Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.79 KB, 34 trang )

Giáo án lớp 3

Ngày soạn: 06/04/2014
Ngày dạy: 14/04/2014

Tuần 31

Thứ hai ngày 14 tháng 04 năm 2014
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Tiết 91+92: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH

I/ MỤC TIÊU :
Tập đọc
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND: Đề cao vẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng
loại) nói lên sự gắn bó của Y- éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói
chung ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
Kể chuyện:
Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh
họa
*HS khá , giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’
29’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:


2. Bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung từng đọan.
Nhận xét bài cũ .
3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ
nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm, thể hiện sự kính trọng.
*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
+YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD tìm hiểu nghĩa các từ mới
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

Hoạt động của học sinh
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-Mỗi HS đọc một câu
-HS đọc: Y-éc-xanh, nghiên cứu, vi trùng,
chân trời, vỡ vụn, …

+3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong
bài
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi HS đọc 1 đọan
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 3 (giọng vừa phải).

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu lớp đồng thanh đoạn 3.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-1 HS đọc đoạn 1.
− Vì sao bà khách ao ước được gặp bác -Vì bà ngưỡng mộ và tò mò. Bà muốn
biết vì sao Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi
sĩ Y-éc-xanh?
gốc biển chân trời để nghiên cứu bệnh
nhiệt đới.
-1 HS đọc đoạn 2.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Ông rất giản dị, mặc quần áo ka-ki sờn

− Bác sĩ Y-éc-xanh có gì khác so với trí cũ không là ủi, trông như khách đi tàu
ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt là đầy
tưởng tượng của bà?
bí ẩn.
-Là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu
− Theo em trong trí tưởng tượng của bà quí phái.
khách, bác sĩ Y-éc-xanh là người như
thế nào?
-1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
-Vì bà thấy bác sĩ Y-éc-xanh không có ý
-Vì sao bà khách nghĩ Y-éc-xanh quên định trở về Pháp.
nước Pháp?
-Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công
-Những câu nào nói lên lòng yêu nước dân Pháp. Người ta không thể nào sống
của bác sĩ Y-éc-xanh?
mà không có Tổ quốc.
-Vì theo ông, sống là để yêu thương và
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha Trang? giúp đỡ đồng loại./ Vì ở Nha Trang tâm
-GV treo bảng phụ có các ý cho HS hồn ông rộng mở, bình yên./ Vì ông muốn
chọn và giải thích tạo sao em chọn ý đó. nghiên cứu bệnh dịch hạch.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.

− Bài tập yêu cầu gì?

4’

1’

-Cho HS quan sát tranh trong SGK
(hoặc tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-Yêu cầu HS (khá, giỏi) kể lại câu
chuyện theo lời của bà khách.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
- Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

-HS theo dõi
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.

-1 HS đọc yêu cầu SGK:
− Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và

kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời
của bà khách
-HS quan sát tranh.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo lời
của bà khách
-HS kể theo yêu cầu. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng,
kể hay nhất.
- 2 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh.
Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với
mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt
Nam nói chung.
-Lắng nghe.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-Chuẩn bị bài:Bài hát trồng cây.

- Nhận xét tiết học
TOÁN

Tiết 151: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ
không liên tiếp).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2
- GV chấm vở 3 em

Hoạt động học sinh
Hát
-2 HS lên bảng làm bài.
+

35820

25079
60899


- Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* HD phép nhân 14273 ´ 3.
-Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính
phép nhân số có bốn chữ số với số có
một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện
phép nhận 14273 x 3.
-Khi thực thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

-

57370
6821
50549

-Lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.

-HS đọc: 14273 ´ 3
-2 HS lên bảng đặt tính. Lớp làm vào bảng
con. Sau đó nhận xét cách đặt tính của bạn
trên bảng.
-Ta bắt đầu từ hàng đơn vị , sau đó đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng
chục nghìn (tính từ phải sang trái).
14273 -3 nhân 3 bằng 9, viết 9
´ 3 -3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2

42819 -3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,
viết 8.
-3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
-3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4.
- Nêu cách nhân số có năm chữ số với − 2 HS nêu
số có một chữ số?
c. Luyện tập:
Bài 1
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 3 HS lên bảng lần lượt thực hiện bảng con.
21526
40729
17092
15180
phép tính của mình và nêu cách tính
´

- GV theo dõi - nhận xét

3
64578

´

2
81458

´


4
68368

-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
GV: Trần Thị Vân

´

5
75900


Giáo án lớp 3

Tuần 31

Bài 2
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Các số cần điền vào ô trống là những
số như thế nào?
-Muốn tìm tích của hai số ta làm sao?

-Là tích của hai số ở cùng cột với ô trống

-Ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số
với nhau.
-1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào phiếu
Thừa số
19 091

13 070
10 709
-GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài. Thừa số
5
6
7
Tích
95 455 78 420
74 963
-GV chấm 7 bài - nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Tóm tắt:
27 150kg
Lần đầu:
?kg
Lần sau:
?kg

- HS nêu yêu cầu bài toán..
-Lần đầu chuyển 27150kg thóc. Lần sau
chuyển gấp đôi lần đầu
-Cả hai lần chuyển được bao nhiêu kilôgam
thóc
-1 HS làm bài bảng phụ, Lớp làm bài vào
vở.
Bài giải:

Số kilôgam thóc lần sau chuyển:
27 150 x 2 =54 300(kg)
Số kilôgam cả 2 lần chuyển:
27 150 + 54 300 = 81 450(kg)
Đáp số: 81 450kg

- 2HS nêu – HS khác nhận xét
- GV chấm điểm 5 bài - nhận xét
4 Củng cố:
4’ - Nêu cách nhân số có năm chữ số với
số có một chữ số?
5. Dặn dò:
1’ - Về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT.
- Chuẩn bị bài :Luyện tập.
-Nhận xét giờ học
PHỤ ĐẠO
RÈN ĐỌC: BÁC SĨ Y – ÉC - XANH
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu nội dung của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Ôn tập:
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đôi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em

đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát.
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những
em đọc tốt.
DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK

- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.
- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.

- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.

Nhận xét, cho điểm.
1’ C. Củng cố dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa: Đề cao vẻ sống
cao đẹp của Y-éc-xanh ( sống để yêu thương
và giúp đỡ đồng loại ) nói lên sự gắn bó của
Y- éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng
và Việt Nam nói chung
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 07/04/2014
Thứ ba ngày 15 tháng 04 năm 2014
Ngày dạy: 15/04/2014
TOÁN
Tiết 152: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tóm tắt BT2.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Nhân số có năm chữ số với
số có một chữ số

-GV kiểm tra bài tập 1
-3 HS lên bảng làm bài .
40729
17092
15180
- GV chấm vở một số em
´

29’

´

2
81458

´

4
68368

5

- Nhận xét bài cũ .
75900
3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa
-Nghe giới thiệu nhắc lại tựa
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đặt tính và tính
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS cả - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
lớp làm bài vào bảng con.
vào bảng con
´

- GV sửa bài - Nhận xét
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?

a)

21718
4
86872

´

12198
4
48792

´
b)

18061
5

90305

´

10670
6
64020

-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

còn lại trong kho.
-Để tìm được số lít dầu còn lại trong -Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
kho, chúng ta cần tìm gì trước?
-2 HS lên bảng thi đua làm bài, HS cả lớp
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
làm bài vào vở nháp
Bài giải:
Sốp lít dầu đã lấy ra :
10 715 x 3 = 32 145 (l)
Số lít dầu còn lại:
- GV sửa bài - Nhận xét tuyên dương
63 150 – 32145 = 31 005 (l)

Bài 3:
Đáp số: 31 005 lít dầu.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-Trong biểu thức có các phép tính -Tính giá trị của biểu thức.
cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như -Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào vở
Dành cho HS khá giỏi
a/ 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
= 69066
21507x 3 - 18799 = 64521 - 18799
= 45722
b/ 26742 +14031 x 5 = 26742 + 70155
- GV chấm 5 bài - nhận xét
= 96897
Bài 4:
81025 - 12071 x 6 = 81025 – 72426
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
= 8599
-GV hướng dẫn bài mẫu; yêu cầu HS -1 HS đọc yêu cầu bài tập.
nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả
- HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả
a/ 3000´ 2= 6000 b/ 11000´ 2 = 22000
2000´ 3= 6000 12000´ 2 = 24000
-Gv theo dõi sửa bài- nhận xét
4000´ 2= 8000 13000´ 3 = 39000
4’ 4. Củng cố:

5000´ 2= 10000 15000´ 3 = 45000
- Trong biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như -HS nêu – HS cả lớp theo dõi – nhận xét
thế nào?
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT
- Chuẩn bị bài :Chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số.
-Nhận xét giờ học
TẬP VIẾT
Tiết 31: ÔN TẬP VIẾT V
I/Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V (1dòng) , L, B (1dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1dòng) và
câu ứng dụng : Vỗ tay …..cần nhiều người (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS có ý thức rèn chữ viết của mình, trình bày vở sạch sẽ.
II/Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa V, L, B
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập một.
III/Các hoạt động:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

TG
Hoạt động của giáo viên

1’ 1/Ổn định:
5’ 2/Bài cũ:
-Thu vở của một số HS để chấm
-Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
-Gọi HS lên bảng viết : U - Uông Bí
- Nhận xét chung.
24’ 3/Bài mới:
a. Giới thiệu bài:ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
-GV đính chữ mẫu V, L, B
-Chữ V, L, B cao mấy dòng li?
- GV viết lại mẫu chữ trên cho học sinh
quan sát, vừa viết GV vừa nhắc lại quy
trình viết.

Hoạt động của học sinh
Hát
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.

-HS nhắc lại
-HS quan sát nêu cách viết
-2 dòng li rưỡi,

V L B

Yêu cầu HS viết bảng con
c.HD viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Gọi HS đọc từ ứng dụng:


Văn Lang
-Giới thiệu: Văn Lang là tên nhà nước
đầu tiên của nước ta, do vua Hùng
Vương trị vì
Độ cao các con chữ như thế nào?
− Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào ?
Yêu cầu HS viết bảng con từ ứng dụng:
Văn Lang
- GV theo dõi chỉnh sửa.
*Giáo viên gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Ý nói khi vỗ tay có nhiều
người vỗ mới kêu to
− Độ cao các con chữ như thế nào ?
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-GV chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.

-HS viết bảng con, bảng lớp V, L, B
-3 học sinh đọc: Văn Lang

-Các chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1li.
- HS trả lời: bằng 1 con chữ o.
HS viết bảng con, bảng lớp: Văn Lang
-2 HS đọc.

V L B

Văn Lang

Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người

-Thu và chấm 7 bài.
-Nhận xét cách viết.

-Các chữ V, y, h, g, B,k cao 2li rưỡi, t cao
1li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li.
4’
1’

4/Củng cố:
-Nêu các chữ viết hoa trong bài
-GD: HS rèn chữ viết đẹp
5/Dặn dò:
-Các em về nhà luyện viết
-Chuẩn bị cho bài sau.
Giáo viên nhận xét giờ học.

