Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

giao an mi thuat 6 2010-2011+tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 109 trang )

Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học: 2010 2011



Phạm Hữu Chỉnh Giáo án Mỷ thuật 6
1
Phòng GD&ĐT
Trờng THCS

Họ và tên:..............................................
Chức vụ : ............................................
Đơn vị công tác : Trờng THCS Thọ Nghiệp
Xuân Trờng - Nam Định
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

Tiết: 01 Bài: 01- Vẽ trang trí.
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 23-28/8/2010
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của họa tiết dân tộc và phương
pháp chép họa tiết trang trí dân tộc.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết, chép
được họa tiết theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân
tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa tiết, bài
vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật trang trí luôn gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng ngày. Nói
đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những đặc sắc riêng
về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói riêng. Để hiểu rõ
hơn và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân tộc, hôm nay thầy và
các em cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem một số mẫu
họa tiết, yêu cầu HS thảo
luận tìm ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- GV cho HS trình bày kết
quả và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- GV phân tích một số mẫu
- HS xem một số mẫu
họa tiết, thảo luận tìm
ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- HS trình bày kết quả

và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- Quan sát GV phân
I/. Quan sát – nhận xét.
- Họa tiết dân tộc là những
hình vẽ được lưu truyền từ đời
này sang đời khác. Họa tiết
dân tộc rất đa dạng và phong
phú về hình dáng, bố cục
thường ở dạng cân đối hoặc
không cân đối.
- Họa tiết dân tộc Kinh có
đường nét mềm mại, màu sắc
nhẹ nhàng.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
2
CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
họa tiết ở trên các công trình
kiến trúc, trang phục truyền
thống làm nổi bật đặc điểm
của họa tiết về hình dáng, bố
cục, đường nét và màu sắc.
- GV cho HS nêu những ứng
dụng của họa tiết trong đời
sống.
tích đặc điểm của họa

tiết.
- HS nêu những ứng
dụng của họa tiết
trong đời sống.
- Họa tiết các dân tộc miền
núi đường nét thường chắc
khỏe (hình kỷ hà), màu sắc
ấn tượng, tương phản mạnh.
7
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách chép
họa tiết dân tộc.
+ Vẽ hình dáng chung.
- GV cho HS nhận xét về hình
dáng chung và tỷ lệ của họa
tiết mẫu.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS hình dung ra việc xác
đònh đúng tỷ lệ hình dáng
chung của họa tiết sẽ làm cho
bài vẽ giống với họa tiết thực
hơn.
- GV vẽ minh họa một số
hình dáng chung của họa tiết.
+ Vẽ các nét chính.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
tranh ảnh và nhận xét chi tiết
về đường nét tạo dáng của
họa tiết. Nhận ra hướng và

đường trục của họa tiết.
- GV phân tích trên tranh về
- HS nhận xét về hình
dáng chung và tỷ lệ
của họa tiết mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ hình dáng
chung.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát tranh
ảnh và nhận xét chi
tiết về đường nét tạo
dáng và đường trục
của họa tiết.
- Quan sát GV phân
II/. Cách chép họa tiết dân
tộc.
1. Vẽ hình dáng chung.
2. Vẽ các nét chính.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
3
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
cách vẽ các nét chính để HS
thấy được việc vẽ từ tổng thể
đến chi tiết làm cho bài vẽ
đúng hơn về hình dáng và tỷ

lệ.
- GV vẽ minh họa đường trục
và các nét chính của họa tiết.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của họa
tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát và nêu
nhận xét về đường nét tạo
dáng của bài vẽ mẫu.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS luôn chú ý kỹ họa tiết
mẫu khi vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm trước và
phân tích việc dùng màu
trong họa tiết dân tộc. Gợi ý
để HS chọn màu theo ý thích.
tích cách vẽ nét bao
quát.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về
đường nét tạo dáng
của họa tiết mẫu.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về đường

nét tạo dáng của bài
vẽ mẫu.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết
mẫu.
- HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm
trước.
- HS chọn màu theo ý
thích.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ màu.
27
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở
HS làm bài theo đúng hướng
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Chép 3 họa tiết dân tộc và
tô màu theo ý thích.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
4
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG

dẫn.
- GV yêu cầu HS chọn họa
tiết để vẽ nên chọn loại có
hình dáng đặc trưng, không
phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS
xếp bố cục và diễn tả đường
nét.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết
dân tộc theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật cổ đại Việt Nam”. Sưu

tầm tranh ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.
RÚT KINH NGHIỆM
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
5
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học: 2010 2011


