Giáo án lớp 4 Buổi 1
Tuần 13
Thứ hai ngày 29 thnág 11 năm 2010
Tập đọc: Ngời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trôi chảy lu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nớc ngoài Xi-ôn-cốp-ki
Đọc bài với giọng trang nghiêm, cảm hứng ca ngợi khâm phục
Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ớc tìm đờng lên các vì
sao
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh đọc bài vẽ trứng , trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lợt)
Gv kết hợp hớng dẫn học sinh phát âm đúng tên riêng ; đọc đúng các câu hỏi trong bài.
Giúp học sinh hiểu các từ mới từ khó trong bài
Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc cả bài .
Gv đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ớc điều gì? (từ nhỏ đã mơ ớc đợc bay lên bầu trời)
? Ông kiên trì thực hiện mơ ớc đó nh thế nào? (ông sống kham khổ để dành dụm tiền
mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bằng kim
loại của ông nhng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên
lửa nhiều tầng, trở thành phơng tiên bay lên các vì sao )
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?(vì ông có ớc mơ chinh phục
các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ớc mơ )
Gv giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki
? Em hãy đặt tên khác cho chuyện (Ngời chinhphục các vì sao /từ ớc mơ biết bay nh
chim )
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm
4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
Gv hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
Từ nhỏhàng trăm lần
4. Củng cố dặn dò
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (suốt cuộc đời, Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì nhẫn nại
nghiên cứu để thực hiện ớc mơ của mình )
Gv nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài sau
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
1
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Toán Nhân nhẩm số có 2 chữ số với
11
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh biết cách vàcó kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài tập 5
Lớp cùng gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Trờng hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
Cho cả lớp đặt tính rồi tính 27 x 11 ,cho một học sinh viết lên bảng
Cho học sinh nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 rồi rút ra kết luận
Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 2 và 7)xen giữa hai chữ số của 27
2. Trờng hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
Cho học sinh thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
Vì tổng 4 +8 không phải là số có một chữ số mà có 2 chữ số, nên cho học sinh đề xuất
cách làm tiếp. Có thể có học sinh đề xuất viết 12 vào giữa 4 và 8 để có 4128 hoặc đề xuất
một cách nào khác
Cả lớp đặt tính và tính
Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng
4 + 8 bằng 12 viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48 đợc 428 them 1 vào 4 của 428 đợc 528
3. Thực hành
Bài tập 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045
Bài tập 2: Khi tìm y nên cho học sinh nhân nhẩm với 11
y : 11 =25 y : 11 = 78
y =25 x11 y = 78 x 11
y = 275 y = 858
Bài tập 3: Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 có là
11 x 17 = 187(học sinh )
Số học sinh của khối lơps 5 là
11 x 15 = 165 (học sinh )
Số học sinh của cả hai lớp có là
185 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số 352học sinh
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
2
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Bài tập 4: 1 học sinh đọc đề bài
Các nhóm trao đổi thảo luận rút ra nhóm b đúng
4. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Đạo đức Hiếu thảo với ông, bà, cha,
mẹ
I. Mục tiêu
Học sinh có khả năng: Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông, bà, cha, mẹ và bổn
phận của con cháu với ông, bà, cha, mẹ
Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiẹn lòng hiếu thảo với ông, bà, cha,
mẹ trong cuộc sống
Kính yêu ông,bà, cha,mẹ
II. Các hoạt động dạy - học
Tiết 2
1. Hoạt động1 : Đóng vai (bài tập 3)
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 1, một nửa số nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống tranh 2
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
Các nhóm lên đóng vai
Phỏng vấn học sinh đóng vai cháu về cách ứng xử, học sinh đóng vai ông, bà, về cảm
xúc khi nhân đợc sự quan tâm, chăm sóc của con cháu
Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng xử
Gv kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là
khi ông, bà già yếu ốm đau
2. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4 sgk)
Gv nêu yêu cầu bài tập 4
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
Gv mời một số học sinh trình bày
Gv khen những học sinh đã biết hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ và nhắc các em khác
học tập các bạn
3. Hoạt động3: Trình bày giới thiệu các sáng tác hoặc t liệu su tầm đợc (bài 5, 6)
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
3
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Kết luận chung: Ông, bà, cha, mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên ng-
ời
Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông, bà, cha , mẹ
3. Hoạt động nối tiếp
Học sinh thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong sg
4. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số
Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với
số có 3 chữ số
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài 3
Lớp cùng gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Tìm cách tính 164 x 123
Cho cả lớp đặt tính rồi tính
164 x 100 164 x 20 164 x 3
Sau đó đặt vấn đề tính 164 x 123. Do đã làm tơng tự khi nhân với số có hai chữ số nên
học sinh có thể tính đợc :
164 x 123 = 164 x (100 +20+3)=164 x 100+164 x 20+164 x3
= 16400 + 3280 + 492=20172
2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính
Gv giúp học sinh rút ra nhận xét: Để tính : 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phéo nhân và
một phép cộng 3 số, do đó ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
Gv cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính
Gv cho học sinh chép phép nhân này vào vở và ghi thêm
x
164
123
492 492 là tích riêng thứ nhất
328 328 là tích riêng thứ hai
164 164 là tích riêng thứ ba
20172
3. Thực hành
Bài1: Học sinh đặt tính và tính rồi chữa bài
Bài2: Học sinh tính vào vở nháp