Học sinh viết bài vào vở
-1 dòng chữ V
1 dòng chữ L, B.
-1dòng Văn Lang cỡ nhỏ.
-1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
HS nêu :V, L, B

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 31

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I/MỤC TIÊU :
− Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành
tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời
− Biết và có ý thức giữ gìn, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
* Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- GDKNS: KN làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái
đất luôn xanh, sạch và đẹp; giữ Vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng và chăm sóc bảo vệ
cây xanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ SGK. Phiếu thảo luận,…
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định lớp:
5’ 2. Bài cũ: Sự chuyển động của Trái
Đất.
-Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình minh hoạ
và thuyết minh được về hai chuyển động
của Trái Đất.
Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Các hành tinh trong hệ
Mặt Trời: (không yêu cầu HS biết tên các

hành tinh ngoài Trái Đất)
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm dựa
vào 2 yêu cầu sau:
1. Quan sát hình 1/116 SGK, em hãy mô
tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời?
-GV cung cấp cho HS biết thứ tự các
hành tinh là: sao Thuỷ, sao Kim, Trái
Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, sao
Thiên Vương, sao Hải Vương.
2. Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất
với Mặt Trời so với các hành tinh khác
trong hệ Mặt Trời.
-Tổng hợp ý kiến của các nhóm.
- Tại sao gọi Trái Đất là hành tinh trong
hệ Mặt Trời?
-Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì?
+Kết luận: Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của
hệ Mặt Trời. Có 8 hành tinh không
ngừng chuyển động quanh Mặt Trời.
Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ
Mặt Trời

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp
quan sát và nhận xét.

-HS lắng nghe.


- Quan sát
-Lắng nghe, quan sát và thực hiện.
- Qua quan sát, em thấy: hệ Mặt Trời có
8 hành tinh. Đó là: Trái Đất và 7 hành
tinh khác.
-Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành
tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba.
Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ
và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao
Diêm vương.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
-Gồm có Mặt Trời và 8 hành tinh.
-Lắng nghe.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

Hoạt động 2: Trái Đất là hành tinh có
sự sống.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu quan sát hình 2/117 SGK, thảo
luận theo 2 câu hỏi sau:
1. Trên Trái Đất có sự sống không?
2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất
là hành tinh có sự sống?


- Thảo luận nhóm

-Trên Trái Đất có sự sống.
-Ví dụ: quan sát hình 2 ta thấy sự sống có
mặt ở hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất.
Ơ biển có các loài cá, tôm sinh sống; trên
đất liền có các loài thú hươu cao cổ, lạc
đà, đà điểu, …sinh sống. Ở Bắc cực,
Nam cực lạnh giá cũng còn có cả gấu
trắng, chim cánh cụt sinh sống.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

-Tổng hợp ý kiến của các nhóm.
+Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất
là hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu -QS, lắng nghe và ghi nhớ.
như khắp mọi nơi trên Trái Đất.
-GDMT: Để giữ gìn sự sống trên Trái
-Giữ vệ sinh môi trường chung; không xả
Đất, mỗi người chúng ta cần làm gì?
rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi người
-Nhận xét chốt lại các ý kiến của HS.
có ý thức bảo vệ môi trường Trái Đất
+Kết luận: Mọi người trong chúng ta ai
……
cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo
vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính
là sự sống của chúng ta
*Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
-3 HS đọc.

4’ 4/Củng cố:
- Tại sao gọi Trái Đất là hành tinh trong
−HS nêu
hệ Mặt Trời?
-Hệ Mặt Trời gồm có những hành tinh
nào?
-Giáo dục tư tưởng cho HS: Trái Đất là
hành tinh có sự sống, nó rất đa dạng và -Lắng nghe và thực hiện.
phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và
giữ gìn Trái Đất.
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về
Trái Đất. Chuẩn bị tiết sau:Mặt Trăng là
vệ tinh của Trái Đất
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
Tiết 31: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
− Biết cách làm quạt giấy tròn
− Làm được quạt giấy tròn.Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ôvà chưa đều
nhau.Quạt có thể chưa tròn
* Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
−Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát
−Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán
quạt và chỉ buộc.
−Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán . - Tranh quy trình gấp quạt tròn .
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 31

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thủ công của
HS
Nhận xét bài cũ .
3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
29’ b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét.
-GV HD HS quan sát và nhận xét .
-GV giới thiệu mẫu và các bộ phận làm quạt
tròn , sau đó đặt câu hỏi định hướng quan sát
để rút ra một số nhận xét :
-So sánh quạt mẫu đã được gấp với cách gấp
quạt đã được học ở lớp một.
+Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống cách
làm quạt giấy đã học ở lớp một.
+Điểm khác là quạt giấy hình tròn và có cán
để cầm.
+Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai
tờ giấy thủ công theo chiều rộng.

Hoạt động 2 :HD mẫu
Bước 1 :Cắt giấy
-Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều
dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
-Cắt 2 tờ giấy cùng màu hình chữ nhật, chiều
dài 16 ô, rộng 12 ô dể làm cán quạt.
Bước 2 :Gấp, dán quạt
-Đặt tờ giấy thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô phía
trên và gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ
giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi lấy dấu
giữa.
-Gấp từ giấy thứ 2 như tờ giấy thứ nhất, sau
đó để mặt màu của 2 tờ giấy cùng 1 phía, bôi
hồ dán và dán 2 mép gấp trong cùng, ép
chặt.
Bước 3 :Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
-Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn
theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô, cho đến
hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại
để được cán quạt.
-Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và
nữa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép 2 cán
quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt.
-Mở hai cán quạt ra, để hai cán quạt ép vào
nhau, được chiếc quạt giấy tròn.
-GV tổ chức cho HS tập gấp quạt giấy tròn.
4’ 4/ Củng cố:
- Nêu các bước gấp quạt giấy tròn?

Hoạt động của học sinh

-HS để dụng cụ học tập lên bàn.

-HS nhắc lại tựa

-HS đọc lại
-HS tự do nói, lớp lắng nghe và nhận
xét.
-Lắng nghe.

