 2 27: 9= 3 36 :9= 4 45: 9= 5

phần b/
18: 2= 9 27: 3= 9 36: 4= 9 45: 5 = 9
 Gv nhận xét – tuyên dương
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị  HS trả lời:
 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với
chia, số chia, thương rồi làm bài.
tìm số chia;
 Muốn tìm tìm số chia ta lấy tìm số bị chia
chia cho thương;
 Muốn tìm thương ta lấy tìm số bị chia chia
cho tìm số chia
 Yêu cầu HS tự làm vào nháp
- HS tự làm vào nháp sau đó đổi chéo vở nháp
KT bài của nhau.
Số bị chia 27 27 27 63 63 63
Số chia
9
9
9
9
9
9
 GV kiểm tra 1 số em – nhận xét
Thương
3
3
3
7
7

7
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-1 HS đọc
- Bài toán cho ta biết gì?
- Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.
- Số nhà xây được là

1
số nhà.
9

- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán hỏi số nhà còn phải xây?
- Bài toán này giải bằng mấy phép - 2 phép tính
tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
-Tìm số nhà đã xây
- Phép tính thứ hai đi tìm gì?
-Số nhà còn phải xây tiếp nữa
36 ngôi nhà
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
Bài giải
Đã xây
còn phải xây?
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 4 = 9 (nhà)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Số ngôi nhà còn phải xây là:
- GV chấm 5 vở – nhận xét

36 – 4 = 32 (nhà)
Đáp số: 32 ngôi
Bài 4:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Tìm

1
số ô vuông có trong mỗi hình.
9

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

- Hình a/ có tất cả 18 ô vuông.
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm

1
9

số ô vuông có trong

hình a ta phải làm thế nào?
- HD HS tô màu vào 2 ô vuông trong
hình a

Tương tự HS nêu hình b.
4’

1’

1
số ô vuông trong hình a/ là:
9

18 : 9 = 2 (ô vuông).
Hình b có tất cả 18 ô vuông.
1
số ô vuông của hình b là:
9

18 : 9 = 2 (ô vuông)

-Kết quả là thừa số kia
GV nhận xét – nêu ý đúng.
4/ Củng cố :
-2HS đọc lại
+ Trong 1 tích nếu lấy tích chia cho 1
thừa số thì kết quả bằng gì?
- HS đọc lại bảng chia 9.
-GDHS áp dụng trong thực tế.
5/Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập
-Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

Phân biệt ay/ ây, l/n, hoặc i/iê.

I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
 Làm đúng BT(3) a/b.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
1’
4’

30’

Hoạt động GV
1/ Ổn định:
2/Bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.

Hoạt động HS
Hát
- 1 HS đọc 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con: huýt sáo, hít thở, suýt ngã,
nghỉ ngơi,…

- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài - Ghi tựa:

Hoạt động 2: HD viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?

- Theo dõi GV đọc.
- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng
và ông Ké.
- Đoạn văn có mấy câu?
-6 câu.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải - Tên riêng phải viết hoa…….
viết hoa? Vì sao?
- Lời nhân vật phải viết ntn?
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- Có những dấu câu nào được sử dụng? - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
chấm than.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - HS tìm từ khó: lững thững, mỉm cười,
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

được.
-GV đọc bài lần 2
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi:

-GV treo bảng phụ
* Chấm 5 bài chấm và nhận xét .
Hoạt động 3: HD làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS thi “tiếp sức”
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc
4’

1’

Hà Quảng, …
- 2 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng
con.
- HS theo dõi
-HS nghe viết vào vở.
HS soát lỗi
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
+ cây sậy, chày giã gạo
+ dạy học, ngủ dậy
+ số bảy, đòn bẩy

- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi tiếp sức
- Lời giải:
a/ Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát –
mọi lần.
Dành cho HS khá giỏi
b/ Tìm nước – dìm chết – chim gáy –
liền – thoát hiểm.