Kyự duyeọt cuỷa toồ trửụỷng
23/8/2010



Phạm Hữu Chỉnh Giáo án Mỷ thuật 6
6
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011



Tiết: 02 Bài: 02 – TTMT
Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày dạy: 30/8-4/9/2010
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lòch sử và sự phát triển của
mỹ thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lòch sử phát triển và giá trò các sản phẩm mỹ

thuật của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha ông.
Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
7
SƠ LƯC VỀ MT CỔ ĐẠI VIỆT NAM
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống. Chính
vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ thuật đã
có vai trò to lớn trong đờiø sống con người. Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển
rất sớm của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất đậm nét.
Để nắm bắt rõ hơn, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ cổ đại”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
8
/

HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
bối cảnh lòch sử.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức lòch sử của Việt Nam
thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai đoạn
phát triển của lòch sử Việt
Nam.
- GV cho HS quan sát một
số hiện vật và tổng kết về
sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức lòch
sử của Việt Nam thời kỳ Cổ
đại.
- HS thảo luận và nêu nhận
xét về các giai đoạn phát
triển của lòch sử Việt Nam.
- Quan sát GV tóm tắt về sự
phát triển của xã hội Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
I/. Vài nét về bối cảnh
lòch sử:
- Việt Nam được xác đònh
là một trong những cái nôi
phát triển của loài người
có sự phát triển liên tục

qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương
với nền văn minh lúa nước
đã đánh dấu sự phát triển
của đất nước về mọi mặt.
12
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
MT Việt Nam thời kỳ Cổ
đại.
+ MT Việt Nam thời kỳ đồ
đá.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ đồ đá.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
II/. Sơ lược về MT Việt

Nam thời kỳ cổ đại.
1. MT Việt Nam thời kỳ đồ
đá.
- Hình vẽ mặt người ở
hang Đồng Nội (Hòa
Bình) được coi là dấu ấn
đầu tiên của mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá. Với
cách thể hiện nhìn chính
diện, bố cục cân đối, tỷ lệ
hợp lý đã diễn tả được tính
cách và giới tính của các

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
8
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

17
/
nêu cảm nhận về một số
hình vẽ trên đá và một số
hình ảnh về các viên đá
cuội có khắc hình mặt
người.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của MT thời kỳ đồ đá và
phân tích kỹ hơn về nghệ
thuật diễn tả của các viên
đá ấy.
+ Mỹ thuật Việt Nam thời

kỳ đồ đồng.
- GV cho HS thảo luận và
trình bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đồng.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV giới thiệu một số hình
ảnh về các công cụ sản
xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu
cảm nhận về các hiện vật
ấy.
- GV hướng dẫn HS quan
sát và nêu nhận xét về
nghệ thuật tạo hình và
trang trí của các tác phẩm
thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận của mình về
hình ảnh Trống đồng Đông
nhận về một số hình vẽ trên
đá và một số hình ảnh về
các viên đá cuội có khắc
hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt về
đặc điểm của MT thời kỳ đồ
đá.

- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số công cụ sản
xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- HS quan sát và nêu nhận
xét về nghệ thuật tạo hình
và trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận của mình về hình ảnh
Trống đồng Đông Sơn.
nhân vật. Các mặt người
đều có sừng cong ra hai
bên và được khắc sâu vào
đá tới 2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn
phải kể đến những viên đá
cuội có khắc hình mặt
người tìm thấy ở Naca
(Thái Nguyên) và các
công cụ sản xuất như rìu
đá, chày, bàn nghiền…
2. Mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.

