Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo thực tập Khách sạn du lịch Công ty CP thương mại và lữ hành cảm xúc việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.52 KB, 18 trang )

i
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.........................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ..................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................iv
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
LỮ HÀNH CẢM XÚC VIỆT........................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc
Việt................................................................................................................................ 1
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm
xúc Việt.......................................................................................................................... 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc Việt................2
1.2.1. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm
Xúc Việt......................................................................................................................... 2
1.2.2. Chức năng của mỗi bộ phận trong sơ đồ..............................................................3
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc
Việt................................................................................................................................ 4
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ LỮ HÀNH CẢM XÚC VIỆT.......................................................6
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của công ty cổ phần thương mại và lữ hành Cảm
Xúc Việt......................................................................................................................... 6
2.1.1. Sản phẩm – dịch vụ..............................................................................................6
2.1.2. Thị trường khách..................................................................................................6
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm
Xúc Việt......................................................................................................................... 8
2.2.1. Tình hình nhân lực của công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm xúc Việt........8
2.2.2. Tình hình tiền lương của công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc Việt.....9
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc Việt. 10
PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU............................................................................................................12



i


ii
3.1.Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và lữ hành
Cảm Xúc Việt..............................................................................................................13
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................13
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................13
3.1.3. Nguyên nhân......................................................................................................14
3.2.Đề xuất vấn đề nghiên cứu tại công ty cổ phần thương mại và lữ hành Cảm Xúc
Việt.............................................................................................................................. 14

ii


iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

STT

Tên bảng, biểu

Trang

1

Bảng 2.1: Cơ cấu khách du lịch của Công ty CP Thương mại và
Lữ hành Cảm Xúc Việt


7

2

Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nhân viên của Công ty Cảm Xúc Việt
Travel năm 2016 và 2017

8

3

Bảng 2.3: Tình hình tiền lương của Công ty Thương mại và Lữ
hành Cảm Xúc Việt năm 2016 và 2017

9

4

Bảng 2.4: Tình hình vốn kinh danh của Công ty Thương mại và
Lữ hành Cảm Xúc Việt năm 2016 và 2017

10

5

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương
mại và Lữ hành Cảm Xúc Việt qua 2 năm 2016 – 2017

11


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
STT
1

Tên sơ đồ hình vẽ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP Thương mại và
2
Lữ hành Cảm Xúc Việt

iii


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
S

Từ viết tắt

Ý nghĩa từ viết tắt

1

CP

Cổ phần

2

GPDKKD


Giấy phép đăng ký kinh doanh

3

LNST

Lợi nhuận sau thuế

4

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TT

5
6

iv



1
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ LỮ HÀNH CẢM XÚC VIỆT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP Thương mại và Lữ hành
Cảm Xúc Việt
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên

doanh

nghiệp
Mã số thuế
Trụ sở chính
Tên giao dịch
Giấy phép kinh
doanh
Ngày hoạt động
Người đại diện
Điện thoại
hotline
E-mail
website

Công ty cổ phần Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc Việt
0106482434
số 19 ngách 8, ngõ 379 phố Đội Cấn, phường Liễu Giai,
quận Ba Đình, Hà Nội
CAM XUC VIET TRAVEL.,JSC
0106482434 – ngày cấp: 14/03/2014

13/03/2014
Giám đốc – Nguyễn Quang Vinh
(+844)6683 1160
0986 464 053

/>
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Thương mại và Lữ
hành Cảm xúc Việt
Được thành lập từ năm 2010, khi đó công ty còn là Trung tâm thông tin Du lịch
và Nghiên cứu Văn Hóa.
Cảm Xúc Việt Travel được thành lập ngày 13/03/2014, được điều hành bởi đội
ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh, điều
hành du lịch. Các thành viên trong công ty đều là những người trẻ tuổi, năng động,
sáng tạo, được đào tạo chuyên sâu và luôn nhiệt huyết trong công việc,…

1


2
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc Việt
1.2.1. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thương mại và Lữ hành
Cảm Xúc Việt
Hội đồng quản trị
( 3 thành viên )