4/ Củng cố:
-Yêu cầu HS lên bảng viết lại những từ
HS lên bảng viết – cả lớp theo dõi nhận
đã viết sai.
xét
-GDHS: trình bày sạch sẽ bài viết, rèn
chữ viết đẹp.
5/Dặn dò:
- Về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
TIẾT: 28: HOÀN THIỆN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
(GV BỘ MÔN DẠY)
PHỤ ĐẠO TOÁN
LUYỆN TẬPCHUNG

I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập củng cố về các phép tính đã học.
- Rèn thuộc nhanh các bảng nhân, chia trong phạm vi đã học.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập, bảng phụ ghi bài tập
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A/ Ổn định:
28’ B/ Ôn tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Làm phiếu bài tập.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Bài 1: Tính

Tuần 14

- 2 HS nhẩm nêu kêt quả
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8
36 : 9 = 4
9:9=1
90 : 9 = 10
81 : 9 = 9

Gv chấm bài nhận xét
Bài 2: Có 72kg mì được chia đều

vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu
kg gạo?
- HDHS tìm hiểu đề toán.
- HS làm vào vở.
- 1 HS giải bảng lớp.
Bài giải
Số ki lô gam mì mỗi túi có là:
72 : 8 = 9 ( kg)
Đáp số: 9 kg.
- GV chấm một số bài, nhận xét
Bài 3: Tìm x
- HS thi đua làm bài.
X x 7 = 49
X x 8 = 64
X x 9 = 45
x = 49:7
x = 64 : 8
x = 45 : 9
x=7
x=8
x=5
- GV chấm bài - Nhận xét
1’ C/ Dặn dò:
- HTL các bảng nhân chia đã học.
- HTL các bảng nhân chia.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 20/11/2013
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Ngày dạy: 28/11/2013
TOÁN

Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
 Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
 Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép
chia.
 HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, SGK
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1’
1/ Ổn định:
4’
2/ Bài cũ: Luyện tập
- Kiểm tra 3 HS
30’

Hoạt động của HS
-3 HS làm bài trên bảng.
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
63 : 9 = 7 72 : 9 = 8

9 x 9 = 81
- Nhận xét phần bài cũ
81 : 9 = 9
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi tựa.
a/ HD thực hiện phép chia:
* Phép chia 72 : 3.

-Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và -1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con.
yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện 72 3
* 7 chia 3 được 2 , viết 2 .
phép tính trên.( Nếu HS tính được), Nếu 6 24
2 nhân 3 bắng 6, 7 trừ 6 .
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

HS không tính được thì GV nhắc lại để
HS ghi nhớ, thực hiện như SGK.
-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của
số bị chia, sau đó mới chia đến hàng
đơn vị.
-7 chia 3 bằng mấy?
-Viết 2 vào đâu?
-Đây là thương của lần chia thứ nhất ta
tìm số dư của lần chia này bằng cách lấy
thương nhân với SC, sau đó lấy hàng
chục của SBC trừ đi kết quả vừa tính
được.
-2 nhân với 3 bằng mấy?
Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng
mấy?
-1 là số dư của lần chia thứ nhất, sau đó
hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống.

-Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng mấy?
-Viết 4 ở đâu?
-Tìm số dư trong lần chia thứ 2
-Vậy 72 chia 3 bằng mấy?
-Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được
số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 =
24 là phép chia hết.
- Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia
trên.
* Phép chia 65 : 2
-Tiến hành các bước như với phép chia
72 : 3

12
12
0

bằng 1
* Hạ 2, được 12; 12 chia 3
bằng 4. 4 nhân 3 bằng 12,
12 trừ 12 , bằng 0.

-7 chia 3 bằng 2
-Viết 2 vào vị trí của thương.

-2 nhân 3 bằng 6
-7 trừ 6 bằng 1

-12 : 3 = 4
-Viết 4 vào thương, sau số 2.

-4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0
-72 chia 3 bằng 24.

-HS nhắc lại cách thực hiện.
65 2
6 32
05
4
1
-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
- HS lên bảng làm bài, 3 phép tính của
phần a/ làm bảng con, 3 HS làm 3 phép
tính của phần b/, HS cả lớp làm nháp.