−HS theo dõi

−HS theo dõi

−HS theo dõi

−HS theo dõi

−HS theo dõi
−HS theo dõi
-HS thực hành theo HD của GV
−HS nêu

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

1’

Tuần 31


5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ tiết sau
-Nhận xét tiết học.

-Lắng nghe và ghi nhận.

ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
− Kể được một số lợi ích của cây trồng,vật nuôi đối với cuộc sống con người
− Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi
− Biết làm những việc phù hợp với khảnăng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình,
nhà trường.
* Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- GDKNS: KN lắng nghe ý kiến các bạn; KN trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng vật
nuôi ở nhà và ở trường.
*GDTNMTBĐ: Liên hệ
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định lớp:
5’ 2. Bài cũ: (Tiết 1)
-Tại sao ta phải bảo vệ cây trồng và vật -2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
nuôi?
-Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương
thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con
người, vì vây cần được chăm sóc, bảo

Nhận xét bài cũ .
vệ.
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
-Lắng nghe giới thiệu.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Trình bày.
-Một số HS trình bày
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mà HS biết:
-Trả lời câu hỏi (có liên quan đến thực tế
gia đình mình) chẳng hạn:
+Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm +Nhà em trồng cây ……để lấy rau ăn
mục đích gì?
hoặc bán để lấy tiền.
+Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ
+Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn
có tác dụng gì?
nhanh, tránh bị bệnh.
+Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây
+Nếu không, cây / con vật dễ mắc bệnh,
trồng vật nuôi sẽ thế nào?
chậm lớn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và trả lời
phiếu bài tập.
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi 1
và xử lí tình huống ở câu hỏi 2.
-Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô o trước ý
kiến em tán thành, viết chữ K vào ô o
trước ý kiến em không tán thành.
a. Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật ở

gia đình mình.
b.Chỉ cần chăm sóc những loại cây do con
người trồng.
c.Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng.

-Chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi
1, 2.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
a.Không tán thành
b. Không tán thành
c.Tán thành

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

d.Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng
d. Không tán thành
được.
e.Cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi
e. Tán thành
thường xuyên, liên tục.
-Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được
-Câu hỏi 2: Em sẽ rào vườn lại, hoặc
mấy chú gà trống choai. Chúng rất hay
rào luống rau lại để gà không vào đó mổ
vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống

rau. Thường xuyên tưới nước cho luống
cải. Nếu em là bạn Dũng em sẽ làm gì? Vì cải, chăm sóc cho cải chóng lớn. Cho gà
sao?
ăn và chăm sóc chúng.
Kết luận:Cần phải chăm sóc tất cả các
-Đại diện các nhóm trả lời.Các nhóm
con vật là vật nuôi, những cây trồng có
khác nhận xét.
lợi. Chăm sóc cây trồng phải thường
-Lắng nghe.
xuyên mới có hiệu quả.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm xử lí tình
− Thảo luận nhóm .
huống.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí các
-Các nhóm thảo luận giải quyết các tình
tình huống sau:
huống và phân vai thể hiện.
+Tình huống 1: Hai bạn Lan và Đào
*Chẳng hạn:
cùng đi thăm vườn rau. Thấy rau ở vườn
+Trường hợp 1: Em sẽ nhắc Đào để gọn
nhà mình có sâu. Đào liền nhanh nhẹn
những lá rau có sâu để gọn vào một chỗ
ngắt hết những chiếc lá có sâu và vứt sang rồi đem về nhà giết đi, nếu vứt lung
chỗ khác ở xung quanh.
tung, sâu sẽ lây sang nhà khác, sau đó
Nếu em là Lan, em sẽ nói gì với Đào?
nói với bố mẹ để phun thuốc trừ sâu.
+Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột

+Em sẽ nói với bố mẹ làm sạch chuồng
nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ Minh đem gà, cho gà uống thuốc phòng bệnh, chôn
chôn hết gà đi và giấu không cho mọi
thật kĩ gà chết và báo với nhân viên thú
người biết gà nhà mình bị dịch cúm. Nếu y để có cách phòng dịch bệnh.
em là Minh, em sẽ nói gì với mẹ để tránh -Một vài nhóm sắm vai thể hiện tình
lây lan dịch cúm gà?
huống 1 và 2. Các nhóm theo dõi nhận
Kết luận chung: Vật nuôi, cây trồng có
xét, bổ sung.
vai trò rất quan trọng đối với đời sống
của con người. Vì vậy chúng ta phải biết
chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi
một cách thường xuyên.
*GDTNMTBĐ: Cây trồng, vật nuôi là
nguồn sống quý giá của con người vùng
biển, hải đảo. Giữ gìn, chăm sóc cây
trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo
vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo.
3’ 4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà Chuẩn bị cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 08/04/2014
Thứ tư ngày 16 tháng 04 năm 2014
Ngày dạy: 16/04/2014
TẬP ĐỌC
Tiết 93: BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I/MỤC TIÊU :
Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hành phúc. Mọi người hãy

hăng hái trồng cây xanh (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: -Y/C HS kể chuyện và trả lời
câu hỏi về ND bài tập đọc Bác sĩ Y-écxanh.
Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
vui, nhẹ nhàng, thân ái.
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
-Yêu cầu 5 HS nối tiếp nối nhau đọc 5
khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa

lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc cả bài thơ.
+Cây xanh mang lại những gì cho con
người?
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?

4’

1’

Hoạt động của học sinh
-3 HS lên bảng thực hiện Y/C.
-HS kể chuyện và trả lới câu hỏi.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi đọc đọc thầm.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài.
HS đọc đúng các từ khó GV chọn
-Đọc từng khổ thơ trong bài
-5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.