Giám đốc

Điều
hành


Kinh
doanh

Chăm
sóc
kháchh
àng

Marke
ting –
IT

Thư ký giám đốc

Kế
toán –
tài
chính

Hành
chính
– nhân
sự

Tổ
chức
sự
kiện

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP Thương mại và Lữ hành

Cảm Xúc Việt
Nhận xét:
Cơ cấu của công ty Cảm xúc Việt Travel là sự kết hợp của cơ cấu theo trực tuyến
và cơ cấu theo chức năng. Theo đó, mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên là một
đường thẳng còn các bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ chuẩn bị những lời hướng
dẫn, những lời khuyên và kiểm tra sự hoạt động của các bộ phận trực tuyến.
Ưu điểm
Đảm bảo nguyên tắc một thủ trưởng. Giám đốc doanh nghiệp nắm toàn quyền
điều hành, quết định và là người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mọi mệnh lệnh được truyền đi theo hướng quy định có trước.
Giám đốc thường xuyên nhận được sự trợ giúp của các trưởng bộ phận chức
năng trong việc ra quyết định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quyết định.
Có sự phân biệt rõ nét giữa các phòng ban, các bộ phận và mảng kinh doanh
trong Công ty. Các mảng kinh doanh nhân sự phối hợp nhau chặt chẽ, hỗ trợ đắc lực
cho nhau trong việc phát triển công ty từ trong ra ngoài.
Bộ máy tổ chức cơ cấu không phức tạp nhưng đem lại được hiểu quả cao.
Nhược điểm:

2


3
Do mang tính chất của mô hình trực tuyến – chức năng nên giám đốc của công ty
cần phải có kiến thức toàn diện, kinh nghiệm dày dặn và tính quyết đoán cao để có thể
chỉ đạo tất cả các bộ phận chuyên môn. Điều đó gây khó khăn cho việc ủy quyền và
san sẻ công việc cho các trưởng bộ phận.
Không có sự phối hợp hàng ngang, liên kết giữa các bộ phận trong công ty với
nhau nên nhiều khi phát sinh ra những tình huống như: Tạo ra sản phẩm không đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng hay cung cấp thiếu thông tin về tour du lịch cho
khách.

Thông tin phản hồi từ phía nhân viên lên lãnh đạo còn gặp nhiều hạn chế gây đứt
đoạn thông tin. Do đó chưa giải quyết được thật sự hiệu quả những vướng mắc trong
nhân viên cũng như trong khách hàng để ngày càng hoàn thiện sản phẩm.
1.2.2. Chức năng của mỗi bộ phận trong sơ đồ
Hội Đồng Quản Trị: bao gồm Giám đốc và 2 cổ đông lớn góp vốn. Là người trực
tiếp điều hành công việc và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty. Xây dựng, củng cố và hoàn thiện bộ máy trong Công ty, quy chế làm việc.
Định hướng chiến lược, chiến thuật, phác thảo kế hoạch phát triển và các phương án
kinh doanh cho Công ty trong kỳ kế hoạch tiếp theo. Thiết lập mở rộng và duy trì các
mối quan hệ đối tác trong và ngoài nước; mối quan hệ giữa các nhân viên trong công
ty.
Phòng điều hành: Là đầu mối triển khai toàn bộ công việc điều hành chương
trình cung cấp dịch vụ du lịch trên cơ sở các kế hoạch đã được đưa ra và thông tin
khách do phòng gửi tới. Lập kế hoạch và triển khai toàn bộ công việc đến việc thực
hiện các chương trình du lịch như: đăng ký chỗ trong khách sạn, visa, vận chuyển…
đảm bảo các yêu cầu về thời gian và chất lượng. Thiết lập và duy trì mối quan hệ mật
thiết với các cơ quan hữu quan (Ngoại giao, Nội vu..). Ký hợp đồng với các nhà cung
cấp hàng hoá và dịch vụ du lịch (khách sạn, hàng không, đường sắt..). Theo dõi toàn
bộ quá trình thực hiện các chương trình du lịch, giải quyết mọi yêu cầu của khách du
lịch, phối hợp với các bộ phận kế toán thực hiện các hoạt động thanh toán với các công
ty gửi khách và các nhà cung ứng dịch vụ du lịch. Thông báo kết quả chuẩn bị cho
việc thu xếp các dịch vụ cho khách để phòng thị trường biết và có điều kiện thuận lợi
trong việc giao dịch với các hãng gửi khách.
Phòng kinh doanh: Tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường du
lịch trong nước và quốc tế, tìm kiếm các bạn hàng mới thông qua việc tham gia các hội
chợ, diễn đàn, …. Phối hợp với phòng điều hành, tiến hành xây dựng các chương trình
du lịch phù hợp với nhu cầu của khách từ nội dung đến mức giá, chủ động trong việc
đưa ra sản phẩm mới của công ty để tạo ưu thế trên thị trường du lịch. Bán các sản
phẩm tour trọn gói và đưa ra các kế hoạch về quảng cáo, tiếp thị giới thiệu các chương
3



