Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.7 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 3

Tuần 26

LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 – TUẦN 26
Từ 03/03/2014 đến 07/03/2014
Thứ/ngày
HAI
03/03/2014

Môn
CC

Tiết
26


TĐ–KC

76
77

Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử

Toán

126

Luyện tập


PĐTV

BA
04/03/2014


05/03/2014

NĂM
06/03/2014

SÁU
07/03/2014

Tên bài dạy
Chào cờ đầu tuần

Rèn đọc: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử

Toán

127

Làm quen với thống kê số liệu

Tập viết

26

Ôn chữ hoa : T


TN&XH
Thủ công
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Chính tả

51
26
26
78
128
51

Tôm, cua
Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2 )
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
Rước đèn ông sao
Làm quen với thống kê số liệu ( tt )
Nghe – viết : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử

Thể dục

51

Nhảy dây. Trò chơi : “ Hoàng Anh – Hoàng Yến”

Toán
LT&C

Thể dục

129
26
52

Luyện tập
MRVT :Lễ hội. Dấu phẩy
Nhảy dây kiểu chụm hai chân

Mĩ thuật

26

Tập nặn tạo dáng : Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con

Âm nhạc

26

vật
Ôn tập bài hát : Chị ong nâu và em bé . Nghe nhạc

Toán
Chính tả
TLV
TN&XH
SHL

130

52
26
52
26

Kiểm tra định kì ( Giữa kì II )
Nghe – viết : Rước đèn ông sao
Kể về một ngày hội

Sinh hoạt lớp tuần 26

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Ngày soạn: 23/02/2014

Tuần 26

Thứ hai ngày 03 tháng 03 năm 2014
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

Ngày dạy: 03/03/2014
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 76+77:SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước,
Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức
hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH
trong SGK)
B/Kể chuyện:
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
+Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị
của cuộc đua?
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
a/ GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
b/Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc (Đ1),
nhanh hơn (Đ2), giọng trang nghiêm (Đ3,

Đ4).
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+ “Voi đua từng tốp 10 con ……giỏi
nhất”.
+“Chiêng trống vừa nổi lên……về trúng
đích”.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.

-HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.
(2 vòng)
-HS đọc Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng
hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,...
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc từng đọan trong bài
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc dấu câu.
bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
VD: Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm
lau thưa trên bãi, / nằm xuống,/ bới cát
phủ lên mình để ẩn trốn.//
-HD tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Mỗi HS đọc 1 đọan
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
một đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét – tuyên dương
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
-Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo khó?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
-Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

-Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên
cùng Chử Đồng Tử?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
-Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân
làm những việc gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng
Tử?

-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc đoạn 1.
-Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái
khố. Khi cha mất, thương cha Chử Đồng
Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành
ở không.
-HS đọc đoạn 2.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chử
Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình.
Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng
nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử.
Công chúa rất đỗi bàng hoàng.
-Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên
trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng
và kết duyên cùng Chử Đồng Tử.
-HS đọc đoạn 3.
-Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi
tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời,
Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp
dân đánh giặc.
-1 HS đọc đoạn 4.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi
bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy
tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông
Hồng nô nức làm lễ, mở hội.


d/ Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước -HS theo dõi GV đọc.
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-3 HS đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-HS xung phong thi đọc.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
*Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
-1 HS đọc yêu cầu : Dựa vào 4 tranh
minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết,
các em đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện, và kể lại từng đoạn.
* Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong -HS quan sát.
SGK.
-HS đặt tên.
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt
cho đoạn.
-Tranh 1 em đặt tên gì?
-VD: Cảnh nhà nghèo khó/Tình cha
con / Nghèo khó mà yêu thương nhau/
-Em đặt tên cho tranh 2 là gì?
-Cuộc gặp gỡ kì lạ/Duyên trời/Duyên
phận /Ở hiền gặp lành.

- Em đặt tên cho tranh 3 là gì?
-Giúp dân/Truyền nghề cho dân /Dạy
dân trồng lúa /....
- Em đặt tên cho tranh 4 là gì?
-Uống nước nhớ nguồn / Tưởng nhớ / Lễ
hội /...
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
*Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
*Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện.
Gọi 1 HS (khá, giỏi) kể lại toàn bộ câu
chuyện.
4’

1’

-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo yêu cầu.Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.

-4 HS thi kể trước lớp.
1 HS (khá, giỏi) kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.

-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
- Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử - Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm
là người như thế nào?
chỉ, có công lớn với dân, với nước.
-GDHS: hiếu thảo với bố mẹ, học tập, làm -Lắng nghe.
việc nhà chăm chỉ
5.Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
cùng nghe. Chuẩn bị bài: Rước đèn ông
sao
-GV nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên

1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Tiền Việt Nam
-Gọi HS lên bảng nhận biết các tờ giấy
bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000
đồng.
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
b. HD luyện tập:
Bài 1:
HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất, trước hết chúng ta phải tìm được
gì?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền.