+Người đó có tiếng hát…có ngọn gió…
có bóng mát và có hạnh phúc.
+Là mong chờ cây mau lớn lên từng
ngày.
+Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại +Từ được lặp lại là:
trong bài thơ?
Ai trồng cây
Người đó có
Em trồng cây
+ Cách lặp ấy có tác dụng gì?
+Tác dụng của việc lặp lại khiến cho
người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh
ý khuyến khích mọi người hăng hái
trồng cây.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-Cả lớp đồng thanh bài thơ trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau -HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
đó gọi HS đọc trước lớp.
- Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét cho điểm.
4/Củng cố :
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-Bài thơ muốn nói: Cây xanh mang lại
cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh
phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
5/Dặn dò:

-Về nhà học thuộc cả bài thơ .
- Chuẩn bị nội dung cho tiết sau:Người đi
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

săn và con vượn.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và
là phép chia hết.
- Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bộ đồ dùng học toán.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định lớp:
5’ 2. Bài cũ: Luyện tập
-GV đọc phép tính.
8608 : 4
9305 : 5
- Nhận xét bài cũ .

29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
HD thực hiện phép chia 37648 : 4
-Viết phép chia lên bảng 37648 : 4 =? và
yêu cầu HS đặt tính.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép
tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng
thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của
mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì
GV HD như SGK.
-Như vậy:
37648 : 4 = 9412

Hoạt động học sinh
Hát
-2 HS lên bảng đặt tính và tính.

-Nghe giới thiệu.

-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào
bảng con
-37 chia 4 được 9, viết 9.
37648 4
16
9 nhân 4 bằng 36; 37
9412
trừ 36 bằng 1.
04

-Hạ 6; 16 chia 4 được 4,
08
viết 4. 4 nhân 4 bằng
0
16; 16 trừ 16 bằng 0.
-Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1.1 nhân 4
bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
- Hạ 8 ; 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4
bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị -Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng
chia? Vì sao?
nghìn của số bị chia, vì 3 không chia
được cho 4.
-37 chia 4 được mấy?
-37 chia 4 được 9.
-Yêu cầu HS lên bảng viết thương trong -1 HS lên thực hiện.
lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư
trong lần chia này.
-Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia -Lấy hàng trăm để chia.
để chia?
-1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng
-Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
con.
-Thực hiện tương tự với các hàng còn lại. -Cả lớp thực hiện lại vào bảng con, 1 HS
-Trong lần chia cuối cùng, ta tìm được số nhắc lại cách thực hiện trước lớp.
dư là 0. Vậy ta nói phép chia
37648 : 4 = 9412 là phép chia hết.
c.Luyện tập:
Bài 1:
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 31

−Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
con.
-Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu
rõ từng bước chia của mình.

-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tính
-HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
84848 4
04
21212
08
04
08
0

24693 3
06 8231
09
03
0


23436 3
24 7812
-GV theo dõi sửa bài – nhận xét.
03
06
0
Bài 2:
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Số ki-lô-gam xi măng còn lại sau khi
-Bài toán hỏi gì?
bán.
-Để tính được số kilôgam xi măng còn lại -Phải biết được số kilôgam xi măng đã
bán.
chúng ta phải biết gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Tóm tắt:
Bài giải:
Số ki-lô-gam xi măng đã bán là:
36 550 kg
36 550 : 5 = 7310 (kg)
Số ki-lô-gam xi măng còn lại là:
Đã bán
? kg
36 550 – 7310= 29 240(kg)
Đáp số: 29 240kg
- GV chấm 5 bài - nhận xét
Bài 3:
-1 HS nêu yêu cầu BT.

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các -2 HS nêu, lớp nhận xét.
phép tính trong biểu thức có dấu nhân, - HS làm bài theo nhóm
chia, cộng, trừ và biểu thức có chứa dấu a/ 69218 - 26736:3 = 69218 - 8912
= 60306
ngoặc.
30507+ 27876 : 3 = 30507+ 9292
-GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
= 39799
Yêu cầu các nhóm trình bày
b/(35281 + 51645) :2 = 86926 : 2
= 43463
(45405 - 8221) :4 = 37184 : 4
= 929
Gv nhận xét – tuyên dương
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
-HS tự xếp hình như sau.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát mẫu và tự xếp
hình

4’

4.Củng cố :
- Nêu cách thực hiện các phép tính trong -Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 31

biểu thức có dấu nhân, chia, cộng, trừ và
bieu thức có chứa dấu ngoặc?
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và - Chuẩn bị bài :Chia
số có năm chữ số .... một chữ số (tt)
-Nhận xét giờ học
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
Tiết 61: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
PHÂN BIỆT R/D/GI;DẤU HỎI/DẤU NGÃ
I/MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b
-Rèn tính cẩn thận, rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Một mái nhà chung
- GV đọc các từ khó của tiết chính tả - 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng
trước.
con.
-sợi dây, đôi giầy, lếch thếch, tết đến, con

ếch, …
Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
b. HD viết chính tả:
-GV đọc đoạn viết lần 1.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha -Vì theo ông, sống là để yêu thương và giúp
Trang?
đỡ đồng loại. Vì ở Nha Trang tâm hồn ông
rộng mở, bình yên. Vì ông muốn nghiên cứu
bệnh dịch hạch.
-Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu
-Trong đoạn văn có những chữ nào -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
phải viết hoa? Vì sao?
hoa. (Nha Trang).
-Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
-HS nêu : sống, bổn phận, giúp đỡ lẫn
- Gv đọc cho HS viết các từ vừa tìm nhau, rời, rộng mở, …
được.
- GV đọc bài lần 2 - Nhắc nhở tư thế -2 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
ngồi viết.
- HS nghe
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-HS nghe viết vào vở.
Yêu cầu HS đổi bài dò
-HS dổi bài tự dò bài và sửa lỗi.
-GV chấm 7 bài - nhận xét.