4
trình tour, dịch vụ cho đối tác, vạch ra kế hoạch cho chương trình khuyến mãi và khai
thác thị trường, chăm sóc khách hàng sau bán.
Phòng chăm sóc khách hàng: Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc
khách hàng nhằm làm hài lòng khách hàng. Triển khai và thực hiện chiến lược chăm
sóc khách hàng nhằm xây dựng hoạt động, chính sách chăm sóc khách hàng ngày càng
chuyên nghiệp. Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc
phục, các giải pháp, chương trình để việc chăm sóc khách hàng đạt hiệu quả tối ưu
nhất. Cung cấp các thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn của Công ty cho khách hàng
khi có yêu cầu đồng thời xây dựng hình ảnh và thực hiện các hoạt động của Công ty.
Phòng Marketing – IT: Đảm nhiệm công việc chủ yếu đến website và marketing
quảng cáo cho Công ty: thương hiệu, các sản phẩm, chạy chiến dịch,... Quản lý hệ
thống mạng nội bộ, phần mềm chuyển giao của Công ty. Hỗ trợ nhân viên về web, giải
đáp thắc mắc, giá cả, kỹ thuật, công nghệ. Nhận yêu cầu từ nhân viên kinh doanh web,
lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, xây dựng, phản hồi website. Quản lý, đăng ký, gia
hạn, khắc phục sự cố, sao lưu, phục hồi các vấn đề liên quan đến domain và hosting,
email. Lập kế hoạch, nâng cấp các sản phẩm kinh doanh của Công ty. Hỗ trợ hành
chính nhân sự đào tạo nhân viên về: giới thiệu tính năng - thông số kỹ thuật của các
công cụ kinh doanh, đào tạo sử dụng phần mềm tin học hóa công ty, hướng dẫn nhân
viên mới sử dụng email nếu họ chưa biết.
Phòng Kế Toán – Tài Chính: theo dõi, ghi chép quá trình thu chi theo đúng chế
độ kế toán của Nhà nước, làm tạm ứng tour, quyết toán tour, theo dõi tình hình sử dụng
vốn và tài sản của Công ty, thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh
những thay đổi để lãnh đạo Công ty có biện pháp xử lý kịp thời.
Phòng Hành Chính – Nhân sự: thực hiện các quy chế, nội quy, khen thưởng, kỷ
luật, chế độ tiền lương, tuyển chọn, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao động, ….
Phòng tổ chức sự kiện: lên kế hoạch cụ thể, chi tiết về thời gian, địa điểm, các
chương trình diễn ra, … sao cho đảm bảo chương trình được diễn ra theo đúng tiến độ

và đáp ứng được đầy đủ, sao cho hài lòng nhu cầu của khách hàng ( giá cả, phong
cảnh, sở thích cá nhân, …)
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thương mại và Lữ
hành Cảm Xúc Việt
Doanh nghiệp lữ hành quốc tế và nội địa
Tổ chức chương trình du lịch trong nước cho khách Việt Nam: Công ty hầu hết
đều tổ chức tất cả các tour du lịch trong nước với dịch vụ và chất lượng tốt bao gồm
chủ yếu là các tour đường bộ và đường hàng không; hay các tour du lịch theo mùa vụ
và trái vụ để du khách thoải mái lựa chọn.
4