Hoạt động học sinh
Hát
-3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại
giấy bạc.

-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền.
-HS tìm bằng cách cộng nhẩm:
VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng +


GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

100 đồng = 6300 đồng.
a)6300 đồng
c)10 000 đồng
b)3600 đồng
d)9700 đồng
-Vậy chiếc ví nào có tiền nhều nhất?
-Chiếc ví c có nhiều tiền nhất là
GV hỏi thêm
10 000 đồng.
-Chiếc ví nào có ít tiền nhất?
-Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
-Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít -Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
đến nhiều.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết Cách 1:
125.
Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc
-Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ
các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600

số tiền ở ô bên phải. Yêu cầu HS cộng đồng.
nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng,
đúng / sai.
1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc
loại 100 đồng thì cũn g được 3600 đồng.
b. cách 1:
-Câu b GV hướng dẫn cách lấy tương tự Lấy 5000 + 2000 + 500 = 7500 đồng
Gọi HS lên thực hành
Cách 2: Lấy 5000 + 2000 + 200 + 200 +
100 = 7500 đồng
-GV nhận xét – tuyên dương
-Câu c: Dành cho HS khá giỏi
C1: Lấy 1000 + 2000 + 100 = 3100 đồng
C2: Lấy 2000 + 500 + 500 + 100 = 3100
đồng
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của -HS quan sát tranh vẽ trả lời
từng đồ vật là bao nhiêu?
+Bút mực giá 4000 đồng
+Hộp sáp màu giá 5000 đồng
+Thước kẻ giá 2000 đồng
+Dép giá 6000 đồng
+Kéo giá 3000 đồng.
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
 Tức là mua hết tiền không thừa không
thiếu.

- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
 Bạn Mai có 3000 đồng.
-Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?  Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
-Mai có thừa tiền để mua cái gì?
-Mai còn thừa lại 1000, vì 3000 – 2000 =
-Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn 1000 (đồng)
thừa lại bao nhiêu tiền?
-Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp
-Mai không đủ tiền để mua những gì? màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều
Vì sao?
hơn số tiền mà Mai có.
-Gv theo dõi – nhận xét
Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm.
-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ

-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa

tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo
hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000
(đồng)

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

bao nhiêu tiền.

-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và
hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu
tiền.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Sữa
: 6700 đồng
Kẹo
: 2300 đồng
Đưa cho người bán : 10 000 đồng
Tiền trả lại
: ..... đồng?
4’

-GV chấm một số vở – nhận xét
4/ Củng cố:
- Kể ra những loại tiền mà em biết ?

-Số tiền để mua một bút máy và một hộp
sáp là:
4000 + 5000 = 9000 (đồng).
Số tiền Nam còn thiếu là :
9000 – 7000 =2000 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải

Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
-Có: 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng,
5000 đồng, 10 000 đồng, 20000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng,…

1’

- 5/Dặn dò:
Về học bài. Chuẩn bị: Làm quen với
thống kê số liệu.
Nhận xét giờ học
PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
RÈN ĐỌC : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu ý nghĩa nội dung của bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Ôn tập:
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đôi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.

2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những
em đọc tốt.
DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát.
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.

- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.
- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.

Nhận xét, cho điểm.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26


1’

C. Củng cố dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là
người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với
dân, với nước.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 24/02/2014
Thứ ba ngày 04 tháng 03 năm 2014
Ngày dạy: 04/03/2014
TOÁN
TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu:
 Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
 Biết xử lý số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản)
 HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng phân biệt một số loại
tiền theo yêu cầu của GV
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
b. Hình thành dãy số liệu:

-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là bao nhiêu?
-Dãy các số đo chiều cao của các bạn
Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm,
130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy
số liệu.
-Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của
bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
c. Làm quen với thứ tự và số hạng của
dãy số liệu:
-Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn?
-Dãy số liệu này có mấy số?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự
chiều cao từ cao đến thấp?

Hoạt động học sinh
Hát
- 3 HS lên bảng thực hành

-Nghe giới thiệu.
-HS: Hình vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều

cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là122cm, 130cm, 127cm,
118cm.

-1 HS đọc: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm.
-Đứng thứ nhất.
-Đứng thứ nhì.
-Số 127cm.
-Số 118cm.
-Có 4 số.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết
vào bảng theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh,

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

Minh.
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự -1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết
chiều cao từ thấp đến cao?
vào bảng theo thứ tự: Minh, Anh, Ngân,
Phong.
-Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.
-Chiều cao của bạn nào thấp nhất?

-Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti- - Phong cao hơn Minh 12cm.
mét.
-Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Những bạn cao hơn bạn Anh là: Phong
và Ngân.
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh và
d. HD luyện tập:
Minh.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS nêu yêu cầu bài.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào? -Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn
Dũng, Hà, Hùng, quân là:129cm, 132cm,
125cm, 135cm.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy
số liệu trên để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. -Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
*GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm;
bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao Hà cao 132cm; Quân cao 135cm.
từ cao đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp hơn
Quân 3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng thấp
- GV nhận xét – tuyên dương
hơn Quân.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi

-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS nêu yêu cầu bài
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào? -Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày:
đặt từng câu hỏi cho HS trả lời.
1, 8, 15, 22, 29.
a.Tháng 2 / 2004 có mấy ngày chủ nhật? -Tháng 2/2004 có 5 ngày chủ nhật
b.Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
-Chủ nhật đầu tiên là ngày1 tháng 2
c.Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong -Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng
tháng?
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài -HS cả lớp quan sát hình trong SGK.
toán viết vào vở
-1 HS đọc trước lớp: 50kg; 35kg; 60kg;
-Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng 45kg; 40kg.
bao gạo.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
-Hãy viết dãy số liệu cho biết số ki-lô- vở, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự:
gam gạo của 5 bao gạo trên.
50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg.
-Nhận xét về dãy số liệu của HS. Sau đó a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg;
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
40kg; 45kg; 50kg; 60kg.
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg;
50kg; 45kg; 40kg;35kg.
-Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong -Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất
5 bao gạo?

trong 5 bao gạo.
- Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong -Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai.
5 bao gạo trên?
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo -Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

thứ tư bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hãy đọc dãy số liệu của bài.

4’

1’

thứ tư 5 kg gạo.

-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-1 HS đọc trước lớp, 1 HS lên bảng viết:
5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
a. Dãy số trên có tấy cả 9 số liệu; số 25 là
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 số thứ 5 trong dãy.
HS ngồi cạnh nhau đổi vở chéo để kiểm b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn
tra bài nhau.

hơn số thứ nhất 10 đơn vị.
a. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong
dãy.
4/ Củng cố:
-Nhận xét, tuyên dương HS có tinh thần -HS lắng nghe và ghi nhận
học tập tốt.
-GDHS Đọc dúng, chính xác các số liệu
5/Dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm các bài tập.
Chuẩn bị: Làm quen với thống kê số
liệu(tt).
-Nhận xét giờ học
TẬP VIẾT
TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T

I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1dòng ) D, Nh (1dòng) viết đúng tên riêng Tân
Trào (1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai ... mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
- Rèn tính cẩn thận, rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch sẽ
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: T- Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.

- HS viết bảng từ: Sầm Sơn.
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
a/ GV giới thệu bài -Ghi tựa.
b/HD viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- Nhắc lại qui trình viết các chữ T, D, Nh.

Hoạt động của học sinh
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Sầm Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
- Có các chữ hoa: T, D, N.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

-Yêu cầu HS viết vào bảng con.

- 1HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con chữ hoa : T.


c/HD viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

-2 HS đọc Tân Trào.

-Em biết gì về Tân Trào?
-Giải thích: Tân Trào là tên một xã thuộc
huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây
là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong
lịch sử nước ta. Cụ thể:
-Là nơi thành lập Quân đội Nhân dân Việt
Nam (ngày 22 – 12 – 1944).
-Là nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định
khởi nghĩa giành độc lập (16,17 – 8 –
1945).
-Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?

-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.

-Yêu cầu HS viết vào bảng con.

-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li.Khoảng cách giữa các chữ bằng
1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
Tân Trào


d/ HD viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu câu ứng dụng

-3 HS đọc.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng
ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền
Hùng (Tình Phú Thọ) tổ chức lễ hội lớn để
tưởng niệm các vua Hùng có công dựng
nước.
-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi,
-Nhận xét cỡ chữ.
các chữ còn lại cao một li. Khoảng
cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù,
Nhớ.
1. Yêu cầu HS viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết
e*HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở T
Tân Trào
tập viết .
Dù ai đi ngược về xuôi
Yêu cầu HS viết vào vở.
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười
GV theo dõi nhắc nhở HS yếu
tháng ba

GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 26

4’

-Thu chấm 10 bài.
Nhận xét – tuyên dương
-HS nhắc lại
4/ Củng cố :
-Nhắc lại chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng
vừa viết.
1’ - Giáo duc: rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch
sẽ.
5/Dặn dò:
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
-Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 51: TÔM, CUA
I/Mục tiêu:
 Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
 Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.
 Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp
vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
 GDTNMTBĐ: Liên hệ
II/Đồ dùng dạy học:
 Các hình minh hoạ SGK; tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm cua.
 Một số con cua, tôm thật.