- Sự xuất hiện của kim
loại đã cơ bản thay đổi xã
hội Việt Nam. Nhiều tác
phẩm đồ đồng thời kỳ này
như: Rìu, dao găm, mũi
lao, thạp, giáo được tạo
dáng và trang trí rất tinh
tế, kết hợp nhiều loại họa
tiết như Sóng nước, thừng
bện, hình chữ S…
- Trống đồng Đông Sơn
được coi là đẹp nhất trong
số các trống đồng tìm thấy

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
9
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận xét
chi tiết về họa tiết trang trí
trên trống.
- GV tóm tắt lại những đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
- HS nhận xét chi tiết về
họa tiết trang trí trên trống.
- Quan sát GV tóm tắt đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.

ở Việt Nam, được thể hiện
rất đẹp về hình dáng,
nghệ thuật chạm khắc tinh
xảo, các loại họa tiết như:
Mặt trời, chim Lạc, cảnh
trai gái giã gạo, chèo
thuyền… được phối hợp
nhuần nhuyễn và sống
động.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- GV cho một số HS lên
bảng và nhận xét chi tiết
về các tác phẩm mỹ thuật
thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về buổi
học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
sưu tầm tranh ảnh về các
hiện vật thời kỳ cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức đã
học.
- HS lên bảng và nhận xét
chi tiết về các tác phẩm mỹ

thuật thời kỳ đồ đá và đồ
đồng.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ
đại.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về luật xa gần”. Sưu tầm tranh ảnh về
cảnh vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bò chì, thước kẻ, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
10
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ký duyệt của tổ trưởng
30/8/2010
Tiết: 03 Bài: 03 – Vẽ theo mẫu.
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày dạy: 6-11/9/2010
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm về luật xa gần, đường chân trời và
điểm tụ.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
11
SƠ LƯC VỀ LUẬT XA GẦN
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc vận dụng kiến thức xa gần vào vẽ
tranh đề tài. Nhận biết được hình dáng của sự vật thay đổi theo không gian.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tư duy sáng tạo, cảm nhận được
vẻ đẹp của sự vật trong không gian.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh có xa gần, một số hình hộp, hình cầu.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu những đặc điểm của MT Việt Nam thời kỳ cổ

đại.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mọi vật đều thay đổi về hình dáng, kích thước khi
nhìn theo các góc độ và theo xa hoặc gần. Để nắm bắt được quy luật này và vận dụng tốt
vào các bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài – hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài
“Sơ lược về luật xa gần”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
10
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS nhận xét về hình
dáng, kích thước, đậm nhạt
của các vật thể ở xa và gần.
- GV xếp một số vật mẫu
(Hình trụ, hình cầu, hình hộp)
và yêu cầu HS nêu nhận xét
về hình dáng khi nhìn theo
nhiều hướng khác nhau.
- GV tóm tắt lại đặc điểm về
hình dáng của các vật thể
trong không gian.
- HS nhận xét về hình
dáng, kích thước, đậm
nhạt của các vật thể ở
xa và gần.
- HS nêu nhận xét về
hình dáng vật mẫu khi

nhìn theo nhiều hướng
khác nhau.
I/. Thế nào là luật xa gần
- Luật xa gần là một khoa
học giúp ta hiểu rõ về hình
dáng của mọi vật trong
không gian. Mọi vật luôn
thay đổi về hình dáng, kích
thước khi nhìn theo “Xa
gần”. Vật càng xa thì hình
nhỏ, thấp và mờ. Vật ở gần
thì hình to, rõ ràng. Vật trước
che khuất vật ở sau.
12
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
đường chân trời và điểm tụ.
+ Đường chân trời.
- GV cho HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và cảnh
- HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và
II/. Đường chân trời và
điểm tụ.
1. Đường chân trời.
- Là một đường thẳng nằm
ngang, song song với mặt đất

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6

12
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

14
/
biển. Yêu cầu HS nhận ra
đường chân trời.
- GV cho HS xem một số đồ
vật ở nhiều hướng nhìn khác
nhau để HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của vật theo
hướng nhìn và tầm mắt cao
hay thấp.
+ Điểm tụ.
- GV cho HS xem ảnh chụp về
nhà ga tàu điện và hành lang
của một dãy phòng dài. Qua
đó GV hướng dẫn để HS nhận
ra điểm gặp nhau của các
đường // hướng về tầm mắt
gọi là điểm tụ.
- GV cho HS quan sát một số
đồ vật ở dưới, trên và ngang
đường tầm mắt.
- GV cho HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà cửa,
hình hộp để HS nhận ra nhiều
điểm tụ trên đường tầm mắt.
cảnh biển từ đó nhận
ra đường chân trời.

- HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của
vật theo hướng nhìn và
tầm mắt cao hay thấp.
- HS xem một số tranh
ảnh và nhận ra điểm
tụ.
- HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà
cửa, hình hộp để HS
nhận ra nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
ngăn cách giữa đất và trời
hoặc giữa nước và trời.
Đường thẳng này ngang với
tầm mắt người nhìn cảnh
nên còn gọi là đường tầm
mắt. Đường tầm mắt cao hay
thấp phụ thuộc vào vò trí của
người nhìn.
2. Điểm tụ.
- Các đường song song hoặc
không cùng hướng với đường
tầm mắt đều quy về những
điểm trên đường tầm mắt,
đó là điểm tụ. Các đường ở
dưới tầm mắt thì hướng lên,
các đường ở trên thì hướng
xuống, càng xa càng thu hẹp
dần.

- Có thể có nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
4
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức bài học.
- GV biểu dương những học
- HS nhắc lại kiến thức
bài học.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
13
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

sinh hoạt động tích cực. Nhận
xét chung về không khí tiết
học.
- GV hướng dẫn HS về nhà vẽ
ba khối hộp ở ba hướng nhìn
khác nhau.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn khác nhau.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách vẽ theo mẫu”, chuẩn bò vật mẫu:
Chai, Lọ, Quả…, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt của tổ trưởng
6/09/2010
Tiết: 04 Bài: 04 – Vẽ theo mẫu.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
14
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày dạy: 13-18/9/2010
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm và hiểu rõ phương pháp vẽ theo
mẫu.
2. Kỹ năng: Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của vật mẫu, sắp xếp mẫu hợp lý, thể
hiện bài vẽ đẹp về bố cục, đúng hình dáng và tỷ lệ.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện cách làm việc khoa học, nhận
ra vẻ đẹp của các vật thể trong cuộc sống và trong bài vẽ theo mẫu.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mỗi vật đều có một vẻ đẹp riêng, để giúp các em
biết cách nhận xét vẻ đẹp và nắm bắt cách vẽ các vật ấy, hôm nay thầy và các em cùng
nhau nghiên cứu bài “Cách vẽ theo mẫu”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
10
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào
là vẽ theo mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
tranh vẽ trang trí, vẽ theo mẫu
và vẽ tranh đề tài. Phân tích đặc
điểm về thể loại để HS nhận ra
thể loại vẽ theo mẫu.
- GV sắp xếp một số vật mẫu và
yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc

điểm của các vật mẫu đó.
- GV vẽ minh họa một số vật
mẫu theo nhiều hướng nhìn khác
nhau. Cho HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra kết luận về
vẽ theo mẫu.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của
- HS quan sát một số
tranh vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu và vẽ tranh đề
tài.
- HS nhận ra thể loại vẽ
theo mẫu.
- HS nêu nhận xét về
đặc điểm của các vật
mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra kết
luận về vẽ theo mẫu.
I/. Thế nào là vẽ theo
mẫu.
- Vẽ theo mẫu là mô
phỏng lại vật mẫu đặt
trước mặt bằng hình vẽ
thông qua cảm nhận,
hướng nhìn của mỗi
người để diễn tả đặc
điểm, hình dáng, màu

sắc và đậm nhạt của vật
mẫu.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
15
CÁCH VẼ THEO MẪU
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

vẽ theo mẫu.
27
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ theo
mẫu.
+ Quan sát và nhận xét.
- GV sắp xếp mẫu theo nhiều
cách và cho HS nhận ra cách
xếp mẫu đẹp và chưa đẹp. Từ
đó rút ra kinh nghiệm về sắp
xếp vật mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát và
nhận xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vò trí, tỷ lệ, màu sắc và
đậm nhạt.
+ Vẽ khung hình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
vật mẫu, so sánh tỷ lệ giữa
chiều cao và chiều ngang để xác
đònh hình dáng và tỷ lệ của
khung hình.