c/ HD làm bài tập
Bài 2: Chọn câu a
−Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
−-GV nhắc lại yêu cầu: bài tập cho một -Lắng nghe.
câu đố gồm 4 dòng thơ. Một số tiếng
còn để trống phụ âm đầu. Các em phải -HS làm bài cá nhân.
chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống -2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 31

đó sao cho đúng, sau đó các em giải -Đọc lời giải và làm vào vở.
câu đố.
-Câu a:
-Sau đó yêu cầu HS tự làm.
Dáng hình không thấy, chỉ nghe
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Vừa ào ào giữa rừng xanh
Đã về bên cửa rung mành leng keng.
Là: Gió

HS khá giỏi làm thêm bài b)
Cách làm tương tự câu a.
-Câu b:
-HD tương tự bài tập a (không làm)
Giọt gì từ biển từ sông
Bay lên lơ lửng mênh mông giữa trời
Cõi trên thơ thẩn rong chơi
Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.
4/Củng cố :
Là: Giọt mưa
- Nêu những hiện tượng chính tả hay -Lắng nghe.
viết sai
- Nhận xét chung bài viết của HS.
5. Dặn dò:
-Về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các từ đã học và câu đố để
vận dụng vào học tập.
-Chuẩn bị bài sau: Bài hát trồng cây
(Nhơ-viết)
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
Tiết 61: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN- TC: “AI KÉO KHỎE”
(GV BỘ MÔN DẠY)

Ngày soạn: 09/04/2014
Ngày dạy: 17/04/2014

Thứ năm ngày 17 tháng 04 năm 2014

TOÁN

Tiết 154: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I/MỤC TIÊU:
− Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

29’

Hoạt động giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (tiết 1)
-GV kiểm tra bài tập 3.
GV chấm một số vở nhận xét
- Nhận xét bài cũ .
3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HD thực hiện phép chia 12 485 : 3
-Viết phép chia lên bảng 12 485 : 3 =?
và yêu cầu HS đặt tính.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện

Hoạt động học sinh
Hát
-4 HS lên bảng làm bài .


-Nghe giới thiệu.
-112485
HS lên bảng
3 đặt tính, lớp làm vào bảng
con04
4161
-12 chia 3 được 4, viết 4. 4

18
GV: Trần Thị Vân05
2


Giáo án lớp 3

Tuần 31

phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính
nhân 3 bằng 12; 12 trừ
đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách
12 bằng 0.
tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho
- Ha 4; 4 chia 3 được 1,
HS cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS
viết 1.1nhân 3 bằng 3;
tính đúng thì GV HD như SGK.
4 trừ 3 bằng 1.
-Như vậy:
-Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3
12 485 : 3 = 4161(dư 2)

bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- Hạ 5 ; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3
bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị -Ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị
chia? Vì sao?
chia, vì 1 không chia được cho 3.
-12 chia 3 được mấy?
-12 chia 3 được 4.
-Yêu cầu HS lên bảng viết thương trong -1 HS lên thực hiện.
lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư
trong lần chia này.
-Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia -Lấy hàng trăm để chia.
để chia?
-Bạn nào có thể thực hiện lần chia này? -1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng
-Thực hiện tương tự với các hàng còn con
lại.
-Trong lần chia cuối cùng, ta tìm được -Cả lớp thực hiện lại vào bảng con, 1 HS
số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12 485 : nhắc lại cách thực hiện trước lớp.
3 = 4161 (dư 2) là phép chia có dư.
- Trong phép chia có dư số dư so với số - Số dư bé hơn so với số chia.
chia thế nào?
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS HS lên bảng làm bài, HS -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
cả lớp làm bài vào bảng con
vào bảng con-3 HS nêu trước lớp.
-Yêu cầu các HS nêu rõ từng bước chia
của mình.

14729 2
16538 3
07
7364
15
5512
12
03
09
08
1
2

- GV sửa bài - Nhận xét
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm 5 bài - nhận xét
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?

25295 4
12
6323
09
15
3

-1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
Bài giải:
Ta có 10 250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo
và còn thừa ra 2m vải.
Đáp số: 3416 bộ, còn thừa ra 2m vải.
-Thực hiện phép chia để tìm thương và số
dư.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

- GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi “ - HS 2 đội thi “ Tiếp sức”
Tiếp sức”
Số bị chia Số chia Thương
(HS khá giỏi làm thêm dòng cuối)
15725
3
5241
33272
4
8318
-GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
42737
6

7122
4’ 4. Củng cố:
- Nêu các bước chia số có 5 chữ số với - 2HS nêu
số có một chữ số?
-Lắng nghe.
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị:Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
−Kể được tên vài nước mà em biết ( BT1)
−Viết được tên các nước vừa kể ( BT2)
−Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
 Quả địa cầu hoặc bản đồ TG.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
+Cho 2 HS làm bài tập 3 miệng
- Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa
b.HD làm bài tập:

Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?

Số dư
2
0
5

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng làm bài
-Nhắc tựa bài.

-1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu các em kể tên một số
nước mà các em biết
- GV treo bản đồ yêu cầu: Các em hãy -HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ,
chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ.
chỉ trên bản đồ tên một số nước.
-Cho HS nối tiếp nhau lên bảng làm
bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thi đua theo hình thức tiếp
sức (chọn 3 nhóm lên bảng tiếp nối -HS làm bài cá nhân.
nhau viết tên các nước vừa kể ở BT1.
-Mỗi nhóm 3-4 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét và chốt lời giải. Chọn bài

-Đại diện nhóm đọc kết quả.
một nhóm thắng cuộc, viết bổ sung
vào tên một số nước.
-Lớp nhận xét.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
-HS chép tên các nước vào vở.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

a,b nhưng cả 2 câu ấy còn thiếu dấu
phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu
phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho 2 HS lên bảng làm bài trên 2
băng giấy viết sẵn 2 câu a,b.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét và
ghi vào vở.
Bài giải:

Câu a: Bằng những động tác thành thạo,
chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên
đỉnh cột.
Câu b: Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong
lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.