-Giới thiệu về phép chia có dư.
c/ Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Xác định yêu cầu của bài sau đó HS tự
a/ 84 3
làm bài.
6 28
24
24
0

96 6
6 16
36
36

0

-Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn b/
68 6
97 3
trên bảng.
6 11
9 32
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực
08
07
hiện phép tính của mình.
6
6
- Yêu cầu HS nêu phép chia hết, phép
2
1
chia có dư có trong bài.
Dành cho HS khá giỏi
-Cho HS so sánh số chia và số dư .
a/ 91 7
b/ 89 2
7 13
8 44
21
09
GV: Trần Thị Vân

90 5
5 18

40
40
0
59 5
5 11
09
5
4


Giáo án lớp 3

Tuần 14

21
0
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
1
- Yêu cầu HS: nêu cách tìm của một
5

số.
GV tổ chức cho HS thi đua giải
-Tóm tắt:
1 giờ: 60 phút

-1 HS đọc đề bài SGK
-……ta lấy số đó chia cho 5.
HS thi đua giải

Bài giải
Số phút của

1
giờ: … phút?
5

4’

1’

- GV nhận xét – tuyên dương
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề.
-GV: có tất cả bao nhiêu mét vải?
-May 1 bộ quần áo hết mấy mét?
-Muốn biết 31 m vải may được bao
nhiêu bộ quần áo ta làm phép tính gì?
-Vậy có thể may được nhiều nhất là
mấy bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu
mét?
-Tóm tắt:
3m: 1 bộ
31m: …bộ? Thừa …m ?
*Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm 5 vở – nhận xét
4/ Củng cố:
- Khi chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số ta chia từ chữ số ở hàng
nào?.

5/ Dặn dò:
-Về nhà luyện tập thêm các phép chia.
-Chuẩn bị bài sau: chia cho số có 2 chữ
số cho số có 1 chữ số.
-Nhận xét giờ học .

8
1

1
giờ là:
5

60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
-1 HS đọc đề bài SGK.
-31 mét vải
-1 bộ hết 3 m
-Chia: 31 : 3 = 10 (dư 1)
-May được 10 bộ và còn thừa 1m
-1 HS lên giải bảng phụ, cả lớp làm vở
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ
quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số:10 bộ quần áo,thừa 1m vải.
-HS nêu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14 : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM

ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
 Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1)
 Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2)
 Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì , cái gì ) ? thế nào ? ( BT3)
 HS có ý thức cẩn thận khi viết văn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn ND bài tập 2
Sự vật A
Đặc điểm
Sự vật B
a
Tiếng suối
trong
tiếng hát
Ông
hiền
hạt gạo
b

hiền
suối trong
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

c
Giọt cam
III/ Các hoạt động dạy học:


Tuần 14

vàng

mật ong

TG
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ KTBC:MRVT: Từ địa phương. Dấu
chấm hỏi-chấm than
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng bài tập 3
của tiết luyện từ và câu hôm trước
-Kiểm tra vở 3HS
-Nhận xét – ghi điểm
30’ 3/ Bài mới:
a/ GTB:GV gt trực tiếp-Ghi tựa.
b/ Bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật,
mỗi hiện tượng,….. xung quanh chúng ta
đều có thể nói kèm cả đặc điểm của
chúng.
Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, chanh
chua,… Các từ ngọt, mặn, chua,… chính
là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa
nêu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân các
từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ.

-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc câu thơ a/
- Trong câu thơ trên các sự vật nào được
so sánh với nhau?
-Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về
đặc điểm nào?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm các phần
còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS đọc câu a/ .
+ Ai nhanh trí và dũng cảm?
-HD HS tìm các bộ phận trả lời :Ai? Cái
gì? Như thế nào?...

Gv chấm 5 vở – nhận xét.
4’

1’

Hoạt động của HS
Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu.

-HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu – 1 HS đọc đoạn thơ.

- 1 HS lên bảng làm bài: Lớp làm vào

VBT.
Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh
ngắt.
-1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm
 HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS đọc câu a/
-Tiếng suối được so sánh với tiếng hát.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
-2 HS lên bảng , lớp làm VBT.
-1 HS đọc đề
-1 HS đọc
- Anh Kim Đồng.
- HS làm bài vào vở
a/ Anh Kim Đồng/ rất … dũng cảm.
(Ai?)
( như thế nào?)
b/Những hạt… sớm/ long lanh …pha lê.
(Cái gì?)
(như thế nào?)
c/ Chợ hoa / trên đường…… người.
(cái gì?)
(như thế nào?)