- GV phân tích trên mẫu để HS
thấy được nếu vật mẫu có từ hai
vật trở lên thì ngoài việc vẽ
khung hình chung cần so sánh
và vẽ khung hình riêng cho từng
vật mẫu.
- GV vẽ một số khung hình đúng
và sai để học sinh nhận xét.
+ Xác đònh tỷ lệ và vẽ nét cơ
bản.
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ
các bộ phận của vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ các bộ
phận vật mẫu.
- GV cho HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu và hướng
dẫn trên bảng về cách vẽ nét cơ
bản tạo nên hình dáng của vật
mẫu.
- Nhắc nhở HS khi vẽ nét cơ bản
- HS nhận ra cách xếp
mẫu đẹp và chưa đẹp,
rút ra kinh nghiệm về
sắp xếp vật mẫu.
- HS quan sát và nhận
xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vò trí, tỷ lệ, màu
sắc và đậm nhạt.
- Quan sát mẫu và xác
đònh hình dáng, tỷ lệ của

khung hình.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ khung hình chung
và riêng.
- HS nhận xét hình vẽ
của GV
- HS so sánh tỷ lệ các bộ
phận của vật mẫu.
- Học sinh nêu tỷ lệ các
bộ phận vật mẫu.
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu
- Quan sát GV hướng
II/. Cách vẽ theo mẫu.
1. Quan sát và nhận xét.
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc và đậm nhạt.
2. Vẽ khung hình.
3. Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
16
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

cần chú ý đến hình dáng tổng
thể của vật, tránh sa vào các chi
tiết vụn vặt.

+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và quan sát vật
mẫu rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng,
nhắc nhở HS khi vẽ chi tiết cần
chú ý kỹ đến vật mẫu để vẽ cho
chính xác về hình dáng của
mẫu. Chú ý đến độ đậm nhạt
của đường nét để bài vẽ mềm
mại và giống vật mẫu thật.
+ Vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và nhận
xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm
nhạt ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn trên mẫu và vẽ
minh để HS thấy được vẽ đậm
nhạt cần thực hiện xác đònh
chính xác về nguồn sáng, ranh
giới các mảng đậm nhạt. Vẽ độ
đậm trước từ đó tìm các sắc độ
trung gian và sáng.
- GV hướng dẫn trên bảng cách
vẽ nét đậm nhạt (Thẳng, cong)
cho phù hợp với hình khối của
mẫu.
- GV phân tích việc dùng nét
chì vẽ đậm nhạt cần phóng

khoáng, có độ xốp đặc trưng của
chất liệu. Nhắc nhở HS không
nên dùng tay hoặc giấy chà lên
bề mặt của bài vẽ làm mất đi sự
trong trẻo của chất liệu bút chì.
dẫn vẽ nét cơ bản.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu, quan sát vật mẫu
rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa và hướng dẫn vẽ chi
tiết.
- HS nhận xét độ đậm
nhạt của mẫu vẽ.
- HS nhận xét cách vẽ
đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách vẽ nét đậm
nhạt phù hợp hình khối
của vật mẫu.
4. Vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt.
a/. Xác đònh hướng
chiếu của ánh sáng.
b/. Xác đònh ranh giới
các mảng đậm nhạt.


Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
17
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

c/. Vẽ độ đậm trước, từ
đó tìm các sắc độ còn
lại.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
- GV biểu dương những HS hoạt
động tích cực.
- GV hướng dẫn học sinh về nhà
vẽ một vật mẫu theo ý thích.
- HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ một vật mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách vẽ tranh đề tài”, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt của tổ trưởng

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
18
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

13/9/2010
Tiết: 05 Bài: 05 – Vẽ tranh.
Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày dạy: 20-25/9/2010
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm, đặc điểm và phương pháp vẽ
tranh về một đề tài cụ thể.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác đònh nội dung và chọn lựa góc độ
vẽ tranh phù hợp, sắp xếp bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc hài hòa phù hợp nội dung
chủ đề.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp
của tranh vẽ về các đề tài trong cuộc sống.