5
Tổ chức chương trình du lịch cho khách nước ngoài vào Việt Nam, hay khách
Việt Nam ra nước ngoài du lịch: Công ty có tổ chức, thiết kế các chương trình du lịch
theo nguyện vọng và mong muốn thăm quan của các khách du lịch.
Tổ chức chương trình du lịch các nước trên thế giới: Công ty đã có hầu hết các
chương trình tham quan các nước trên thế giới từ Châu Á – Châu Phi – Châu Mỹ…
Dịch vụ làm visa, hộ chiếu
Cung cấp đầy đủ các thông tin và hướng dẫn thủ tục theo thông tư và công văn
của Cục xuất nhập cảnh Việt Nam
Tư vấn các vấn đề khó khăn và giải đáp các thắc mắc trong quá trình xin cấp
mới, đổi, gia hạn hộ chiếu, visa tại Hà Nội và các tỉnh trong nước.
Các dịch vụ bổ trợ khác
- Cho thuê xe và vận chuyển du lịch
- Đặt vé máy bay
- Tổ chức team building, sự kiện, hội nghị, hội thảo, …

5



6
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ LỮ HÀNH CẢM XÚC VIỆT
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của công ty cổ phần thương mại và lữ
hành Cảm Xúc Việt
2.1.1. Sản phẩm – dịch vụ
Các tour du lịch trong nước
Công ty cung cấp các dịch vụ du lịch nội địa, xây dựng các tour du lịch phù hợp
với các thời điểm khác nhau và các tập khách hàng khác nhau như: Du lịch văn hóa, lễ
hội; du lịch nghỉ dưỡng biển đảo; du lịch sinh thái; du lịch xuyên Việt; du lịch làng
nghề; các chương trình dã ngoại cuối tuần.
Các tour du lịch trong nước mà công ty thiết kế luôn mang đến cho khách hàng
khá phong phú về mặt số lượng cũng như các loại hình du lịch. Ngoài các chương
trình du lịch thiết kế chung cho tất cả khách hàng Công ty Cảm Xúc Việt còn có những
chương trình được thiết kế riêng cho từng đối tượng như: du lịch trăng mật dành cho
những cặp đôi mới cưới, tour du lịch golf dành cho những người yêu thích môn thể
thao này, du lịch thăm thân, du lịch khám chữa bệnh, …
Các tour du lịch nước ngoài (Outbound, Inbound)
Công ty đã thiết kế và cung cấp cho những khách hàng có nhu cầu du lịch nước
ngoài với khá nhiều sự lựa chọn, với các tour du lịch được phân theo các quốc gia, các
khu vực như: tour du lịch Đông Nam Á; tour đến Đông Bắc Á và Tây Á; tour du lịch
Trung Quốc đường bay; các tour du lịch tới châu Âu và châu Mỹ và châu Úc.
Cung cấp các dịch vụ du lịch
Cùng với việc triển khai bán các tour du lịch, Công ty cũng thực hiện các sản
phẩm riêng lẻ như: đặt giữ vé máy bay, vé tàu hỏa; cung cấp xe du lịch các loại, đặt
phòng khách sạn, dịch vụ visa hộ chiếu cho khách, quay phim chụp ảnh, …
2.1.2. Thị trường khách
Dựa theo sự phát triển của công ty về mặt tài chính, nguồn nhân lực chủ chốt
cũng như về quy mô; hiện nay Công ty chú trọng vào việc khai thác thị trường khách

nội địa, từ đó đưa ra các phương án kinh doanh mang tính chiến lược phù hợp với
năng lực của mình. Công ty chủ yếu khai thác các yêu cầu riêng của khách, hoặc đưa
ra các sản phẩm du lịch độc đáo tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường nhằm đáp ứng
được nhu cầu của thị trường mục tiêu.