III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Côn trùng
-YC HS kể tên và nêu ích lợi (hoặc tác hại)
của một loài côn trùng xung quanh.
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ
thể của các tôm và cua.
Cách tiến hành:
-GV treo tranh tôm, cua trên bảng (có thể vật
thật). Yêu cầu HS quan sát các bộ phận bên
ngoài cơ thể của chúng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên
ngoài của tôm, 1 HS lên bảng chỉ các bộ
phận bên ngoài của cua.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận
nêu lên một số điểm giống và khác giữa tôm
và cua.
-Sau 3 phút yêu cầu đại diện một vài nhóm
nêu kết quả và tổ chức nhận xét bổ sung.
-GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng,
kích thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm
giống nhau là: Chúng đều không có xương
sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ


Hoạt động của học sinh
-3 HS chỉ kể trước lớp (mỗi HS kể
một đến hai con).
-HS lắng nghe và nhắc lại.

-HS quan sát.
- HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các
HS khác theo dõi bổ sung.

-1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS
khác nhắc lại.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 26

cứng, chúng có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.
Hoạt động 2: ích lợi của tôm, cua
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm, cua.

Cách tiến hành: Thảo luận cả lớp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận
để trả lời câu hỏi: Con người sử dụng tôm
cua để làm gì ghi vào giấy.
-Sau 3 phút yêu cầu các nhóm báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
-GV kết luận: Tôm, cua được dùng làm
thức ăn cho người, làm thức ăn cho động
vật (cho cá, gà, …) và làm hàng xuất khẩu.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài vật thuộc họ
tôm và ích lợi của chúng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài cua và ích
lợi của chúng.
-GV kết luận: Tôm và cua sống ở dưới
nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là
những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho
cơ thể con người.
Hoạt động 3:Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm cua
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát H 5 và cho biết: Cô
công nhân trong hình đang làm gì?
-GV giới thiệu: Vì tôm, cua là những thức
ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có
nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua
mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có
nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài nên
nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.
-GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua:
Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng

Tháp, Bà Rịa – Vũng Tàu, ...
4/ Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết
- Nêu đặc điểm của tôm, cua
-Giáo dục TNMTBĐ: Tôm, cua là hải sản
có giá trị và một số sinh vật biển như bọt
biển. Đây cũng là một số tài nguyên hải sản
biển. Chúng ta cần bảo vệ và chăm sóc và
giữ gìn môi trường biển của chúng ta.
5/Dặn dò:
- Về nhà học bài - Chuẩn bị bài Cá.
- Nhận xét tiết học.

-HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt
kê các ích lợi của tôm cua vào giấy
(nêu 1 ý kiến)
-Đại diện các nhóm báo cáo (không
nêu ý kiến trùng lặp). Các nhóm bổ
sung kết quả.
-HS lắng nghe.
-HS kể tên các loại tôm mà HS biết và
ích lợi của chúng.
-Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm
lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng, ...
-HS lắng nghe.

-1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân
đang chế biến tôm để xuất khẩu.
-HS lắng nghe.


-HS nghe và nghi nhận.

-2 HS đọc
- 2HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận

THỦ CÔNG
TIẾT 26: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 Biết cách làm lọ hoa gắn tường
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

 Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng , thẳng. Lọ hoa tương đối
cân đối.
Với HS khéo tay:
- Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp đều, phẳng, thẳng. Lọ hoa cân đối
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp
II/Đồ dùng dạy học:
 Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.
 Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
 Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
 Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên

Hoạt độngcủa học sinh
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường (t.1)
-Gọi HS nêu các bước làm lọ hoa
-2 HS nêu
-Kiểm tra đồ dùng của HS.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
- Nhận xét chung sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
-HS lắng nghe.
b. HD thực hành
Hoạt động 1: Học sinh làm lọ hoa gắn
tường và trang trí.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ -HS trả lời:
hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
 Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp cách đều.
 Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa
ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
-GV nhận xét và sử dụng tranh qui trình  Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn
làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ tường.
hoa gắn tường.
-GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm -HS thực hành là lọ hoa gắn tường
hoặc cá nhân.
theo nhóm.
Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ hoa và
gấp các nếp cách đều.
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi

các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Trong quá trình HS thực hành, GV quan
sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những em còn
lúng túng
4’ 4. Củng cố:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước gấp và làm lọ hoa gắp
tường.
1’ 5.Dặn dò:
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ
dùng để thực hành tiếp.
-Nhận xét tiết học.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I.Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện của việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
-Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác
-Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người
-GDKNS: Kĩ năng tự trọng; kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng từ. Phiều bài tập.
 Vở BT ĐĐ 3.

III.Các hoạt độngdạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Thực hành kĩ năng GKII
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Em hãy nêu cách ứng xử khi cần thiết
khi gặp đám tang?
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện về
tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
Cách tiến hành
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí
tình huống sau, rồi thể hiện qua vai trò
đóng vai.
-GV yêu cầu 1-2 nhóm thể hiện cách xử lí,
các nhóm khác (nếu không đủ thời gian để
biểu diễn) có thể nêu lên cách giải quyết
của nhóm mình.
-Yêu cầu HS cho ý kiến.
+Cách giải quyết nào hay nhất?