II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh một số tranh về đề tài khác nhau, bài vẽ của HS năm
trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập VTM: Mẫu tùy ý.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh ta diễn ra rất sôi động với nhiều hoạt động khác
nhau. Để đưa các hoạt động đó vào tranh vẽ sao cho đúng, phù hợp với nội dung và diễn
tả được cảm xúc của mình thì các em cần phải nắm bắt đặc đặc điểm của từng hoạt động
cụ thể. Do đó hôm nay thầy và trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Cách vẽ tranh”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
15
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
tranh đề tài.
- GV cho HS quan sát một số
thể loại tranh ở các phân môn
- HS quan sát một số thể
loại tranh, thảo luận nhóm
I/. Tranh đề tài:
1. Nội dung.
- Nội dung vẽ tranh đề

tài rất phong phú, ở mỗi
đề tài cụ thể ta có thể vẽ

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
19
CÁCH VẼ TRANH
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

như: Vẽ trang trí, vẽ theo
mẫu, vẽ theo đề tài. Yêu cầu
HS thảo luận nhóm nhận ra
đặc điểm của tranh đề tài và
những yếu tố có trong tranh
đề tài.
- GV tóm tắt đặc điểm và
hướng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết về tranh đề tài.
+ Nội dung.
- GV cho HS quan sát và
nhận xét về nội dung ở một
số tranh có đề tài khác nhau.
- Yêu cầu HS nêu những đề
tài vẽ tranh phù hợp với lứa
tuổi.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS thấy được trong mỗi đề
tài có thể vẽ được nhiều
tranh.
+ Hình vẽ.
- GV cho HS nhận xét về hình

ảnh trong tranh đề tài trên
một số bài vẽ mẫu.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS nhận thấy hình vẽ
trong tranh cần có to, nhỏ,
chính, phụ để tranh nổi bật
trọng tâm, nội dung cần thể
hiện.
+ Bố cục.
- GV cho HS quan sát tranh
và giới thiệu về bố cục.
- GV yêu cầu HS nhận xét về
bố cục trên một số tranh ảnh
mẫu.
- GV phân tích trên tranh ảnh
và nhấn mạnh bố cục là sự
sắp xếp có chủ ý của người
vẽ nhằm làm nổi bật trọng
nhận ra đặc điểm của tranh
đề tài và những yếu tố có
trong tranh đề tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nhận xét về nội dung
ở một số tranh có đề tài
khác nhau.
- HS nêu những đề tài vẽ
tranh phù hợp với lứa tuổi.
- HS nhận xét về hình ảnh
trong tranh đề tài.

- Quan sát GV phân tích về
hình vẽ trong tranh đề tài.
- Quan sát GV giới thiệu
về bố cục.
- HS nhận xét về bố cục
trên một số tranh ảnh mẫu.
được nhiều tranh ở nhiều
góc độ khác nhau.
VD:
+ Đề tài nhà trường: Giờ
ra chơi, sinh hoạt Đội,
tập thể dục, học nhóm,
hoạt động ngoại khóa…
2. Hình vẽ.
- Hình vẽ trong tranh đề
tài thường là con người,
cảnh vật, động vật. Hình
vẽ cần phải có chính,
phụ, tránh lặp lại để tạo
nên sự sinh động cho
bức tranh.
3. Bố cục.
- Bố cục là sự sắp xếp
các hình tượng trong
tranh sao cho có to, nhỏ,
chính, phụ, xa, gần để
nổi bật nội dung cần thể
hiện.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6

20
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

tâm của đề tài.
+ Màu sắc.
- GV cho HS nhận xét về màu
sắc trong tranh ảnh mẫu.
- GV phân tích về đặc điểm
màu sắc trong tranh đề tài.
Phân tích kỹ về cách dùng
màu theo cảm xúc, không nên
lệ thuộc vào màu sắc của tự
nhiên và cách diễn tả màu
theo lối mảng miếng hoặc
vờn khối, vờn sáng tối.
- HS nhận xét về màu sắc
trong tranh ảnh mẫu.
- Quan sát GV phân tích về
đặc điểm màu sắc trong
tranh đề tài.
4. Màu sắc.
- Màu sắc trong tranh
rực rỡ hay êm dòu tùy
thuộc vào cảm xúc của
người vẽ và nội dung
của đề tài. Tranh đề tài
nên sử dụng ít màu sắc
và không nên lệ thuộc
vào màu sắc của tự
nhiên.