Gọi học sinh lên bảng viaết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng do gv kẻ sẵn
Trờng hợp 262 x 130 đa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bài 3: Học sinh tự làm bài ròi chữa bài
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
4
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Bài giải
Diện tích của mảnh vờn là
125 x 125 = 15625(m
2
)
Đáp số 15625 (m
2
)
Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Chính tả Ngời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục đích yêu cầu
Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài
Làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh lên bảng , lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch,tr
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết
Gv đọc đoạn văn cần viết , lớp theo dõi trong sgk
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ mình dễ viết
sai
Học sinh gấp sgk , gv đọc cho học sinh viết
Gv đọc lại cho học sinh soát bài
Gv chấm 7-10 bài nhận xét rút ra kinh nghiệm
3. Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
Gv chọn bài cho học sinh
Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
Gv phát phiếu cho các nhóm trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo yêu cầu
Đại diện các nhóm lên trình bày
Lớp và gv nhận xét chữa bài
Long lanh, lỏng lẻo, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng
Nóng nẩy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà,
Bài tập 3:
Gv chọn bài cho học sinh
Học sinh đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài vào vở bài tập
Gv phát riêng giấy cho 9-10 học sinh làm bài
9-10 học sinh dán kết quả lên bảng lớp lần lợt từng em đọc kết quả
Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng
3(a) Nản chí (nản lòng)
Lý tởng
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
5
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Lạc lối (lạc hớng)
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà viết vào sổ tay các từ có hai tiếng bắt đầu bằng l, n
Chuẩn bị bài sau
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :
ý chí Nghị lực
I. Mục đích yêu cầu
Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: Có
chí thì nên
Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh đọc nội dung ghi nhớ
1 học sinh tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm đỏ (nêu cả 3 cách )
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện tập bài tập 1:
Bài 1: 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài
Lớp đọc thầm lại trao đổi theo cặp , gv phiếu cho một vài nhóm học sinh
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp và gv nhận xét bổ sung
Gv mời 2 học sinh mỗi em đọc từ ở 1 cột
Các từ nói lên ý chí nghị lực của con ngời: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền
lòng, kiên nhẫn, kiên trí, kiên nghị, kiên tâm, kiên cờng,kiên quyết, vững tâm, vững chí,
vững dạ, vững lòng,
Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con ngời : khó khăn, gian
khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài , làm việc độc lập (mỗi em đặt hai câu hỏi 1 câu
với nhóm a, 1 câu với nhóm b)
Học sinh đọc bài của mình
Lớp và gv nớc góp ý
Chú ý có một số từ vừa là danh từ, động từ, tính từ
Ví dụ : Khó khăn không làm anh nhụt chí (danh từ)
Công việc này rất khó khăn (tính từ)
Anh đừng khó khăn với tôi (động từ)
Bài tập 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
Gv lu ý các em một số điều
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
6
Giáo án lớp 4 Buổi 1
1-2 học sinh nhắc lại những thành ngữ đã đọc, đã biết (có chí thì nên, có công mài sắt
có ngày nên kim, Ngời có chí thì nên, nhà có nền thì vững)
Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào vở
Học sinh nối tiếp nhau đọc bài trớc lớp
Lớp và gv nhận xét chữa bài
Bạch Thái Bởi là nhà kinh doanh rất có chí. ông đã từng thất bại trên thơng trờng, có
lúc mất trắng tay nhng ông không nản chí Thua keo này tao bầy keo khác, ông lại quyết
chí làm lại từ đầu
Bác hàng xóm nhà em
3. Củng cố dặn dò
Gv biểu dơng những học sinh nhóm làm bài tốt
Ghi vào sổ tay những từ ngừ bài tập 2
Địa lý Ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngời Kinh. Đây là nơi dân c tập trung
đông đúc nhất cả nớc.
Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức
Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, xóm làng, trang phục, lễ hội của ngời kinh ở đồng
bằng Bắc Bộ.
Sự thích ứng của con ngời với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của ngời dân
đồng bằng Bắc Bộ
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
? Mô tả đồng bằng Bắc Bộ?
B . Dạy bài mới
1. Chủ nhân của đồng bằng
Học sinh dựa vào SGK trả lời các câu hỏi
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay tha dân?
+ Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? (Dân tộc Kinh)
Thảo luận nhóm: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời
+ Làng của ngời Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của ngời Kinh?
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì? Ngày nay, nhà ở ở và làng xóm của ngời dân đồng bằng
Bắc Bộ có thay đổi nh thế nào?
Cho học sinh liên hệ thực tế
2. Trang phục và lễ hội: Thảo luận nhóm.
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
7
Giáo án lớp 4 Buổi 1
+ Hãy mô tả trang phục truyền thống của ngời Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Ngời dân th-
ờng tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thờng có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà
em biết
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ t ngày 1 tháng 12 năm 2010
Toán Nhân với số có ba chữ số (tiếp
theo)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh làm bài tập 3
Lớp cùng gv nhận xét chữa bài
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính
Cho cả lớp đặt tính và tính 258 x 203 , 1 học sinh lên bảng lớp
x
258 Cho học sinh nhận xét về cách tính riêng để rút ra :
203 Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
774 Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng này
000 Gv học sinh học sinh chép vào vở (dạng viết gọn) lu ý viết
516 616 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất
52374
2. Thực hành
Bài tập 1:
Gv cho học sinh tự đặt tính rồi tính
Gv nên giúp học sinh rèn kĩ năng nhân với số có 3 chữ số , trong đó có trờng hợp chữ
số hnàg chục là 0
Bài tập 2:
Gv cho học sinh tự phát hiện phép nhân nào đúng , phép nhân nào sai và giải thích vì
sao sai
Giáo viên : Trần Thị Thuỷ Năm học 2010-2011
8