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 HS lên bảng TLCH


- Nghe giới thiệu và nhắc lại tựa.

- Quan sát - Thảo luận nhóm
Các nhóm thảo luận để xử lí tình huống:

-Nam và Minh đang làm bài thì có bác
đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho
ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng.
Nam nói với Minh:
-Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi
về từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra
xem đi.
-Trả lời câu hỏi: Chẳng hạn:
+Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì nếu +Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư của
hai bạn bóc thư?
ông mà chưa được ông cho phép, ông
+Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì Tư cho Nam là người tò mò.
sao?
+Đối với thư từ của người khác chúng ta +Với thư từ của người khác chúng ta
phải làm thế nào?
không được tự tiện xem, phải tôn trọng.
-Kết luận: Minh cần khuyên bạn không
được bóc thư của người khác. Đó là tôn -Lắng nghe.
trọng thư từ, tài sản của người khác.
Giải quyết vấn đề
Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai.
* Mục tiêu: HS hiểu như thế nào là tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác và vì
sao cần phải tôn trọng
Cách tiến hành

-HS thảo luận xem hành vi nào đúng,
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm HS thảo luận những nội dung sau:
-Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây,
hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?

4’

hành vi nào sai? Vì sao?
-Đại diện một vài cặp nhóm báo cáo.
Chẳng hạn: Hành vi 1: Sai; Hành vi 2:
Đúng.
Vì: Muốn sử dụng đồ đạc của người
+Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải khác phải hỏi xin phép và được đồng ý
liền lục ngay túi của bố để tìm xem có quà thì ta mới sử dụng.
gì không.
-Các HS khác theo dõi bổ sung.
+Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy
có rất nhiều sách hay. Mai rất muốn đọc và
hỏi Lan cho mượn.
-Theo dõi các hành vi mà GV nêu ra.
-Yêu cầu một số HS đại diện cho cặp -Chia nhóm. Chọn người chơi, đội chơi
nhóm nêu ý kiến.

và tham gia trò chơi tiếp sức.
-GV kết luận: Tài sản, đồ đạc của người
khác là sở hữu riêng. Chúng ta phải tôn
trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến
đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn
trọng tài sản cũng như thư từ của người
khác.
Hoạt động 3: Trò chơi nên hay không
nên.
*MT: HS tự đánh giá việc tộn trọng thư
từ, tài sản của người khác
Cách tiến hành
-2 đội chơi trò chơi. Các HS khác theo
-Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi để dõi cổ vũ.
HS theo dõi.
Yêu cầu các em chia thành nhóm đôi, sẽ
tiếp sức gắn các bảng từ (có nội dung là
các hành vi giống trên bảng) vào 2 cột
“nên” hay “không nên” sao cho thích hợp.
Nên
1. Hỏi xin phép trước khi bật đài, xem ti Không nên
vi.
2. Xem thư từ của người khác khi người đó Không nên
không có ở đó.
3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần Nên
thiết.
4. Nhận giúp đồ đạc, thư từ cho người Không nên
khác.
Không nên
5. Hỏi sau, sử dụng trước.

6. Đồ đạc của người khác không cần quan Không nên
tâm giữ gìn.
Nên
7. Bố mẹ, anh chị, …xem thư của em.
-Nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bản quản.
-Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. Nếu có ý -Lắng nghe.
kiến khác, GV hỏi HS giải thích vì sao.
GV kết luận Tài sản, thư từ của người
khác dù là trẻ em đều là của riêng nên cần
phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là
phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi
được phép và bảo quản giữ gìn khi dùng.
-HS thi nhau kể.
4. Củng cố:
- Kể lại một vài việc em đã làm thể hiện sự - Hỏi xin phép đọc sách; Hỏi mượn đồ
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

1’

Tuần 26

tôn trong tài sản của người khác?
dùng học tập.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho
bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như

những gì các em đã học được.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị cho tiết sau (tiết 2).
-Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 25/02/2014

Thứ tư ngày 05 tháng 03 năm 2014

Ngày dạy: 05/03/2014
TẬP ĐỌC
TIẾT 78: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm
hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó
với nhau (Trả lời được các CH trong SGK )
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoa bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/Các hoạt độngdạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
-GV gọi HS lên bảng: Mỗi em kể một
đoạn em thích và nói rõ vì sao em thích
đoạn đó?
-Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài Ghi tựa

b. HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.

Hoạt động của học sinh
Hát
-3 HS lên bảng thực hiện.

-HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS theo dõi – đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em
đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
-Đọc từng đoạn trong bài
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.

-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 2 đoạn. (Đoạn 2
chia 2 phần:
+Chiều…cờ con.
+phần còn lại
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một -3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt
đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD giọng cho đúng.
cách ngắt giọng cho HS.
VD: Chiều rồi đêm xuống. / trẻ con bên
hàng xóm / bập bùng trống ếch rước
đèn...// Tâm thích nhất / cái đèn ông sao
của bạn Hà bên hàng xóm.// Cái đèn làm

bằng giấy bóng kính đỏ, / trong suốt, /
ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

những tua giấy đủ màu sắc. //Trên đỉnh
ngôi sao cắm ba lá cờ con.//
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.