6


7
Bảng 2.1 : Cơ cấu khách du lịch của Công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm
Xúc Việt
STT Loại khách
1
2
3

Tổng
Nội địa
Tỷ trọng
Outbound
Tỷ trọng

Đơn vị
tính
Lượt
Lượt
%
Lượt
%


So sánh
+/%
21.327
33.764
12.437 158,32
15.085
25.068
7.983 166,18
70,73
74,24
3,51
6.242
8.696
4.454 139,31
29,27
25,76
(-3,51)
( Nguồn : Phòng kinh doanh Cảm Xúc Việt Travel)
Năm 2016 Năm 2017

Nhận xét:
Qua bảng số liệu, ta thấy lượng khách du lịch nội địa và outbound của Công ty
Cảm xúc Việt từ năm 2016 đến năm 2017 có sự thay đổi đáng kể. Tổng số lượt khách
năm 2017 là 33.764 lượt, tăng 58,32% so với năm 2016. Cụ thể là:
Mảng nội địa, công ty xác định đối tượng chính là khách nội địa nên lượng du
khách tăng mạnh lên 66,18%, tương đương tăng 7.983 lượt khách. Mảng outbound có
tăng nhưng không đáng kể, từ năm 2016 đến năm 2017 tăng 39,31%, tương đương
tăng 4.454 lượt khách. Nhìn chung, tốc độ tăng của thị trường khách outbound chậm
hơn tốc độ tăng của thị trường khách nội địa.
Thị trường chính Công ty Cảm xúc Việt đang hướng đến là khách du lịch nội địa.

Khai thác vào thị trường này, Công ty nhận thấy, đây là thị trường mang lại nhiều
doanh thu và ổn định cho Công ty. Bởi vì hiện nay nhu cầu đi du lịch, nghỉ ngơi của
mọi người là rất nhiều: đi hưởng tuần trăng mật, đi du lịch cùng bạn, du lịch trải
nghiệm, chụp ảnh cưới, … Nắm bắt được những nhu cầu này, Công ty đã tập trung đầu
tư, khai thác và mở rộng các dịch vụ để thu hút khách hàng: có thêm ưu đãi dịch vụ,
giá thành thấp trên thị trường, thiết kế tour riêng cho khách hàng. Bên cạnh đó, việc đi
du lịch trong nước với các phương tiện giao thông thuận lợi và những thông tin chi tiết
mà Công ty cũng cấp khiến khách hàng không phải đắn đo suy nghĩ, lựa chọn; đặc biệt
là không khó khăn như việc đi du lịch nước ngoài ( visa, chứng minh tài chính, hộ
chiếu, …). Có thể thấy, Công ty Cảm xúc Việt đang đi đúng hướng khi lựa chọn Khách
nội địa là đối tượng chính để khai thác, đầu tư lâu dài.

7


8
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của công ty CP Thương mại và Lữ
hành Cảm Xúc Việt
2.2.1. Tình hình nhân lực của công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm xúc
Việt
Bảng 2.2 : Bảng cơ cấu nhân viên của Công ty Cảm Xúc Việt Travel
năm 2016 và 2017
So sánh

Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

2016


2017

Tổng số lao động

Người

30

Nam

Người

Tỷ lệ

Giới
tính

Độ
tuổi

+/-

%

40

10

133,33


10

17

7

170

%

33,33

41,46

8,13

-

Người

20

24

4

120

Tỷ lệ


%

66,67

58,54

(8,13)

-

< 30

Người

22

32

10

145,45

Tỷ lệ

%

73,33

78,05


4,72

-

>30

Người

8

9

1

112,5

Tỷ lệ

%

26,63

21,95

(4,68)

-

Người


20

27

7

135

%

66,67

65,85

(0,82)

-

Người

6

9

3

150

Tỷ lệ


%

20

21,95

1,95

-

Khác

Người

4

5

1

125

Nữ

Đại học
Trình
độ
học
vấn


Tỷ lệ
Cao đẳng

Tỷ lệ

%
13,33
12,2
(1,13)
( Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Cảm xúc Việt Travel)
Nhận xét : Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Về tổng số lao động: năm 2017 tăng 11 lao động so với năm 2016 tương ứng
tăng 36,67%, cho thấy Công ty gia tăng nhân lực ở các bộ phận trong Công ty để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn.
Về giới tính: năm 2017 tỷ lệ lao động nam là 41,46%; lao động nữ chiếm
58,54%; chênh lệch nam – nữ không quá nhiều so với năm 2016.
Về độ tuổi lao động: chủ yếu là nguồn nhân lực trẻ, dễ dàng đào tạo, năng động,
sáng tạo và đầy nhiệt huyết trong công việc.
Về trình độ chuyên môn: 100% nhân viên Công ty đều được đào tạo và đi theo
học hỏi kinh nghiệm trước khi tiếp xúc và đảm nhiệm công việc. Nhân viên có trình độ
8


