Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

Giáo án 5 Tuần 1-2-3-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 168 trang )

p
1
Tn 1
Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
I. Mục tiêu:
-Luyện đọc:
Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe
thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha
ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
-Học thuộc lòng đoạn thư:”Sau 80 năm … nhờ vào công học tập
của các em.” ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
II. Chuẩn bò:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn HS
cần học thuộc.

Hs: ù SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học (sách, vở).
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc. (12 phút)
+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước
lớp.
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn:
*Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (lặp lại 2
vòng). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc


(phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghóa các
từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường
quốc năm châu
*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể
hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 vòng).
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Lớp theo dõi, lắng
nghe.
-1HS đọc, cả lớp
lắng nghe đọc thầm
theo SGK.
- HS thực hiện đọc
nối tiếp, phát âm từ
đọc sai; giải nghóa
một số từ.
-HS đọc theo nhóm
đôi.
2
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài. ( 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn trả lời câu 1.
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
những nét gì đặc biệt?
(+Đó là ngày khai trường đầu tên của nước Việt
Nam Dân chủû Cộng hoa, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành độc lập sau 80 năm bò
thực dân Pháp đô hộ.
+Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu
được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.)
-GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 – GV nhận xét

chốt lại:
Ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong
ngày khai trường đầu tiên
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu 2; 3.
Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
(Xây dựng lại sơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho
nước ta theo kòp các nước khác trên thế giới.)
Câu 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiếùn thiết đất nước?
(HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước lên đài
vinh quang , sánh vai các cường quốc năm châu).
-GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 – GV nhận xét
chốt lại:
Ý2: Ý thức trách nhiệm của HS trong công
cuộc xây dượng đất nước..
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài –
GV chốt lại:
Đại ý: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng
sự nghiệp cha ông, xây dựng thành công nước
Việt Nam mới.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. ( 11 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác
nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các

-HS theo dõi, lắng
nghe.
-HS đọc thầm và trả
lời câu hỏi, HS khác
bổ sung phần trả lời
câu hỏi.
-HS rút ý đoạn 1, HS
khác bổ sung.
-HS đọc thầm và trả
lời câu hỏi, HS khác
bổ sung phần trả lời
câu hỏi.
-HS rút ý đoạn 2, HS
khác bổ sung.
-HS thảo luận nêu
đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn,
HS khác nhận xét
cách đọc.
3
em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn đọc kó đoạn 2:
*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc: nhấn
giọng các từ: xây dựng lại, trông mong,tươi đẹp,..
Nghỉ hơi các cụm từ: ngày nay / chúng ta cần
phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho
chúng ta; nước nhà trông mong / chờ đợi ở
các em rất nhiều.
* GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn

cảm theo cặp.
* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV
theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu
hỏi).
c) Hướng dẫn học thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc thuộc những câu văn đã chỉ
đònh HTL ở SGK.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận
xét tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các
câu hỏi cuối bài, chuẩn bò bài.
-Theo dõi quan sát
nắm cách đọc.
-HS đọc diễn cảm
theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
-HS đọc thầm thuộc
các câu theo yêu cầu.
Sau đó thi đọc thuộc
lòng.
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.(tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết đọc viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân
số.

II. Chuẩn bò:
GV: cắt bìa giấy các mô hình như bài học ở SGK.
HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dồ dùng học toán.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn khái niệm ban đầu về phân số: ( 5
phút) -1 em lên bảng viết,
4
-GV gắn các mô hình bằng bìa như SGK lên
bảng, yêu cầu hs ghi phân số chỉ số phần đã tô
màu và giải thích số phần tô màu đó.
-GV nhận xét và chốt lại:
Tấm bìa thứ nhất đã tô màu
3
2
tấm bìa, tức là
băng giấy chia làm 3 phần tô màu 2 phân như
thế.
Tiến hành tương tự với các tầm bìa còn lại và
viết cả 4 phân số lên bảng:
100
40
;
4
3
;

10
5
;
3
2
-Yêu cầu HS đọc lại 4 phân số trên.
HĐ 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, mỗi số tự nhiên đưới dạng phân số:
(10 phút)
- GV ghi phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 :2 , yêu
cầu HS viết các thương trên thành phân số.
-GV nhận xét chốt lại:
2
9
2:9;
10
4
10:4;
3
1
3:1
===
-GV yêu cầu HS viết các số tự nhiên 5 ; 12 ;
2001; 1, thành phân số có mẫu số là 1.
-Gvchốtlại cách viết:
1
1
1;
1
2001

