Tuần 31
Thứ hai, ngày 12 tháng4 năm 2010
TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong
đoạn đối thoại.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ
ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
3. Thái độ: - Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cản
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
( Bà Nguyễn Thò Đònh,nhân vật chính
Trong bài học )
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc
thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả
lời các câu hỏi về nội dung bài
thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
1
30’
6’
15’
- Trong giờ học hôm nay, bài
đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp
các em biết tên tuổi của một
phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà
Nguyễn Thò Đònh. Bà Đònh là
người phụ nữ Việt Nam đầu tiên
được phong Thiếu tướng và giữ
trọng trách Phó Tư lệnh Quân
Giải phóng miền Nam. Bài đọc
là trích đaọn hồi kí của bà – kể
lại ngày bà còn là một cô gái
lần đầu làm việc cho cách
mạng.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá,
giỏi đọc mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn
như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em
không biết chữ nên không biết
giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy
tên lính mã tà hớt hải xách súng
chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK (về bà
Nguyễn Thò Đònh và chú giải
những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải
nghóa thêm những từ các em
chưa hiểu.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc
thành tiếng bài văn – đọc từng
đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc
giải nghóa lại các từ đó (truyền
đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
nhóm khác báo cáo.
2
5’
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên thảo luận về các
câu hỏi trong SGK dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt
đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba
giao cho út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy út
rát hồi hộp khi nhận công việc
đầu tiên này?
- Út đã nghó ra cách gì để rài
hết truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó
thuật đọc diễn cảm đoạn đối
thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó
giấy lớn, / rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn
không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
- Được, / nhưng rải thế nào anh
-Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ
không yên, nữa đêm dậy ngồi
nghó cách giấu truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng.
Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt
trên lưng quần. Khi rảo bước,
truyền đơn từ từ rơi xuống đất.
Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng
vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt
động, muốn làm nhiều việc cho
cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi,
hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài văn.
3
4’
1’
phải chỉ vẽ, / em mới làm được
chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ
mỉ. // Cuối cùng anh nhắc: //
- Rủi đòch nó bắt em tận tay thì
em một mực nói rằng / có một
anh bảo đây là giấy quảng cáo
thuốc. // Em không biết chữ nên
không biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối
thoại trên.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội
dung, ý nghóa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp
tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò: Tà áo dài Việt
Nam.
Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại
công việc đầu tiên bà Đònh làm
cho cách mạng. Qua bài văn, ta
thấy nguyện vọng, lòng nhiệt
thành của một người phụ nữ dũng
cảm muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho cách mạng.
TOÁN
PHÉP TRỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên,
các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
4
1’
30’
25’
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài : “Ôn tập về phép
trừ”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc
lại tên gọi các thành phần và kết quả
của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
trừ ? Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân
số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng
con
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách tìm thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách
làm gọn.
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học
sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
- Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bò trừ bằng số trừ trừ đi một
tổng, trừ đi số O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ
cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
77515000 x 80 : 100 = 62012000
(người)
Dân số ở thành thò năm 2000
77515000 – 62012000 =
15503000 (người)
5
5’
1’
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2 C. 40,808
B. 40,88 D. 40,208
2)
5
4
–
3
2
có kết quả là:
A. 1 C.
15
8
B.
15
2
D.
5
2
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301 C. 71201
B. 70300 D. 71301
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép
trừ. Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Đáp số: 15503000 người
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d
lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật
thông qua một số đại diện.
2. Kó năng: - Nêu được ý nghóa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con
- Hát
6
1’
28’
12’
12’
4’
1’
của một số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với
phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá
nhân học sinh làm bài thực hành
trang 116/ SGK vào phiếu học
tập.
→ Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những
hình thức sinh sản khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo
luận câu hỏi
→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật
và động vật mới bảo tồn được nòi
giống của mình.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ
trừng, đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học
sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản của
thực vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
7
Số thứ tự Tên con vật
Đẻ trứng
Trứng trải
qua nhiều
giai đoạn
Trứng nở ra
giống vật
trưởng thành
Đẻ con
1 Thỏ x
2 Cá voi x
3 Châu chấu x
4 Muỗi x
5 Chim x
6 Ếch x
- Chuẩn bò: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát
triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở đòa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh giới
thiệu về tài nguyên thiên nhiên
của Việt Nam và của đòa
phương.