9
đại học chiếm tỷ lệ lớn, tuy nhiên, Công ty luôn chú trọng đến nguồn nhân lực có tiềm
năng nên không chú trọng quá nhiều vào việc bằng cấp: tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp đại
học năm 2017 giảm 0,82%; còn tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp cao đẳng tăng 1,95% so với
năm 2016.
Từ đó có thể thấy, nhân lực của Công ty đang ngày càng tăng lên cả về số lượng

và chất lượng, ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của công việc. Sự gia tăng về nhân
lực giúp cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả hơn.
2.2.2. Tình hình tiền lương của công ty CP Thương mại và Lữ hành Cảm Xúc
Việt
Bảng 2.3 : Tình hình tiền lương của Công ty Thương mại và Lữ hành
Cảm Xúc Việt năm 2016 và 2017
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

2016

2017

1

Tổng số lao động

Người

30

2

Tổng quỹ lương

Trđ


Trđ/ng

So sánh
±

%

41

11

136,67

3.041

4.837

1.796

159,06

101,37

117,98

16,61

116,39

8,45


9,83

1,38

116,39

Tiền lương bình quân
3

- Theo năm
- Theo tháng

( Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Cảm Xúc Việt Travel)
Nhận xét: Qua bảng 2.3 cho thấy tổng quỹ lương của Công ty năm 2017 tăng
đáng kể.
Về tổng quỹ lương năm 2017 tăng 59,06% tương đương tăng 1.796 triệu đồng so
với năm 2016. Số lượng nhân viên của công ty đã tăng lên thêm 11 người so với năm
2016. Chứng tỏ công việc của công ty ngày càng nhiều và tăng lên, vì vậy số lượng
nhân viên hiện tại không thể tiếp quản và làm được hết công việc.
Mức tiền lương bình quân năm của một nhân viên cũng tăng lên 16,61% và bình
quân tháng tăng 1,38%. Điều này cho thấy việc kinh doanh của Công ty Cảm xúc Việt
năm 2017 đạt hiệu quả tốt thì mức lương trả cho người lao động được nâng cao hơn,
đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động được cải thiện hơn, kích thích
tinh thần làm việc hăng say, hiệu quả của toàn thể lao động trong Công ty.

9


10

2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty CP Thương mại và Lữ hành
Cảm Xúc Việt
Bảng 2.4 : Tình hình vốn kinh danh của Công ty Thương mại và Lữ hành
Cảm Xúc Việt năm 2016 và 2017
SSTT

Chỉ tiêu

ĐVT

2016

2017

So sánh

±
%
1
Tổng số vốn
Tỷ đồng
16
18,5
2,5
115,625
Vốn cố định
Tỷ đồng 4,55
5,5
0,95
120,88

2
Tỷ trọng vốn cố định
%
28,44 29,73
1,29
Vốn lưu động
Tỷ đồng 11,45
13
1,55
113,54
3
Tỷ trọng vốn lưu động
%
71,56 70,27 (-1,29)
( Nguồn: Phòng kinh doanh Cảm Xúc Việt Travel)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên, ta thấy:
- Tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2017 tăng so với năm 2016 là 15,625%
tương đương tăng 2,5 tỷ đồng.
- Vốn cố định tăng 20,88% tương đương tăng 0,95 tỷ đồng.
- Vốn lưu động tăng 13,54% tương đương tăng 1,55 tỷ đồng.
Ta có thể thấy rằng tỷ trọng vốn kinh doanh năm 2017 tăng rất mạnh so với năm
2016, tạo bước đà phát triển tiếp cho năm tiếp.