2001;
1
12
12;
1
5
5
====
H: số 1 có thể viết được phân số như thế nào? (
Phân số có tử số , mẫu số băng nhau, ví dụ: 1=
84
84
2
2
1
1
==
…)
H: Số 0 có thể viết dưới dạng phân số như thế
nào?
(..0 =
234
0
12
0
8
0
==
…)
HĐ 3: Luyện tập thực hành: (15 phút)

-Yêu cầu HS đọc nêu yêu của các bài tập sgk/4
và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1. Đọc phân số nêu tử số, mẫu số.
Bài 2: Viết thương dưới dạng số thập phân:
3 : 5 =
17
9
17:9;
100
75
100:75;
5
3
==
Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số là 1:
lớp viết vào giấy
nháp, sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng.
-HS đọc lại 4 phân số.
1 em lên bảng viết,
lớp viết vào giấy
nháp, sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng.
1 em lên bảng viết,
lớp viết vào giấy
nháp, sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng.
-HS trả lời, HS khác

bổ sung.
Bài 1. HS nêu miệng.
Bài 2; 1 em lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
Bài 3; 1 em lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
Bài 4; 1 em lên bảng
5
32=
1
1000
1000;
1
105
105;
1
32
==
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống: 1=
6
6
; 0
=
5
0

4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại đọc viết phân số.
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài
tiếp theo.

làm, lớp làm vào vở.
Khoa học
SỰ SINH SẢN.
I. Mơc tiªu
- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những
đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Hiểu và nêu được ý nghóa của sự sinh sản.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa SGK.
- Hình vẽ các em bé và bố (mẹ) của các em.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của môn khoa
học mà các em học có tên là “Sự sinh sản” sẽ giúp
các em hiểu ý nghóa của sự sinh sản đối với loài
người.
HĐ 1: Trò chơi “Bé là con ai?” (15 phút)
- Chia lớp thành 4 đội, cho HS xem một số hình
vẽ (tranh ảnh). Phổ biến cách chơi: Đây là hình
vẽ các em bé và bố mẹ của các em, dựa vào đặc
điểm của mỗi người, em hãy tìm bố mẹ cho từng
em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng cả lớp
quan sát.
-Yêu cầu đại diện của hai nhóm khác lên kiểm tra
và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con

(mẹ con)?
-GV nhận xét, khen ngợi và có thể hỏi thêm để
tổng kết trò chơi:
-Nghe và 1- 2 em
nhắc lại đề bài.
-Nhận đồ dùng học
tập và hoạt động
trong nhóm tìm bố
mẹ cho từng em bé.
-Đại diện 2 nhóm
dán phiếu.
-Hai nhóm khác
kiểm tra và hỏi bạn.
+Nhờ em bế có các
6
*Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng em bé?

*Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố
mẹ của chúng?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
HĐ 2: Tìm hiểu về ý nghóa của sự sinh sản ở
người: (15 phút)
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4,
5 SGK.thảo luận nhóm đôi nội dung:
* Lúc đầu gia đình Liên có mấy người? Là những
ai?
*Hiện nay gia đình Liên có mấy người? Là những
ai?
*Sắp tới gia đình Liên có mấy người? Tại sao bạn

biết?
-GV treo tranh minh hoạ không lời, yêu cầu HS
giới thiệu các thành viên trong gia đình Liên.
-GV nhận xét và chốt lại: Hình vẽ gia đình bạn
Liên. Lúc đầu gia đình bạn có 2 người. Đó là bố,
mẹ bạn Liên. Hiện nay, gia đình bạn Liên có ba
người. Đó là bố, mẹ bạn Liên và bạn Liên. Sắp
tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn người, mẹ bạn
Liên sắo sinh em bé.
-GV hỏi cả lớp: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
- Yêu cầu HS trả lời – GV nhận xét và chốt:
Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ. Nhờ có sự sinh
sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình.
- Nhận xét, khen ngợi.
Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò bài: Nam hay
nữ?
đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
+Trẻ em đều do bố,
mẹ sinh ra. Trẻ em
có những đặc điểm
giống với bố mẹ của
mình.
-Tiến hành thảo luận

nhóm đôi.
-Đại diện 2- 3 nhóm
lần lượt trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác
bổ sung.
-2-3 HS đọc.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5.
(Tiết 1)
7
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Học sinh lớp 5 là hs lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho
các em lớp dưới học tập.
- Vui và tự hào khi mình là HS lớp 5, có ý thức học tập, rèn
luyện xứng đáng là HS lớp 5.
II. Chuẩn bò:
-GV: Phóng to các hình vẽ SGK trang 3; 4, phiếu học tập mỗi
nhóm, câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ.
-HS: Sách, vở phục vụ cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Cả lớp hát bài Em yêu trường em
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.(10 phút)
-GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh
trong SGK tranh 3-4 và thảo luận cả lớp theo