-Giải nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét – tuyên dương
c. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.
+Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những
gì?

-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.

-Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:.
Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm.

Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà
trong đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn
rất vui.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1
+Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày +Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt:
như thế nào?
một quả bưởi có khía đến 8 cánh hoa, mỗi
cánh hoa có cài một quả ổi chín để bên
cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím.
Xung quanh mâm cỗ bày mấy thứ đồ chơi
của Tâm.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 2
-Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
+Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh
ngôi sao cắm ba lá cờ con.
-HS đọc thầm những câu cuối
+Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà +Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
rước đèn rất vui?
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc
cầm chung đèn reo: “Tùng tùng tùng, dinh
dinh! ...”
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-HS theo dõi.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài -HS tự luyện đọc.
và luyện đọc lại đoạn đó.

-Gọi 3-4 HS thi đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
-Nhận xét và cho điểm HS.
nhận xét.
4’ 4. Củng cố:
- Bài văn nói về điều gì?
- Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu
và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết
-GDHS: Giữ gìn lễ hội dân tộc là giữ gìn trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó
bản sắc văn hóa
với nhau.
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị Ôn -HS lắng nghe và ghi nhận
tập GKII.
-Nhận xét giờ học.
TOÁN
TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
 Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

 Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
- GV ghi đưa ra số liệu: Bốn bạn Nam,
Hương, Huy, Tú có chiều cao theo thứ
tự là:
127cm; 132cm; 124cm; 136cm

- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
b. HD hình thành bảng số liệu
-GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
trong phần bài học trong SGK và hỏi:
Bảng số liệu có nội dung gì?
- GV nêu: Bảng trên là bảng thống kê
về số con của các gia đình.
-Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
-Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều
gì?
-Hàng thứ hai của bảng cho biết điều
gì?
-GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê
số con của ba gia đình. Bảng này gồm
có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu
tên của các gia đình được thống kê,
hàng thứ hai nêu số con của các gia
đình có tên trong hàng thứ nhất.

HD đọc bảng số liệu
- Bảng thống kê số con của mấy gia
đình?
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
-Gia đình cô Lan có mấy người con?
- Gia đình cô Hồng có mấy người con?
- Gia đình nào có ít con nhất?
- Những gia đình nào có số con bằng
nhau?
c.Luyện tập:
Bài 1:
-GV kẻ lên bảng
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu
-Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
-Hãy nêu nội dung của từng hàng trong
bảng.

Hoạt động học sinh
Hát
-1 HS lên bảng thực hiện.
a/ Hãy đọc chiều cao tương ứng của từng
bạn.
+ Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- Cả lớp làm bảng con.
b/ Nam cao hơn Huy …(3)cm.
+ Hương thấp hơn Tú …(4)cm.
- HS nhận xét.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình
và con số tương ứng của mỗi gia đình.


-Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
-Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các
gia đình.
-Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình
có tên trong hàng thứ nhất.

-Bảng thống kê số con của ba gia đình, đó
là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
-Gia đình cô Mai có 2 con.
-Gia đình cô Lan có 1 con.
-Gia đình cô Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất.
-Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có
số con bằng nhau (cùng là 2 con).

-3 HS đọc bảng số liệu
- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng.
-Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê,
hàng dưới ghi số HS giỏi của từng lớp có

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm
bài, sau đó GV lần lượt nêu từng câu

hỏi cho HS trả lời.
a)Lớp 3B có bao nhiêu HS giỏi? Lớp
3D có bao nhiêu HS giỏi?
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao
nhiêu HS giỏi?
- Vì sao em biết điều đó?

tên trong hàng trên
-Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu
hỏi.
-Làm bài theo cặp.
- Lớp 3 B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15
HS giỏi.
-Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7HS giỏi.
-Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C có
25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ (25
– 18 = 7 (học sinh giỏi).
c)Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? Lớp -Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp
nào có ít HS giỏi nhất?
3B có ít học sinh giỏi nhất.
GV có thể hỏi thêm:
*Hãy xếp các lớp theo số HS giỏi từ * HS xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C.
thấp đến cao?
* Cả 4 lớp có bao nhiêu HS giỏi?
* Cả bốn lớp có: 18 + 13 + 25 + 15 = 71
GV theo dõi – nhận xét
(HS giỏi).
Bài 2:
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội -Bảng thống kê về số cây trồng được của
dung gì?

bốn lớp khối 3 là 3A, 3B, 3C, 3D.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu
-Yêu cầu làm vở
hỏi.
a) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? -HS làm vở ý b,c.
Lớp nào trồng được ít cây nhất?
-Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất; Lớp
-Hãy nêu tên các lớp theo thứ tự số cây 3B trồng được ít cây nhất.
trồng được từ ít đến nhiều.
-Lớp 3B, 3D, 3A, 3C.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả
bao nhiêu cây?
-Lớp 3A và lớp 3C trồng được
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao
40 + 45= 85 (cây)
nhiêu cây?
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B -Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là:
bao nhiêu cây?
40 – 28 = 12 (cây)
-Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B là:
28 – 25 = 3 (cây)
*Cả bốn lớp trồng được tất cả bao nhiêu *Cả bốn lớp trồng được số cây là:
cây?
40 + 25 + 45 + 28= 138 (cây)
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc thầm.
-Bảng số liệu cho biết điều gì?