10


11
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và lữ
hành Cảm Xúc Việt trong hai năm 2016 – 2017
Bảng 2.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Lữ hành

Cảm Xúc Việt qua 2 năm 2016 – 2017
STT

1

2

3

69.551
28.037
40,31
19.806
28,48
16.583
23,84
5.125
7,37
54.942

So sánh
+/24.135
10.488
(1,57)
6.408
(-1,02)
6.031
(0,61)
1.208
(-1,25)

18.258

%
153,14
159,76
147,83
157,16
130,84
149,77

80,77

78,80

(-1,97)

-

Trđ

3.041

4.837

1.796

159,06

Tỷ trọng
1. Chi phí tour nội địa

Tỷ trọng
2. Chi phí outbound
Tỷ trọng
3.Chi phí tổ chức sự kiện
Tỷ trọng
4. Chi phí dịch vụ khác
Tỷ trọng

%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%

6,70
12.986
28,59
10.959
24,13
7.582
16,69
2.116
4,66

6,95
20.458

29,41
15.567
22,38
11.898
17,11
2.182
3,14

(0,25)
8.472
(0,82)
4.608
(-1,75)
4.316
(0,42)
66
(-1,52)

157,54
142,05
156,92
103,12
-

Tổng thuế GTGT

Trđ

3.280


5.809

2.529

177,10

Các chỉ tiêu

Đơn vị

2016

2017

Tổng doanh thu
1.Doanh thu tour nội địa
Tỷ trọng
2.Doanh thu outbound
Tỷ trọng
3.Doanh thu tổ chức sự kiện
Tỷ trọng
4.Doanh thu khác
Tỷ trọng
Tổng chi phí

Trđ
Trđ
%
Trđ
%

Trđ
%
Trđ
%
Trđ

45.416
17.549
38,74
13.398
29,50
10.552
23,23
3.917
8,62
36.684

Tỷ suất chi phí

%

1.Tổng quỹ lương

Thuế suất bình quân
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất LNTT
Thuế TNDN (25%)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LNST


Trđ
7,22
8,35
(1,13)
Trđ
5.452
8.800
3.348
161,41
4
%
12,01
12,65
(0,64)
5
Trđ
1363
2200
837
161,41
Trđ
4.089
6.600
2.511
161,41
6
%
9,00
9,49
(0,49)

( Nguồn: Phòng kinh doanh Cảm Xúc Việt Travel)
Nhận xét : Qua bảng số liệu trên, ta thấy :
Tổng doanh thu của Công ty năm 2017 tăng 53,14%, tương đương tăng 24.135
triệu đồng so với năm 2016. Trong đó:
Doanh thu tour nội địa năm 2017 là 28.037 triệu đồng, tăng 59,76% tương đương
tăng 10.488 triệu đồng so với năm 2016.
11


12
Doanh thu outbound năm 2017 là 19.806 triệu đồng, tăng 59,76% tương đương
tăng 6.408 triệu đồng so với năm 2016.
Doanh thu tổ chức sự kiện năm 2017 là 16.583 triệu đồng, tăng 57,16% tương
đương tăng 6.031 triệu đồng so với năm 2016.
Doanh thu dịch vụ khác tăng 30,84% tương đương tăng 1.208 triệu đồng.
Tổng chi phí năm 2017 là 54.942 triệu đồng, tăng 49,775% tương đương tăng
18.258 triệu đồng so với năm 2016. Tổng chi phí năm 2017 có tăng, nhưng đó là
những chi phí cần phải bỏ ra đầu tư để thu lại lợi nhuận kinh doanh cho Công ty.
Trong đó:
Tổng quỹ lương năm 2017 đạt 4.837 triệu đồng, tăng 59,06% tương đương tăng
1.796 triệu đồng so với năm 2016.
Chi phí tour nội địa năm 2017 là 20.458 triệu đồng, tăng 57,54% tương đương
tăng 8.472 triệu đồng so với năm 2016.
Chi phí outbound năm 2017 là 15.567 triệu đồng, tăng 42,05% tương đương tăng
4.608 triệu đồng so với năm 2016.
Chi phí tổ chức sự kiện năm 2017 là 11.898 triệu đồng, tăng 56,92% tương
đương tăng 4.316 triệu đồng so với năm 2016.
Chi phí cho dịch vụ khác tăng 3,12% tương đương tăng 66 triệu đồng.
Thuế GTGT năm 2017 là 5809 triệu đồng, tăng 77,10% tương đương tăng 2.529
triệu đồng so với năm 2016.