4/ Củng cố :
-Gọi 1 vài HS đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, - 2HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
con gì) như thế nào?
-GDHS: đặt câu đúng.
5/Dặn dò:
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 14

-Về nhà học bài, tìm thêm các từ chỉ đặc - Lắng nghe và thực hiện.
điểm của các vật, con vật ,…. Xung
quanh em và đặt câu với các từ đó.
-Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
 Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
* Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 HS có thái độ tôn trọng hàng xóm láng giềng.
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm;
KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện Chị Thủy của em.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Tham gia việc lớp việc trường
(tiết 2)
+ Thế nào là tích cực tham gia việc lớp,
việc trường?
+ Vì sao phải tham gia việc lớp, việc
trường?

-Nhận xét - tuyên dương.
30’ 3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi tựa.
b/Phát triển bài:
Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thủy
của em.
* Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm,
thể hiện sự cảm thông với hàng xóm
-GV kể chuyện cho HS cả lớp nghe theo
tranh minh họa.
* HS đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ ?
+Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở
nhà?
+Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn
Thuỷ?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện
trên?
+Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?

Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng trả lời
-Tự giác làm và làm tốt
-HS tự trả lời

-HS nhắc lại


 Thảo luận - Trình bày 1 phút
-HS theo dõi – thảo luận
-HS trả lời nhiều ý kiến.
+Bé Viên, chị Thuỷ, mẹ của bé Viên.
+Vì bé Viên còn nhỏ mà không ai trông
nom,…
+Làm chong chóng, dạy chữ,…
+Vì Thuỷ trông giúp bé Viên……

+Cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng
giềng.
+Ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn
nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông
giúp đỡ mọi người xung quanh
Kết luận+ GDMT: Ai cũng có lúc gặp - Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 14

khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần
sự thông cảm, giúp đỡ của những người
xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn

mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng bằng những việc làm
vừa sức mình.
Hoạt động 2: Đặt tên tranh
- Thảo luận một phút
-GV chia nhóm thảo luận đặt tên tranh
-Mỗi nhóm quan sát 1 tranh
+Tranh 1: Chào hỏi lễ phép
+Tranh 2: Đá bóng cạnh nhà hàng xóm
+Tranh 3: Nhận thư giúp hàng xóm
+Tranh 4: Cất quần áo giúp cô Hải
Kết luận: việc làm của những bạn nhỏ -Thảo luận nhóm.
trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ -Đại diện từng nhóm trình bày, các
hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng nhóm khác góp ý kiến.
trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến
làng xóm láng giềng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
 KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa
sức.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo -HS thảo luận.Đại diện từng nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung.
luận bày tỏ thái độ của các em
-Tán thành, giải thích.
a/ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
-Không tán thành, giải thích.
b/ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.
c/ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng -Tán thành, giải thích.
là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
d/ Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng -Tán thành, giải thích.

xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp
Các ý a, c, d là đúng. Ý b là sai.
với khả năng.
Kết luận:
4.Củng cố:
-HS kể những việc đã giúp đỡ hàng xóm -HS kể
láng giềng?
GDMT: Chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ -Lắng nghe và ghi nhớ.
hàng xóm láng giềng bằng những việc làm
vừa sức mình. Quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng làm cho tình cảm ngày
càng tốt đẹp hơn.
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
Tiết 14 : VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC
(GV BỘ MÔN DẠY)
ÂM NHẠC

TIẾT 14: NGÀY MÙA VUI (LỜI 1)
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

Dân ca Thái

Lời mới: Hồng Lân
(GV BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: 21/11/2013

Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013

Ngày dạy: 29/11/2013
TOÁN
Tiết 70 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: HS:
 Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
 Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’ 1/ Ổn định:
Hát
4’ 2/ Bài cũ: Chia cho số có 2 chữ số cho
số có 1 chữ số
-3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính do
-GV gọi HS lên bảng
GV nêu.
78 4
96 6
98 8
4 19

6 16
8 12
38
36
18
36
36
16
2
0
2
-Nhận xét – ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
a/ GV giới thiệu bài -Ghi tựa.
-HS nhắc lại
b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào
-Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và b/con.
Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
78 4
* 7 chia 4 được 1, viết 1, 1
4 19
nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38
*Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng
36
9, viết 9, 4 nhân 9 bằng 36;
2
38 trừ 36 bằng 2.
-Ta thực hiện từ đâu?