các câu hỏi sau:
GV dán câu hỏi thảo luận lên bảng:
1. Mỗi bức tranh vẽ cảnh gì?
2. Em suy nghó gì khi xem các tranh, ảnh
trên?
3. HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp
khác trong trường?
4.Theo em chúng ta phải làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em và trả
lời các câu hỏi, đại diện nhóm trả lời – nhóm
khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận: Năm nay các em
đã lên lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải
gương mẫu về mọi mặt để HS các lớp dưới noi
theo.
HĐ 2: Làm bài tập 1, SGK: (7 phút)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi chọn ý
trả lời đúng cho hành động, việc làm của HS
lớp 5 cần có.
-Tổ chức cho một vài nhóm trình bày trước
-HS quan sát từng
tranh, ảnh trong SGK
tranh 3-4.
-HS thảo luận nhóm 4
em.Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ
sung.
-HS hoạt động theo

nhóm đôi chọn ý trả
lời đúng.
-Vài nhóm trình bày
trước lớp, nhóm khác
8
lớp, nhóm khác nhận xét - GV chốt lại ý
đúng là: a, b, c, d, e đây là nhiệm vụ của HS
lớp 5 chúng ta cần phải thực hiện.
HĐ 3: Tự liên hệ ( làm bài tập 2; 3 SGK) (10
phút)
-Yêu cầu HS tự liên hệ xem bản thân mình đã
có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5,
những điểm nào cần phải cố gắng hơn nữa để
xứng đáng là HS lớp 5?
-GV mời một số em HS tự liên hệ trước lớp –
GV nhận xét tuyên dương những điểm mà HS
thực hiện tốt và nhắc nhở thêm những mặt
còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ 4: Chơi trò chơi “ Phóng viên”. (10 phút)
-GV nêu cách chơi: Hai HS thay phiên nhau
đóng vai phóng viên (báo Thiếu niên tiền
phong hoặc đài Truyền hình Việt Nan) để
phỏng vấn các HS khác về một nội dung liên
quan đến chủ đề học tập.Ví dụ:
+Theo bạn HS lớp 5 phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5?...
-GV cho HS làm nháp, rồi tiến hành trình bày
trước (1 vai phóng viên nhưng có thể có 3-4
vai HS lớp 5).
-GV nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố – Dặn dò: (1 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của
bản thân trong năm học (có thể là mục tiêu
phấn đấu, những thuận lợi khó khăn, biện
pháp khắc phục,..); sưu tầm những gương tốt
nói về HS lớp 5.
nhận xét
-HS thảo luận nhóm 2
em, trình bày cho nhau
nghe về những việc
làm của mình.
-HS trình bày nội dung
GV yêu cầu, HS khác
nhận xét.
-HS nắm bắt cách
chơi.
-HS tiến hành chơi trò
chơi: Phóng viên.
Thø ba ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2010
Toán
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN PHÂN SO.Á(tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Ôn tập củng cố tính chất cơ bản của phân số.
9
-HS áp dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và
quy đồng mẫu số các phân số.
II. Chuẩn bò:
GV: Sách, vở toán

HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 1 : Qui đồng mẫu số các phân số:
6
5

8
3
Bài 2: Hãy viết các thương sau ra phân số:
3: 9; 8 : 7
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học.
HĐ 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
-GV nêu ví dụ:
Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:

...
...
...6
...5
6
5
=
×
×
=


....
...
...:24
...:20
24
20
==
-GV nhận xét và chốt lại có thể làm :
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=

6
5
4:24
4:20
24
20
==

H: Qua hai bài tập trên ta có nhận xét gì?
-GV nhận xét và chốt lại tính chất cơ bản của

phân số: Khi ta nhân (hoặc chia) cả tử số và
mầu số của một phân số cho cùng 1 số tự
nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân
số đã cho.
H: Người ta vận dụng tính chất cơ bản của
phân số để làm gì?
(…rút gọn phân số và quy đồng mẫu số)
-Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phânsố và
quy đồng mẫu số đã học ở lớp 4.
-Yêu cầu HS, hoàn thành 2 ví dụ sau:
1. Rút gọn phân số:
90
20
2. Quy đồng mẫu số của:a)
5
2