Phương pháp: Thuyết trình, trực
quan.
- Nhận xét, bổ sung và có thể
giới thiệu thêm một số tài
nguyên thiên nhiên chính của
Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm
theo tranh ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
8
10’
1’
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho nhóm học sinh thảo luận bài
tập 5.
- Kết luận: Có nhiều cách sử
dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên.
Hoạt động 3: Thảo luận
nhóm theo bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết
trình.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm học sinh lập dự án
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
rừng đầu nguồn, nước, các giống
thú quý hiếm …
- Kết luận: Có nhiều cách bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên phù
hợp với khả năng của mình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
-Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
và thảo luận.
-Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
và thảo luận.
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Lòch sử đòa phương
ANH HÙNG HUỲNH THỊ TÂN ( MÁ TÁM )
( 1910 – 2005 )
I/- Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết:
- Những đóng góp to lớn của anh hùng Huỳnh Thò Tân trong hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
- Giáo dục các em lòng yêu mến,quý trọng vò anh hùng,nâng cao ý thức học tập
tốt,góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước.
9
II/-Đồ dùng học tập:
-Ảnh anh hùng Huỳnh Thò Tân ( Má Tám )
-Các phiếu học tập
III/-Lên lớp:
1/- Giới thiệu về cụ Huỳnh Thò Tân :
Cụ Huỳnh Thò Tân ( còn gọi là Má Tám ) sinh năm 1910, tại làng Mỹ
Qùi, huyện Ngã Năm,tỉnh Sóc Trăng là Đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Trong 2 Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, cụ đã đóng góp
nhiều công sức, được Đảng và Nhà nước 2 lần phong tặng danh hiệu anh hùng.
2/-Học sinh tìm hiểu những đóng góp to lớn của cụ Huỳnh Thò Tân đối với
cách mạng
a)* Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau ( dựa vào nội dung giáo trình )
Câu 1: Hãy trình bày quá trình tham gia cách mạng của cụ, những chiến
công của cụ Huỳnh Thò Tân.
Câu 2: Các em cho biết tên gọi” Má Tám” có từ khi nào ?
Câu 3 : cụ Huỳnh Thò Tân được phong tặng danh hiệu gì ?
b)*Các nhóm tiến hành làm việc rồi trình bày kết quả – các nhóm nhận xét bổ sung.
3/-Giáo viên nhận xét chốt lại các ý chính:
4/-Củng cố – Dặn dò:
a. Gọi học sinh đọc ghi nhớ:
Cụ Huỳnh Thò Tân ( còn gọi là Má Tám ) sinh năm 1910, tại làng Mỹ
Qùi,quận Phước Long,tỉnh Rạch Giá ( nay là xã Mỹ Qùi, huyện Ngã Năm,
tỉnh sóc Trăng. Trong hai cuộc kháng chiến cứu nước, cụ đã có nhiều công lao
to lớn phục vụ cách mạng, được tặng thưởng nhiều Huân chương,bằng khen và
được phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ tranhg nhân dân, danh
hiệu Bà mẹ việt Nam anh hùng
b.Nhận xét tiết học
c.Chuẩn bò bài sau.
-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-
Chính tả( nghe viết )
Tà áo dài Việt Nam
(Luyện tập viết hoa )
I/- MỤC TIÊU:
10
*Nghe – viết chính xác,đẹp đoạn “ Áo dài phụ nữ . . . . . .. .chiếc áo dài tân thời “
trong bài Tà áo dài việt Nam
*Luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng , huy chương và kó niện chương.
II/-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ sẵn
a)Giải thưởng trong
các kì thi văn hóa,văn
nghệ,thể thao
b)Danh hiệu dành cho
các nghệ só tài năng
c)Danh hiệu dành cho
cầu thủ,thủ môn bóng đá
xuất sắc hàng năm
- Giải nhất -Danh hiệu cao quý nhất -Cầu thủ,thủ môn xuất
sắc nhất
-Giải nhì
-Giải ba -Danh hiệu cao quý -Cầu thủ, thủ môn xuất
sắc
III/-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CỦ
Hs viết vào bảng con tên các Huân
chương có trong tiết trước: Huân
chương Sao vàng, huân chương Huân
công, Huân chương Lao động
+Nhận xét chữ viết của học sinh.