-Bảng cho biết số mét vải của một cửa
hàng đã bán được trong 3 tháng đầu năm
-Cửa hàng có mấy loại vải?
-Cửa hàng có hai loại vải, đó là vải trắng
và vải hoa.
a)Tháng hai cửa hàng bán được bao -Tháng hai cửa hàng bán được 1040m vải
nhiêu mét vải mỗi loại?
trắng và 1140m vải hoa.
* GV có thể hướng dẫn HS: Muốn tìm * HS theo dõi
số vải của tháng 2 cửa hàng đã bán,
trước tiên ta tìm cột tháng 2 trong bảng,
sau đó dóng xuống hàng thứ hai là số
mét vải trắng, hàng thứ ba là số mét vải
hoa.
b)Trong tháng 3, vải hoa bán được - Trong tháng ba vải hoa bán được nhiều
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét?
-Em làm thế nào để tìm được 100m?

4’
1’

hơn vải trắng là 100m.
-Trong tháng 3, cửa hàng bán được: 1475

m vải trắng và 1575m vải hoa.
1575 – 1475 = 100 (m)
c) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao -Tháng 1 bán được 1875m vải hoa, tháng
nhiêu mét vải hoa?
2 bán được 1140m vải hoa, tháng 3 bán
GV nhận xét
được 1575m vải hoa.
4/ Củng cố:
-GDHS đọc chính xác bảng số liệu 1 -HS lắng nghe.
cách nhanh chóng.
5/Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm
các bài tập và chuẩn bị: Luyện tập.
-Nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
Phân biệt r/d/gi, ên/ênh

I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b
 Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II/ Đồ dùngdạy học:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/Các hoạt độngdạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên

- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết -1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
chính tả trước.
viết vào bảng con.
-cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây,
- Nhận xét chung bài cũ
múc nước,...
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
-Lắng nghe và nhắc tựa.
b. HD viết chính tả:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
- HS theo dõi, đọc thầm.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng -Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi
Tử?
bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy
tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông
Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
-Đoạn văn có mấy câu?
-3 câu.
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa? Vì sao?
viết hoa.
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
- HS: trời, hiển linh, Chử Đồng Tử, suốt,
bờ bãi ,...
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm -HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
được.
- HS nghe

- GV đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở tư thế
ngồi viết.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-GV đọc lại bài
-Treo bảng phụ
-GV thu 5 bài chấm và nhận xét.
*HD làm BT:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4’

1’

-HS nghe viết vào vở.
-HS dò bài và sửa lỗi
-HS tự dò bài chéo.

- 1 HS đọc yêu cầu(chọn câu a)
HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.

- Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lời giải đúng:
-giấy – giản dị - giống hệt – rực rỡ –
hoa giấy – rải kín – làn gió.

4/ Củng cố:
-Nhận xét bài viết HS.
-Lắng nghe.
-GDHS ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học
thuộc các từ đã học để vận dụng vào học
tập.
5/Dặn dò:
- Xem lại bài và Chuẩn bị bài sau: Rước
đèn ông sao
-Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
TIẾT 51: NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
(GV BỘ MÔN DẠY)

Ngày soạn: 26/03/2014

Thứ năm ngày 06 tháng 03 năm 2014

Ngày dạy: 06/03/2014
TOÁN
TIẾT 129: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
 HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm BT

II/Đồ dùng:
 Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Làm quen với thống kê số
liệu(tt)
-GV gọi HS trả lời: Viết tiếp vào chỗ
chấm.
Dưới đây là bảng thống kê số quyển vở
khối lớp Ba quyên góp được tặng các
bạn vùng bị lũ lụt:
Lớp
3A
3B
3C
3D
Số
122
118
145
133

Hoạt động học sinh
Hát
- Lớp nháp. HS trả lời:
a/ Lớp quyên góp được nhiều nhất là
lớp…….. và lớp quyên góp được ít vở
nhất là lớp……..

b/ Hai lớp 3A và 3C quyên góp được tất
cả ………….quyển vở.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

quyển
vở
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - . Ghi tựa
b. HD luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các số liệu đã cho có nội dung gì?
-Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch
được ở từng năm.
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và
hỏi: Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì
sao?
-Hãy điền số thóc thu được của từng
năm vào bảng.
-GV sửa bài - nhận xét
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