4’

4.Củng cố:
- Kể tên các nước mà em biết?
− HS kể
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài ghi nhớ tên một số
nước trên thế giới .
-Chuẩn bị bài :Đặt và TLCH bằng gì?
-Dấu chấm- Dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
TIẾT 62: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
TRÒ CHƠI: “AI KÉO KHỎE”
(GV BỘ MÔN DẠY)
MĨ THUẬT
Tiết 31: VẼ TRANH ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT
(GV BỘ MÔN DẠY)
ÂM NHẠC
Tiết 31 : ÔN TẬP 2 BÀI HÁT
CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ, TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
ÔN TẬP CÁC NỐT NHẠC

(GV BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: 10/04/2014
Thứ sáu ngày 18 tháng 04 năm 2014
Ngày dạy: 18/04/2014
TOÁN
Tiết 155:LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
− Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0
− Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ tóm tắt các nội dung bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’ 1. Ổn định lớp:
5’ 2. Bài cũ: Chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số ( tt)
-GVđọc:12725:3;
42737:4.
-2 HS lên bảng làm BT.
Nhận xét bài cũ .
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

29



Tuần 31

3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa
-Nghe giới thiệu.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Viet phép chia lên bảng 28 921:4 -1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con
28921 4
=? và yêu cầu HS đặt tính.
-28 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân
09
4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng
7230
0.
12
-Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2.
01
2 nhân 4 bằng 8;9 trừ 8 bằng
1
1.
- Như vậy:
-Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng
28921 : 4 = 7230(dư 1)
12; 12 trừ 12 bằng 0.
- Đây là phép chia hết hay phép chia - Hạ 1 ; 1 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng
có dư? Vì sao?
0; 1 trừ 0 bằng 1.
-Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại. -Đây là phép chia có dư, vì số cuối cùng là 1
12760 2

07 6380
16
00
0

18752 3
07
6250
15
02
2

25704 5
07 5140
20
04
4

- GV sửa bài - Nhận xét
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV gọi HS lên bảng làm bài, yêu
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp
cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp
18842 4
36083 4
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính 15273 3
02 5091 28
4710 00 9020
và thực hiện.

27
04
08
-GV sửa bài - Nhận xét
03
02
03
Bài 3:
0
3
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Bài toán cho biết gì?
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Có 27 280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ,
-Bài toán hỏi gì?
-Em sẽ tính số kilôgam thóc nào trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.
-Số ki-lô-gam thóc mỗi loại?
trước và tính như thế nào?
-Sau đó làm thế nào để tìm được số -Tính số ki-lô-gam thóc nếp trước, bằng cách
lấy tổng số thóc chia cho 4.
thóc tẻ?
-Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.
- Cho HS giải vào vở
Tóm tắt:
-1 HS lên bảng, lớp làm Vở.
27 280 kg
Bài giải:
Số ki-lô-gam thóc nếp có là:
27 280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ có là:

?kg thóc nếp
?kg thóc tẻ
27 280 – 6820 = 20 460 (kg)
-GV chấm 5 bài - nhận xét
Đáp số: 20 460 kg.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Viết lên bảng số: 12 000 : 6 hướng
-1 HS nêu yêu cầu bài tập:
dẫn HS nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm tiếp nối nhau - Tính nhẩm.
- HS nhẩm và báo cáo kết quả
nêu kết quả
15 000 : 3 = 5000 24 000 : 4 = 6000
- GV sửa bài - Nhận xét
56 000 : 7 = 8000
4. Củng cố:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

4’

- Nêu các bước chia số có 5 chữ số
với số có một chữ số?
5. Dặn dò:
1’ - Về nhà xem lại các bài tập Chuẩn

bị bài :Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ( nhớ –viết )
Tiết 62: BÀI HÁT TRỒNG CÂY
Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã
I/MỤC TIÊU :
− Nhớ - viết đúng; trình bày đúng qui định bài CT .
− Làm đúng BT(2) a /b
− Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
−Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định lớp:
5’ 2. Bài cũ: Bác sĩ Y- ét- xanh
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
dáng hình, lủng củng, thơ thẩn, giao
việc,
Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn viết chính tả:
-GV đọc bài thơ 1 lượt.
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy
dòng?
-Những chữ nào trong 4 khổ thơ phải
viết hoa?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.

-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lại 4 khổ của
bài thơ.
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS kiểm tra lỗi.
-GV thu 5bài chấm và nhận xét.
c. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2. chọn câu a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu gì?.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (đã
chuẩn bị).

Hoạt động của học sinh
Hát
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào bảng con.

-HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS đọc thuộc lại bài thơ.
-HS trả lời: 4 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-say, gió rung, trồng, tiếng hát……
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.

-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
- Dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của
GV.

-1 HS đọc yêu cầu bài .
- Điền rong, dong, giong vào chỗ trống
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Lời giải đúng
Câu a: rong ruổi, rong chơi, thong
dong, trống giong cờ mở, gánh hàng
rong.