22
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ tranh
đề tài.
+ Tìm và chọn nội dung.
- GV cho HS xem một số
tranh về đề tài khác nhau,
yêu cầu HS nhận xét những
hình tượng trong mỗi tranh.
- GV phân tích trên bài vẽ
mẫu để HS thấy được việc
lựa chọn những góc độ vẽ
tranh và những hình tượng
phù hợp với nội dung đề tài.
+ Phân mảng chính phụ.
- GV yêu cầu HS nhận xét về
cách sắp xếp hình mảng trong
một số tranh mẫu.
- GV hướng dẫn trên tranh
ảnh về cách sắp xếp hình
mảng chính, phụ để bức tranh
có bố cục chặt chẽ và nổi bật
trọng tâm.
- GV vẽ minh họa một số
cách bố cục tranh và những
lỗi bố cục khi vẽ tranh đề tài.
+ Vẽ hình tượng.
- GV cho HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.

- HS xem một số tranh về
đề tài khác nhau và nhận
xét những hình tượng trong
mỗi tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
chọn góc độ vẽ tranh phù
hợp với sở thích và nội
dung đề tài.
- HS nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng trong một
số tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
sắp xếp hình mảng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.
II/. Cách vẽ tranh đề
tài.
1. Tìm và chọn nội
dung.
2. Phân mảng chính
phụ.
3. Vẽ hình tượng.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
21
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

- GV phân tích trên tranh mẫu

về việc chọn hình tượng cho
phù hợp với đề tài, tránh chọn
nhữnng hình tượng lặp lại và
hình tượng không đẹp mắt.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS khi vẽ hình cần chú ý
đến độ to nhỏ của hình tượng
và sự ăn ý giữa hình tượng
chính và phụ để làm nổi bật
nội dung đề tài.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS quan sát tranh
mẫu và yêu cầu các em nhận
xét về màu sắc.
- GV phân tích việc dùng màu
trong tranh đề tài cần theo
cảm xúc của người vẽ, tránh
lệ thuộc vào màu sắc của tự
nhiên và phù hợp không khí,
tình cảm của đề tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát tranh mẫu và
nhận xét về màu sắc.
- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ màu trong tranh đề tài.
4. Vẽ màu.
3

/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức về tranh đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh và yêu cầu HS phân tích
cách vẽ tranh đề tài.
- GV nhận xét tiết học, biểu
dương những nhóm hoạt động
sôi nổi.
- GV hướng dẫn HS về nhà
vẽ tranh theo ý thích.
- HS nhắc lại kiến thức về
tranh đề tài.
- HS xem một số tranh và
phân tích cách vẽ tranh đề
tài.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ tranh theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí”,
sưu tầm một số đồ vật được trang trí đẹp, chuẩn bò chì, tẩy, màu, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
22
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011


….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt của tổ trưởng
20/09/2010
Tiết: 06 Bài: 06 – Vẽ trang trí.
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 27/9-2/10/2010
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số cách sắp xếp trong tráng trí và
phưong pháp tiến hành làm một bài trang trí cơ bản.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc chọn lựa cách sắp xếp phù hợp với
mục đích trang trí, thể hiện bố cục chặt chẽ, có khả năng làm một bài trang trí tốt.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích cái đẹp, hiểu được tầm quan
trọng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số đồ vật trang trí trong cuộc sống, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm đồ vật trang trí, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.