+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên
các huân chương, danh hiệu , giải
thưởng.
2.DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
Tiết học hôm nay các em sẽ viết đoạn
đầu của bài Tà áo dài Việt Nam và
luyện viết hoa tên các huy chương,danh
hiệu, giải thưởng, kó niệm chương
2.2 Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a/- Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn cho em biết điều gì?
b/-Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi
viết chính tả
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+Chú ý lắng nghe
+1 hs trả lời
+HS lắng nghe và xác đònh nhiệm vụ
của tiết học
+2 hs tiếp nối nhau đọc
+Đ: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai
loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt
Nam
+Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế
kỉ XX, cổ truyền...
11
-HD hs viết các từ tìm được vào bảng
con
c/Viết chính tả
+ Đọc cho hs viết vào vở
d/-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT
H: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Yêu cầu hs tự làm bài
-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi
vào bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
. Giải nhì: Huy chương bạc
. Giải ba: Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ só
nhân dân
. Danh hiệu cao quý: Nghệ só ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi
giày vàng, Quả bóng vàng
. Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày
bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải
thưởng, huy chương, kó niệm chương
được in nghiêng trong 2 đoạn văn
-Yêu cầu hs tự làm bài
+Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng
a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
+Hs viết vào vở
+Hs dùng viết chì soát lỗi
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu:
+Điền tên các huy chương, danh
hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+Viết hoa các tên ấy cho đúng
-1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm
vào vở
-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà
giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự
nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt
Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt
đối, Huy chương vàng, Giải nhất về
thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các
tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm
vào vở)
-Hs nêu ý kiến
12
Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục,
Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ
chăm sóc trẻ em Việt Nam
b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
.Huy chương Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
+Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ
niệm chương.
+Nhận xét tiết học
+chuẩn bò bài sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ
chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Viẹt Nam, các câu tục ngữ
ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các
câu tục ngữ đó.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học
sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Gọi hs nêu tác dụng của dấu
phẩy
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm Nam và Nữ.
- Hát
- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3
tác dụng của dấu phẩy.
13
30’
4’
1’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài 1
- Giáo viên phát bút dạ và
phiếu cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung,
chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền
giải nội dung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất
đáng quý của phụ nữ Việt Nam
thể hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc
lòng các câu tục ngữ trên.
Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
những học sinh nào nêu được
hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ
đúng và hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn
những ví dụ nêu hoàn cảnh sử
dụng câu tục ngữ với nghóa
bóng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi
đua.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c
của BT.
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên phiếu
trình bày kết quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghó trả, trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghó, làm việc cá
nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm thêm những tục ngữ, ca
dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý
của phụ nữ Việt Nam.
14
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh học thuộc
lòng các câu tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu
(dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP. ( tiết 152 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố việc vận dụng kó năng cộng trừ trong thực hành tính và
giải toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính và giải toán đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Đọc đề.
- Nhắc lại cộng trừ phân số.
- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính
cộng, trừ phân số và số thập phân.
Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính
chất nào?
- Hát
- Nhắc lại tính chất của phép trừ.
- Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết
15
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để
khi cộng số tròn chục hoặc tròn
trăm.
Bài 3:
- Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm.
- Lưu ý:
• Dự đònh: 100% : 180 cây.
• Đã thực hiện: 45% : ? cây.
• Còn lại: ?
Bài 4:
- Lưu ý học sinh xem tổng số tiền
lương là 1 đơn vò:
Bai 5:
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh có thể thử chọn hoặc
dự đoán.
hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh đọc đề.
- 1 học sinh hướng dẫn.
- Làm bài → sửa.
Giải:
- Lớp 5A trồng được:
45 × 180 : 100 = 8 (cây)
- Lớp 5A còn phải trồng:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
- Làm vở.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu hướng giải.
- Làm bài - sửa.
Giải
- Tiền để dành của gia đình mỗi
tháng chiếm:
1 –
==+
20
3
)
4
1
5
3
(
15%
- Nếu số tiền lướng là 2000.000
đồng thì mỗi tháng để dành được:
2000.000 × 15 : 100 = 300.000
(đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 300.000 đồng
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh dự đoán.
Giải:
- Ta thấy b = 0 thì a + 0 = a = a
- Vậy 1 là số bất kì.
b = 0
16