4
7
; b)
5
3
-1 HS lên bảng làm,
lớp làm vao giấy nháp,
sau đó nhận xét bài
bạn trên bảng.
2-5 em nhắc lại.
-HS trả lời, HS khác
bổ sung.
-Hoạt động theo nhóm

2 em hoàn thành yêu
cầu của GV. Một
nhóm lên bảng làm,
sau đó nhận xét bài
bạn.
10

10
9
-GV nhận xét và chốt lại cách làm:
1)
90
20
=
9
2
10:90
10:20
=
2) a)MSC là: 5x4 = 20. Ta có:
3
5
=
;
20
8
45
42
=
×

×
4
7
=
4
7
20
35
54
57
=
×
×
b) Nhận xét : 10 :5 = 2 ; MSC là 10. Ta
có:
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
-GV nêu: Không nhất thiết phải tìm MSC
bằng cách nhân tích của hai mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho
các mẫu số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:

-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và
làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
;
27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
;
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.
3
2

8
5
; Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có
:

3
2
=
83
82
×
×
=
24
16
;
8
5
=
38
35
×
×
=
24

15
b.
4
1

12
7
ta thấy 12 : 4 = 3 . chọn MSC
= 12

4
1
=
34
31
×
×
=
12
3
;
12
7
=
12
7
c.
6
5


8
3
MSC = 24
6
5
=
46
45
×
×
=
24
20
;
8
3
=
38
33
×
×
=
24
9
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các
phân số dưới đây( không yêu cầu )
Ta có:
30
12
=

6:30
6:12
=
5
2
;
21
12
=
3:21
3:12
=
7
4

35
20
=
5:35
5:20
=
7
4
;
100
40
=
20:100
20:40
=

5
2
-Đọc tìm hiểu yêu cầu
đề bài và làm bài.
-Bài 1, 1 HS lên bảng
làm lớp làm vào vở.
Bài 2, ba HS thứ tự lên
bảng làm, lớp làm vào
vở.
-Bài 3, 1 HS lên bảng
làm lớp làm vào vở.
11
Vây:
5
2
=
30
12
;
5
2
=
100
40
;
7
4
=
21
12

=
35
20
4. Củng cố: -HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút
gọn phân số và quy đồng mẫu số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp theo.
Chính tả
VIỆT NAM THÂN YÊU ( nghe – viết)
(Ôn tập quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh)
I. Mơc tiªu
- HS nghe – viết và trình bày đúng thể thơ lục bát bài: Việt Nam
thân yêu. Nắm được quy tắc viết danh từ riêng và các từ có phụ âm
đầu ng/ngh, c/k, g/gh.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT2; thực
hiện đúng BT 3
II. Chuẩn bò:
GV: Chép bài tập 3 vào bảng phụ và phiếu bài tập.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Việt Nam thân yêu (ở SGK)
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn
thơ:
H: Đoạn thơ đã nêu những cảnh đẹp gì của quê
hương Việt Nam? (Đồng bằng, sông núi, bầu

trời,..)
H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Cách
trình bày thể thơ ra sao? (…Viết theo thể thơ lục
bát: câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô.)
H: Từ nào trong bài thơ được viết hoa? (Các từ
đầu dòng thơ và Việt Nam)
Tìm tiếng được viết bằng ng hoặc ngh?
-1 HS đọc bài, lớp
đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác
bổ sung.
-HS trả lời, HS khác
bổ sung.
-HS trả lời, HS khác
bổ sung.
12
( người , nghèo)
-Yêu cầu HS viết vào giấy nháp các từ: mênh
mông, dập dờn, nghèo, người.
- GV nhận xét bài HS viết và yêu cầu HS nêu
quy tắc viết chính tả có ng hoặc ngh đứng đầu.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày thơ lục bát và chú ý các chữ
mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày
bài.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết , mỗi dòng
GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS

soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS
đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét cách trình bày
và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu của bài
tập.
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em
tìm tiếng thích hợp để điền vào các ô số 1, 2,
3(làm vào vở bài tập Tiếng Việt).
- Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét và chốt lại
thứ tự điền đúng là: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ,
gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc
và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm
vào bảng phụ.
-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
¢m ®øng
®Çu
®øng tríc i,
e, ª.
§øng tríc c¸c ©m
cßn l¹i
¢m “cê”
¢m “gê”
¢m “ngê”
ViÕt lµ “k”