-Từ hàng chục của số bị chia
-7 chia 4 bằng mấy?
-bằng 1
-Viết 1 vào đâu?
-Viết 1 vào vị trí của thương
-Tìm số dư của lần chia thứ nhất?
1 x 4 = 4, 7 – 4 = 3
-3 là số dư trong lần chia thứ nhất, hạ 8 -4 HS lên bảng thực hiện các phép tính
xuống để chia
-38 : 4 = 9
-Hạ 8 được 38, 38 chia 4 bằng mấy?
-Viết 9 vào thương sau số 1: 9 x 4 = 36,
-Viết 9 vào đâu?
38 – 36 = 2
-Vậy 78 : 4 = mấy?
78 : 4 = 19 (dư 2)
-Đây là phép chia có dư; chú ý số dư bao -2HS nêu lại cach thực hiện phép chia trên
giờ cũng nhỏ hơn SC
c/Luyện tập:
Bài 1:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS lên bảng
a/ Cho HS làm bài vào bảng con + 1HS

lên bảng
a/ 77 2
87 3
86 6
99 4
-GV chữa bài yêu cầu HS nhận xét bài
6 38
6 29 6 14
8 24
của bạn trên bảng.
17
27
26
19
b/Chia 2 nhóm cho 2HS làm bảng phụ,
16
27
24
16
cả lớp làm nháp
1
0
2
3
-Nhận xét bảng phụ
b/
69 3
85 4
97 7
78 6

- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chéo 6 23
8 21 7 13
6 13
vở kiểm tra nhau.
09
05
27
18
9
4
21
18
0
1
6
0
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
-Lớp có bao nhiêu HS?
-Lớp học có 33 HS.
-Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế -……là loại bàn 2 chỗ ngồi.
nào?
-Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
bạn HS).
-Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn -Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
chưa có chỗ ngồi?
-Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn)
-Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 -1 HS giải bảng lớp, cả lớp làm vở

bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc
Bài giải
này trong lớp có tất cả bao nhiêu cái
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
bàn?
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS
-Yêu cầu HS lên bảng giải+ cả lớp làm nữa nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa
vở
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Gv chấm 5 vở – nhận xét
Đáp số : 17 cái bàn
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
HS tự vẽ hình vào vở
Bài 4:
-Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh -1 HS đọc yêu cầu
giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều -các tổ thảo luận
bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
-Đại diện các tổ trình bày

4’

1’

-Tuyên dương tổ thắng cuộc.
4/ Củng cố:
-Trong phép chia có dư, số dư sẽ như thế -HS trả lời
nào với số chia?
-GDHS nắm vững cách chia, thuộc bảng
chia để áp dụng nhiều trong cuộc sống

5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 14

Phân biệt au/âu, l/n, i/iê
I . Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu ( BT2)
 Làm đúng BT(3) a/b
II . Đồ dùng dạy học:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy học:
T
G
1’
4’

Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.Ổn định:
2.Bài cũ: Người liên lạc nhỏ
-Gọi HS lên bảng viết các từ sau: giày -3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào
dép, no nê, lo lắng.
bảng con.
-KT 3 vở HS
-Nhận xét, cho điểm HS.
30’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực -HS lắng nghe, nhắc lại.
tiếp - ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
-Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng
rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng
thu trăng rọi hoà bình.
-Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở -Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt
Việt Bắc?
Bắc.
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ có mấy câu?
-Đoạn thơ có 5 câu.
-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
-Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ
viết sát lề.
-Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết -Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng

hoa?
Việt Bắc.
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi -Thắt lưng, chuốt, trăng rọi, thủy
viết chính tả; GV gạch chân những âm chung,...
vần cần lưu ý
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm -2 HS đọc; 3 HS lên bảng viết, HS dưới
được.
lớp viết vào bảng con.
GV đọc lại bài viết
HS nghe
-GV đọc từng câu
-HS viết vào vở
-GV đọc lại bài
-HS dò bài
-GV treo bảng phụ
-Đổi chéo vở và soát lỗi.
-GV chấm điểm 7 bài nhận xét.
c. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
nháp.
GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×