2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập VTĐT: Đề tài tự chọn.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ vật, sản phẩm được trang
trí rất đẹp và hấp dẫn. Để nắm bắt được đặc trưng của đồ vật và những cách sắp xếp họa
tiết phù hợp với từng đồ vật đó, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài”
Cách sắp xếp trong trang trí”.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
23
CÁCH SẮP XẾP (BỐ CỤC)
TRONG TRANG TRÍ
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào
là cách sắp xếp trong trang trí.
- GV cho HS xem một số đồ vật
và bài trang trí đẹp.
- Yêu cầu HS nhận ra những
yếu tố tạo nên vẻ đẹp cho bài
trang trí.
- GV tóm tắt và phân tích kỹ
hơn về những yếu tố như: Hình
mảng, họa tiết, màu sắc, đậm

nhạt tạo nên một bài trang trí có
tổng thể hài hòa, thuận mắt.
- HS xem một số đồ vật
và bài trang trí, nhận ra
những yếu tố tạo nên vẻ
đẹp cho bài trang trí.
- Quan sát GV phân tích
các yếu tố tạo nên một
bài trang trí có tổng thể
hài hòa, thuận mắt.
I/. Thế nào là cách sắp
xếp trong trang trí.
- Một bài trang trí đẹp là
có sự sắp xếp các hình
mảng, màu sắc, họa tiết,
đậm nhạt một cách hợp
lý. các hình mảng có độ
to nhỏ, họa tiết có nét
thẳng, nét cong. Màu sắc
có nóng, có lạnh, có
đậm nhạt rõ ràng tạo
nên sự nổi bật về nội
dung trang trí.
10
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu một số
cách sắp xếp trong trang trí.
+ Nhắc lại.
- GV cho HS quan sát và nêu

đặc điểm về cách sắp xếp nhắc
lại trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp nhắc
lại là sự lặp lại và đảo ngược
họa tiết.
+ Xen kẽ.
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp xen
kẽ trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp xen
kẽ lại là sự xen kẽ và lặp lại
họa tiết.
+ Đối xứng.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
nhắc lại trên đồ vật được
trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp nhắc lại.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
xen kẽ trên đồ vật được
trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp xen kẽ.
II/. Một vài cách sắp
xếp trong trang trí.
1. Nhắc lại.

- Họa tiết được vẽ giống
nhau, lặp lại nhiều lần
hay đảo ngược theo trình
tự nhất đònh gọi là cách
sắp xếp nhắc lại.
2. Xen kẽ.
- Hai hay nhiều họa tiết
được vẽ xen kẽ nhau và
lặp lại gọi là cách sắp
xếp xen kẽ.
3. Đối xứng.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
24
Trêng THCS Thä NghiƯp  N¨m häc: 2010 – 2011

- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp đối
xứng trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp đối
xứng là họa tiết được vẽ giống
nhau và đối xứng với nhau qua 1
hay nhiều trục.
+ Mảng hình không đều.
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp mảng
hình không đều trên đồ vật được
trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để

HS nhận thấy cách sắp xếp
mảng hình không đều là họa tiết
được vẽ không đều nhau nhưng
vễn hài hòa, thuận mắt.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
đối xứng trên đồ vật
được trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp đối xứng.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
mảng hình không đều
trên đồ vật được trang
trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp mảng hình
không đều.
- Họa tiết được vẽ giống
nhau và đối xứng với
nhau qua 1 hay nhiều
trục gọi là cách sắp xếp
đối xứng.
4. Mảng hình không
đều.
- Mảng hình, họa tiết
được vẽ không đều nhau
nhưng vẫn tạo nên sự
thuận mắt, uyển chuyển
gọi là cách sắp xếp

mảng hình không đều.
12
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS cách làm bài
trang trí cơ bản.
+ Tìm bố cục.
- GV cho HS nhận xét về bố cục
trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích việc sắp xếp bố
cục cần phải có to, nhỏ và
khoảng cách giữa các hình
mảng.
- HS nhận xét về bố cục
trên bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp mảnh hình.
III/. Cách làm bài trang
trí cơ bản.

1. Tìm bố cục.

Ph¹m H÷u ChØnh Gi¸o ¸n Mû tht 6
25

×