ViÕt lµ “gh”
ViÕt lµ “ngh”
ViÕt lµ “c”
ViÕt lµ “g”
ViÕt lµ “ng”
-HS viết và giấy
nháp, 2 em lên
bảng viết.
-HS nêu, HS khác
bổ sung.
-HS đọc thầm bài
chính tả, quan sát
hình thức trình bày
thơ lục bát
-HS thực hiện viết
bài vào vở.
-HS soát lại bài tự
phát hiện lỗi sai và
sửa.
-HS đổi vở theo
từng cặp để sửa lỗi
sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2,
xác đònh yêu cầu
của bài tập.
-HS làm bài vào vở
bài tập.
-HS đọc bài làm
của mình.
-HS đọc và làm vào

phiếu bài tập, 1 em
lên bảng làm vào
bảng phụ.
13
-Yêu cầu HS dựa vào bảng trên nêu lại quy tắc
viết chính tả các cặp phụ âmc c/k, g/gh, ng/ngh.
-HS nêu lại quy tắc
viết chính tả các
cặp phụ âmc c/k,
g/gh, ng/ngh.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-HS nêu lại quy tắc viết chính tả các cặp phụ âmc/k, g/gh,
ng/ngh.
-Về nhà tìm thêm các từ có chứa các cặp phụ âm c/ k, g/
gh, ng/ ngh.
-Chuẩn bò bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------------------------
-
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn
toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Vận dụng bài học, làm tốt các bài tập thực hành tìm được từ đồng
nghóa, biết đặt câu phân biệt từ đồng nghóa.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng viết sãn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần
nhận xét) xây dựng- kiến thiết; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lòm.
- HS xem bài trước.

III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn đònh: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
14
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét
VD – Rút ghi nhớ
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm
từ in đậm.
-Đoạn a: xây dựng, kiến thiết
-Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm,
- Hướng dẫn học sinh so sánh nghóa của
các từ in đậm xem nghóa cuả chúng có gì
giống nhau hay khác nhau.
+Xây dựng: tức là làm nên một cái gì đó
như nhà cửa, cầu đường; lập ra làm phát
triển một cái gì đó như một tổ chức công
trình, kiến trúc.
+ Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.
- Hai từ trên giống nhau về ý nghóa,
cùng có nghóa là xây dựng.
-Đoạn b:
+Vàng xuộm: màu vàng đậm (chỉ màu
lúa chín đẹp)
+Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
(không gay gắt, không nóng bức)
+Vàng lòm: màu vàng mọng, màu quả
chín.

- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều
chỉ màu vàng.
Kết luận: Những từ khác nhau nhưng
nghóa giống nhau được gọi là từ đồng
nghóa.
-Tổ chức cho học sinh thực hiện bài tập
2/ trang 8.
Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau
rồi nhận xét:
a. Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế
được cho nhau vì nghóa của các từ ấy
giống nhau hoàn toàn.
b. Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
không thể thay thế cho nhau vì nghóa của
chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi
từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với
mỗi sự vật khác nhau.
-Chốt ý: Các từ in đậm ở ví dụ a có thể
-1HS đọc yêu cầu bài 1, cả
lớp theo dõi trong SGK ,
-Học sinh làm việc theo cặp,
sau đó báo cáo, nhận xét, bổ
sung.
-1HS đọc yêu cầu bài 2, cả
lớp theo dõi trong SGK ,
- HS làm việc theo cặp, sau
đó báo cáo, nhận xét, bổ
sung, đưa ra các kết luận
đúng.
1 vài học sinh lần lượt đọc, cả

lớp đọc thầm theo.
-Vài học sinh lần lượt đọc đề,
lớp theo dõi, làm theo cặp sau
15
thay thế được cho nhau gọi là từ đồng
nghóa hoàn toàn, còn các từ in đậm ở ví
dụ b gọi là từ đồng nghóa không hoàn
toàn.
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng
nghóa được chi làm mấy loại, khi dùng từ
đồng nghóa ta cần chú ý dùng như thế
nào?
-Cho học sinh rút ra ghi nhớ SGK trang 8.
* Ghi nhớ: SGK trang 8.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
Nhóm 1: Nước nhà, non sông
Nhóm 2: Hoàn cầu, năm châu
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi HS nêu đáp án. Nhận xét, tuyên
dương .
Đáp án: Những từ đồng nghóa với”đẹp”:
xinh, xinh đẹp, mó lệ, đẹp đẽ, xinh tươi,
đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.
-Những từ đồng nghóa với”to lớn”: to, to
đùng, to kềnh, to tướng, khổng lồ, vó đại.