-Bảng thống kê nội dung gì?

c/ Lớp 3D quyên góp được nhiều hơn lớp
3A………….quyển vở và nhiều hơn lớp
3B …….quyển vở.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS đọc thầm.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu
thích hợp vào ô trống.
-Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị
Út thu hoạch được trong các năm 2001,
2002, 2003.
-Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 thu
được 3500kg, 2003 thu được 5400kg.
-Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số
trong ô trống này là số ki-lô-gam thóc gia
đình chị Út thu hoạch được trong năm
2001.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg

-1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
-Bảng thống kê số cây Bản Na trồng được
trong 4 năm 2000. 2001, 2002, 2003.
-Bản Na trồng mấy loại cây?

-Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông
và cây bạch đàn.
-Hãy nêu số cây trồng được của mỗi -HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000 trồng
năm theo từng loại.
được 1875 cây thông và 1745 cây bạch
đàn.
-Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm -Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được
2000 bao nhiêu cây bạch đàn?
nhiều hơn năm 2000 là:
2165 – 1745 = 420 (cây)
-GV yêu cầu HS làm phần b.
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
-1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài
vào vở
Số cây thông và bạch đàn năm 2003 bản
Na trồng được là:
- GV chấm một số vở - nhận xét
2540 + 2515= 5055 (cây).
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-HS đọc thầm. Lớp thi đua
-Hãy đọc dãy số trong bài.
-1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20;
- Yêu cầu HS chọn thẻ phù hợp với số 10.
liệu đúng
- HS chọn thẻ phù hợp với số liệu đúng
a) Dãy số trên có 9 số.
A
-GV nhận xét - tuyên dương

b) Số thứ tư trong dãy số là 60.
C
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
-Yêu cầu HS đọc bài tập

HS tự làm bài
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 26

-Bảng thống kê về nội dung gì?
-Có những môn thi đấu nào?
-Có những loại giải thưởng nào?
-Em hiểu thế nào về cột văn nghệ trong
bảng?

4’

1’

-Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã
đạt được theo từng môn đã thi đấu.
-Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua.
-Có giải nhất, giải nhì, giải ba cho mỗi
môn thi đấu.
-Cột này nêu nêu số giải của văn nghệ, có
ba giải nhất, không có giải nhì, có hai giải

ba.
-Số giải nhất được ghi vào trong hàng thứ
hai của bảng.
-Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba
trong bảng.
-Số giải ba được ghi vào hàng thứ tư
trong bảng.
-Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấu
nào phải ghi đúng vào cột có tên môn đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.

-Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy
trong bảng?
-Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy
trong bảng?
-Còn số giải ba được ghi vào hàng thứ
mấy?
-Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý để ghi
cho đúng hàng còn phải chú ý ghi cho
đúng gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:
-Nhận xét, tuyên dương HS có tinh thần -HS lắng nghe
học tập tốt.
-GDHS: áp dụng thực tế
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị KTGKII.
-Nhận xét giờ học.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a / b/ c )
* HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3
- Giữ gìn bản sắc dân tộc.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng, 3 tờ phiếu, 4 băng giấy

Lễ
Hội
Lễ hội

Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp
đặc biệt.
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.

III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt
và TLCH Vì sao?
+GV nêu BT1/61: Những con vật và sự
GV: Trần Thị Vân


Hoạt động của học sinh


Giáo án lớp 3

Tuần 26

vật nào được tả trong đoạn thơ sau:
“Những chị lúa phất phơ bím tóc
...............................................
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”.
-Cách gọi và tả chúng có gì hay?
- Nhận xét chung bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài
-GV nhan xét chốt lời giải đúng( treo
bảng phụ)
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát
cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn
bị sẵn).
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp.

-Nhận xét, chốt lời giải đúng.

2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
- sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở
cột A.
 HS thi đua làm bài

-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu
-Các nhóm HS làm bài.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Lời giải đúng
Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền
Hùng, đền Giống, chùa Hương, Tháp Bà,
Cổ Loa, Kiếp Bạc, chùa Keo, núi Bà, ...
Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua
thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, thả
diều, đua voi, hội Lim, hội khoẻ Phù
Đổng,...
Câu c: Tên một số HĐ trong lễ hội và
hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng
niệm, kéo co, cướp cờ, đua thuyền, đua
ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, ném còn,
đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi
gà, ...


Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài vào vở
-HS làm bài cá nhân vào vở
-Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV
- 4 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu
đã chuẩn bị sẵn.
trên băng giấy. Lớp nhận xét.
a. Vì thương dân, Chử Đồng tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa,
nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
b. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi
thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
c. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê
Quí Đôn đã trở thành nhà bác học lớn
nhất của nước ta thời xưa.
-GV chấm một số vở - nhận xét.
GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×