4’

4.Củng cố:
- Nêu những hiện tượng chính tả hay viết -Lắng nghe.
sai

- Nhận xét chung bài viết của HS.
1’ 5. dặn dò:
- Về nhà tìm thêm các từ có âm r/d/gi.
- Chuẩn bị bài :Ngôi nhà chung.
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 31: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
-GDKNS: KN tự nhận thức xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ,
bình luận; Tư duy sáng tạo
II/Đồ dùng dạy học:
− Bảng lớp viết các gợi ý (SGK) - Tranh ảnh về môi trường.
− Bảng phụ ghi 5 bước của cuộc họp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định lớp:
5’ 2. Bài cũ: Viết thư
-Cho HS đọc thư của mình viết gửi bạn
nước ngoài.
Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV: Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các
em tổ chức cuộc họp theo nhóm để trao
đổi về “Em cần làm gì để bảo vệ môi

trường”
-Muốn thảo luận có kết quả tốt các em cần
phải nắm vững 5 bước tổ chức cuộc họp.
-Yêu cầu HS nêu 5 bước tổ chức cuộc
họp.

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 HS đọc lại, lớp lắng nghe và nhận xét.

-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực
hiện theo YC của GV.
- Trình bày ý kiến cá nhân

-1 HS nêu:
+Mục đích cuộc họp
+ Tình hình
+ Nguyên nhân
+ Cách giải quyết
-Để trả lời được câu hỏi: “Em cần làm gì + Giao việc cho mọi người.
để bảo vệ môi trường?”, các nhóm chú ý:
+Những điểm nào đã sạch đẹp (trường,
lớp, đường phố, làng xóm, …nơi em ở).
+Kể cụ thể những việc cần làm để cải tạo -Lắng nghe.
những điển chưa sạch đẹp.
-HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm có 6
-Tổ chức cho HS thảo luận.
em.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 31

-Theo dõi HS thảo luận.
− Trải nghiệm – Đóng vai.
-Tổ chức thi, chọn 4 nhóm.
-4 nhóm lên thi trình bày kết quả thảo
-Nhận xét, chốt nhóm tổ chức hay nhất.
luận; các nhóm khác nghe và nhận xét.
Chú ý: Cách điều khiển của nhóm trưởng
về sự thảo luận
4’ 4.Củng cố:
- Nêu các bước tổ chức cuộc họp?
- HS tự nêu
- Khi tổ chức cuộc họp cần lưu ý điều gì?
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà về những việc cần làm để bảo vệ
môi trường.
-Chuẩn bị bài:Nói viết về bảo vệ môi -Lắng nghe và ghi nhận.
trường.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 62: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I/MỤC TIÊU :
− Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
* So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng.

Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− Phiếu thảo luận nhóm. Giấy A4.
− Các thẻ chữ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cho các nhóm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nêu trong hệ
Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống? Em
cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn sự sống
đó?
Nhận xét bài cũ .
29’ 3. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Mặt Trăng là vệ tinh của
Trái Đất.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1/118, SGK và
thảo luận theo các câu hỏi sau:
1. Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất và trình bày hướng
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất.


Hoạt động của học sinh
Hát
-HS báo cáo trước lớp.
-2 HS thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

-Lắng nghe.

-Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại
diện nhóm trình bày.
-Chỉ trực tiếp trên hình: Ở giữa là Mặt
Trời, tiếp đến là Trái Đất và ngoài cúng
là Mặt Trăng. Hướng chuyển động của
Mặt Trăng quanh Trái Đất là giống như
hướng chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông.
2. Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, -Mặt Trời có kích thước lớn nhất, sau đó
Trái Đất và Mặt Trăng?
là Trái Đất và cuối cúng là Mặt Trăng.
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Kết luận: Mặt Trăng chuyển động
quanh Trái Đất nên được gọi là vệ tinh -Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

của Trái Đất.
- Em biết gì về Mặt Trăng?


Tuần 31

- Mặt Trăng hình tròn, giống Trái Đất. Bề
mặt Mặt Trăng lồi lõm. Trên Mặt Trăng
không có sự sống.

-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
+Kết luận: Mặt Trăng có dạng hình cầu.
Trên Mặt Trăng không có sự sống.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng chuyển động của
Mặt Trăng quanh Trái Đất.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vẽ sơ đồ Tiến hành thảo luận, đại diện 2 cặp nhanh
Mặt Trăng và Trái Đất như hình nhất lên vẽ trên bảng, lớp theo dõi, bổ
2/119,SGK.
sung.
-Yêu cầu HS vẽ mũi tên chỉ hướng
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất và thuyết trình về hướng chuyển động
của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+Kết luận: Mặt Trăng chuyển động
quanh Trái Đất theo hướng từ Tây sang -Lắng nghe và ghi nhớ.
Đông.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
-3 HS đọc.
-Trò chơi gắn thẻ chữ vào hình vẽ (nếu
-HS tham gia tích cực.
còn thời gian)
4’ 4. Củng cố:
- Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất - HS nêu

theo hướng nào?
1’ 5. Dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài: Ngày và đêm -Lắng nghe và ghi nhớ
trên Trái Đất.
-Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT
CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
I. MỤC TIÊU:

- Đánh giá tình hình hoạt động học tập của HS trong tuần qua.
- Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II. NỘI DUNG : Sinh hoạt lớp:
1. Đánh giá hoạt động tuần 31:
* Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần.
* GV nhận xét chung:
 Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
 Giáo viên nhận xét chung lớp:
+Ăn mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng khi đến lớp:…………………………
+Các em ngoan, lễ phép với thầy cô. Ra vào lớp đúng thời gian qui định.
+ Nhiều em có tiến bộ trong học tập:……………………………………………
+Tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến:…………………………………..
+ Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
+Duy trì vệ sinh luân phiên, VS cá nhân, VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
+Quên sách vở, ĐD học tập: ………………………………………
+ Viết chữ xấu, sách vở bẩn: ………………………………………
2. Kế hoạch tuần 32:
-Nhắc HS đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch đẹp đúng quy
định.
GV: Trần Thị Vân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×