-Những từ đồng nghóa với ”học tập”: học,
học hỏi, học hành.
Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghóa vừa tìm
được.
-Gv hướng dẫn học sinh có thể chọn 1
cặp từ đồng nghóa, 1 từ đặt với 1 câu
hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ
đồng nghóa.
-Ví dụ: Lan rất chăm chỉ học hành. Bạn
ấy luôn biết học hỏi bạn bè những điều
hay lẽ phải.
Cô công chúa xinh đẹp sống trong một
cung điện mó lệ.
-Gv nhận xét, chấm bài, sửa bài
đó báo cáo, nhận xét, bổ
sung.
1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
2 học sinh làm trên bảng, lớp
làm vào vở.
1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
2 học sinh làm trên bảng, lớp
làm vào vở.
- Theo dõi, sửa bài nếu sai.
4.Củng cố:
16
Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chia làm mấy loại,
khi dùng từ đồng nghóa ta cần chú ý dùng như thế nào?
- Gọi 1 vài HS đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: - Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bò bài: Luyện
tập về từ đồng nghóa.

- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________
Lòch sử
“BÌNH TÂY ĐẠI SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu:
- HS biết được Trương Đònh là một tấm gương tiêu biểu của
phong trào đấu tranh chống thực đân Pháp xâm lược ở Nam kì. Với
lòng yêu nước thương dân, ông đã không theo lệnh vua kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống Pháp.
- HS trình bày được những suy nghó và hành động việc làm của
Trương Đònh để nói lên lòng yêu nước thương dân của ông.
-Tự hào về lòng yêu nước của vò anh hùng dân tộc.
II. Chuẩn bò:
GV: Bản đồ hành chính việt Nam.
nh minh họa
HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài: Ngày 1-9-1858 thực dân Pháp nổ súng tấn
công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Năm sau đánh vào
Gia Đònh. Nhân dân Nam Kì phải đứng lên chống Pháp, đáng chú ý
nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của
Trương Đònh. – GV ghi đề bài lên bảng.
17
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học
HĐ 1: Hoạt động theo nhóm –tìm hiểu nội dung
bài:
- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu bài ở SGK

hoàn thành các nội dung sau: (có thể viết ra
giấy hoặc gạch dưới ở SGK).
Câu 1:Năm 1862, Vua ra lệnh cho Trương Đònh làm
gì?Theo em lệnh đó đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: Hãy nêu những băn khoăn, lo nghó của
Trương Đònh khi nhận được lệnh của vua?
Câu 3: Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và
dân chúng đã làm gì?
Câu 4: Trương Đònh đã làm gì để đáp lại tấm lòng
tin yêu của nhân nhân?
HĐ2:Trình bày nội dung thảo luận-hệ thống kiến
thức bài học:
-Yêu cầu đại diện các trình bày các vấn đề đã thảo
luận GV nhận xét và chốt lại:
-HS hoạt động
theo nhóm 4 em
tìm hiểu nội dung
SGK hoàn thành
nội dung GV yêu
cầu.
-Đại diện các
trình bày từng nội
dung, nhóm khác
nhận bổ sung.
Câu 1 : Năm 1962, giữa lúc nghóa quân Trương Đònh đang thắng lớn
triều đình nhà Nguyễn bắt Trương Dònh phải giả tán lực lượng, kí hoà
ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Theo lệnh vua là
không hợp lí vì thể hiện sự nhượng bô và trái với lòng dân.
Câu 2 : Những băn khoăn, lo nghó của Trương Đònh khi được lệnh của
vua: Làm quan phải tuân lệnh vua nếu không sẽ bò tội phản nghòch …

Trương Đònh không biết làm gì cho phải lẽ.
Câu 3: Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và dân chúng suy tôn
Trương Đònh làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
Câu 4: Để đáp lại lòng dân Trương Đònh đã không tuân lệnh nhà vua,
đứng về phía nhân dân quyết ở lại cùng nhân dân chống giặc.
HĐ 3: Rút ra bài học:
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
H: Năm 1962, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì?
Trương Đònh đã làm gì để đáp lại tấm lòng yêu nước
của nhân nhân?
+Giáo viên nhận xét các ý trả lời của HS chốt ý
chính và rút ra bài học (như phần in đậm ở sgk).
-HS trả lời câu
hỏi và rút ra ghi
nhớ.
-Đọc ghi nhớ ở
sgk.
4. Củng cố – dặn dò:
18
-Yêu cầu HS nêu cảm nghó của mình về Trương Đònh? (ông là
tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho
dân tộc…)
- Học bài, bài sau :Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất
nước.
__________________________________________________________
__
Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
To¸n ( Tiết 3 )
¤n tËp: So s¸nh hai ph©n sè
I.Mục tiêu:

-Củng cố cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số đã
học ở lớp 4.
-HS biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
II. Chuẩn bò:
GV - HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
+ Rút gọn các phân số sau:
18
12
;
72
54

+ Quy đồng mẫu số các phân số sau:
7
5
5
4
va

+Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số:
-GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực
hiện:
Hãy so sánh các phân số sau:

7
2

7
5
;
4
3

7
5
- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
7
2
<
7
5
( vì 2 < 5)
*Hai phân số cùng mẫu số phân số nào có
tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
4
3

7
5
;
4
3
=
28

21
74
73
=
x
x

7
5
=
28
20
47
45
=
×
×

28
20
28
21
>
nên
7
5
4
3
>


HS đọc ví vụ và thực
hiện so sánh vào giấy
nháp, một em lên bảng
làm.
-HS nhận xét bài bạn
trên bảng và nêu lại
cách so sánh phân số
cùng mẫu số, phân số
khác mẫu số.
19
* Hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng
mẫu số, sau đó so sánh như hai phân số cùng
mẫu số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu
và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: < ; > ; =
11
4
<
11
6
;
7
6
=
14
12
;

17
15
>
17
10
;
3
2
=
43
42
×
×
=
12
8

4
3
=
34
33
×
×
=
12
9

12
8

<
12
9
vậy
3
2
<
4
3
Bài 2: viết các phân số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn:
a.
9
8
=
29
28
×
×
=
18
16
;
6
5
=
36
35
×
×

=
18
15
;
18
17
=
18
17
Mà ta có:
18
15
<
18
16
<
18
17
vậy
6
5
<
9
8
<
18
17
b.
2
1

=
42
41
×
×
=
8
4
;
4
3
=
24
23
×
×
=
8
6
;
8
5
=
8
5
mà ta có:
8
4
<
8

5
<
8
6
vậy
2
1
<
8
5
<
4
3
-HS nhắc lại cách so
sánh hai phân số.
-HS đọc bài tập sgk,
nêu yêu cầu và làm
bài.
-Bài 1, hai HS thứ tự
lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
-Bài 2, hai HS thứ tự
lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
4. Củng cố:
-HS nêu lại cách so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
5. Dặn dò:
-Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------

TËp ®äc
Quang c¶nh lµng m¹c ngµy mïa
I/ Mơc tiªu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở ngững từ
ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
-Hiểu được:
+Nghóa các từ: lụi, kéo đá; phân biệt được sắc thái của các từ
đồng nghóa chỉ màu sắc dùng trong bài.
20
+Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Chuẩn bò:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Sưu tầm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh
hoạt ở quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc đoạn học thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
1.Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có những nét gì đặc
biệt?
2.HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiếùn thiết
đất nước?
3. Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc:
-Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước
lớp.
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng từng phần

(phần 1 câu đầu; phần tiếp đến tràng hạt
bồ đề treo lơ lửng; phần 3 tiếp đến mấy quả
ớt đỏ chói; phần 4 còn lại).
*Đọc nối tiếp nhau trước lớp ( lặp lại 2
vòng). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc
(phát âm) và kết hợp nêu cách hiễu nghóa
các từ: lụi, kéo đá.
*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể
hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 vòng).
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Lớp theo dõi, nhắc lại
đề bài.
-1HS đọc, cả lớp lắng
nghe đọc thầm theo sgk.
- HS thực hiện đọc nối
tiếp, phát âm từ đọc sai;
giải nghóa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc thầm và trả lời
21
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc lướt bài văn, trao đổi trả
lời câu hỏi 1; 2.
Câu 1: Nêu những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng?
Lúa – vàng xuộm
tàu láù chuối – vàng ối
Nắng – vàng hoe ; bụi mía – vàng xọng

Xoan – vàng lòm ; rơm, thóc – vàng giòn
Lá mít – vàng ối ; gà, chó – vàng mượt
Mái nhà rơm – vàng mới; quả chuối – chín
vàng
Tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm
Tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi
Câu 2: Chọn một từ chỉ màu vàng và cho
biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
-GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 – GV nhận
xét chốt lại:
Ý 1: Màu vàng, màu của ngày mùa.
Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và
con người đã làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động
Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?
(Phải rất yêu quê hương mới viết được bài
văn tả ngày mùa trên quê hương hay như
thế.)
GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 – GV nhận xét
chốt lại:
Ý 2: Thời tiết đẹp và sự xay mê lao động
của mọi người trong ngày mùa.
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài
– GV chốt lại:
Đại ý: Vẻ đẹp trù phú của làng quê trong
ngày mùa và tình yêu tha thiết của tác giả
với quê hương.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng phần:

* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi phần
câu hỏi, HS khác bổ
sung phần trả lời câu
hỏi.
+Lúa: vàng xuộm. Vàng
xuộm: màu vàng đậm,
lúa màu vàng xuộm là
lúa đã chín.
+Thời tiết: Quang cảnh
không có cảm giác héo
tàn, hanh hao lúc bước
vào mùa đông. Hơi thở
của đất trời, mặt nước
thơm thơm, nhè nhẹ.
Ngày không nắng,
không mưa.
*Con người: Không ai
tưởng đến ngày hay
đêm, mà chỉ mải miết đi
gặt , kéo đá, cắt rạ, chia
thóc hợp tác xã.
HS rút ý đoạn 1, HS
khác bổ sung.
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ
sung phần trả lời câu
hỏi.
-HS rút ý đoạn 2, HS
khác bổ sung.
-HS thảo luận nêu đại ý

của bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng phần, HS
khác nhận xét cách đọc.
22
theo trình tự các phần trong bài, yêu cầu HS
khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi
phần.
* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi phần.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm từng
phần:
-GV có thể đọc mẫu một phần, sau đó tổ
chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời
câu hỏi).
+Theo dõi quan sát nắm
cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo
cặp.
-HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài,
chuẩn bò bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện

LÍ TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu :
-HS nắm được nội dung và hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca
ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng chí,
hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa. HS biết thuyết minh
cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, một cách
tự nhiên.
-HS cảm phục được lòng yêu nước, bất khuất của anh Lí Tự
Trọng.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa truyện trong SGK ( tranh phóng to – nếu có
điều kiện).
23
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
-GV giới thiệu bài: Trong công cuộc đấu tranh bảo đất nước, tên tuổi
anh Lí Tự Trọng đã đi vào trang sử Việt Nam. Anh trọng đã tham gia
cách mạng khi mới 13 tuổi và anh đã dũng cảm hy sinh ở tuổi 17 để
bảo vệ đồng chí của mình. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến
công của người anh hùng ấy – GV ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Giáo viên kể chuyện. ( 12 phút)
-GV kể chuyện lần 1 (kể toàn bộ câu chuyện),
kết hợp ghi các tên nhân vật trong truyện lên
bảng (Lý tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-

grăng, luật sư) và kết hợp giải nghóa từ khó
-HS theo dõi lắng nghe.
24
hiểu trong truyện.
*Lưu ý: Đoạn 1 và đầu đoạn 2 giọng chậm rãi;
đoạn 2 giọng hồi hộp và nhấn giọng đoạn kể
anh Tự Trọng gặp các tình huống nguy hiểm;
đoạn 3 kể với giọng khâm phục.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
họa.
HĐ 2: HS tập kể chuyện. (20 phút)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 3 em ,
trả lời nội dung:
H: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, em
hãy tìm lời thuyết minh cho 6 bức tranh?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời thuyết
minh cho 6 bức tranh – GV nhận xét chốt lại
và treo bảng phụ đã viết lời thuyết minh cho 6
tranh, yêu cầu HS đọc lại.
Có thể theo lời thuyết minh sau:
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra
nước ngoài học tập.
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ
chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình
tónh và nhanh trí.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết
một tên mật thám và bò giặc bắt.
+Tranh 5: Trứơc tòa án của giặc, anh hiên ngang

khẳng đònh lí tưởng Cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự Trọng hát vang
bài Quốc tế ca.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi
em kể 2-3 tranh)– GV nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau
nghe).
- Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể
toàn bộ câu chuyện trước lớp.
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghóa câu
chuyện. ( 5 phút)
-GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn
khác trả lời để tìm hiểu nội dung câu chuyện.
-HS theo dõi GV kể,
quan sát, lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài
tập 1, lớp đọc thầm và
thảo luận nhóm 3 trả lời
yêu cầu của GV, nhóm
khác bổ sung.
-1 HS đọc bài tập 2, lớp
đọc thầm.
-HS kể nối tiếp trước lớp
– kể theo nhóm.
- HS thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
-HS theo nhóm 2 em tự
đặt câu hỏi yêu cầu bạn
trả lời để tìm hiểu nội

dung rút ra ý nghóa câu
chuyện.
-HS nhắc lại ý nghóa.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×