Lợi nhuận trước thuế năm 2017 là 8.800 triệu đồng, tăng 61,41% tương đương
tăng 3.348 triệu đồng so với năm 2016. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế năm 2017 là
12,65%, tăng 0,64%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 là 2.200 triệu đồng, tăng 61,41% tương
đương tăng 837 triệu đồng so với năm 2016, đây là khoản tiền mà Công ty phải nộp
vào ngân sách của Nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 6.600 triệu đồng, tăng 61,41% tương đương tăng
2.511 triệu đồng so với năm 2016. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng 0,495 so
với năm 2016, điều này cho thấy việc kinh doanh của Công ty năm 2017 có hiệu quả
hơn năm 2016.
Doanh thu và chi phí năm 2017 của Công ty Cảm xúc Việt cùng tăng, nhưng tốc
độ của doanh thu tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí (tuy chênh lệch ít) nên tỷ suất
chi phí năm 2017 giảm 1,97% so với năm 2016 và lợi nhuận sau thuế tăng khá ổn.
Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty Cảm xúc Việt năm 2017 là có hiệu quả.
Tuy nhiên, để mang lại hiệu quả tốt hơn, Công ty CP Thương mại và Lữ hành
Cảm xúc Việt cần đưa ra những chính sách kinh doanh mới để cắt giảm chi phí không
cần thiết, nhằm tăng doanh thu để phát triển Công ty và kinh doanh tốt hơn.
12


13
PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU
3.1.Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
và lữ hành Cảm Xúc Việt
3.1.1. Ưu điểm
Công ty cổ phần Thương mại và Lữ hành Cảm xúc Việt có GPDKKD số:
0106482434, giúp công ty thuận tiện trong quá trình giao dịch kinh doanh.
Công ty Cổ phần Thương mại và Lữ hành Cảm xúc Việt tổ chức tour du lịch nội
địa, tour du lịch dành cho khách inbound và outbound có chất lượng tốt, chuyên

nghiệp. Với đội ngũ hướng dẫn viên thông thạo ngoại ngữ, am hiểu địa điểm và thân
thiện, đây là những ưu điểm rất lớn, giúp công ty thu hút được thêm nhiều khách du
lịch.
Công ty luôn chú trọng phát triển và mở rộng các sản phẩm tour du lịch hoặc
thiết kế tour riêng theo yêu cầu của du khách nhằm tạo sự mới lạ trong hành trình, gây
ấn tượng, sự hứng thú đối với khách hàng. Tạo được nhiều thiện cảm, lưu đậm dấu ấn
và hình ảnh của công ty trong tâm trí khách hàng.
Công ty có một đội ngũ đông đảo nhân viên có trình độ cao (65,85% lao động có
trình độ đại học). Hơn nữa, đội ngũ lao động này có độ tuổi rất trẻ. Đây thực sự là một
ưu thế rất lớn đối với công ty. Nguồn nhân lực trẻ mang đầy sự nhiệt tình, năng động
và chí tiến thủ cao sẽ giúp công ty gặt hái được không nhỏ những thành công.
Tại công ty Cảm xúc Việt, chế độ đãi ngộ phi tài chính được thực hiện tốt. Công
ty có môi trường làm việc thân thiện, dễ chịu, công việc phù hợp và thoải mái. Mối
quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới gần gũi.
Hệ thống tour du lịch đa dạng, phong phú, thu hút được sự quan tâm của đông
đảo khách du lịch. Du lịch nội địa có lượng khách tăng đều, ổn định với chi phí tour
không cao, là nguồn doanh thu lớn nhất của công ty.
3.1.2. Hạn chế
Số lượng nhân viên tuy nhiều nhưng với lượng công việc khá lớn nên cường độ
công việc của nhân viên còn cao. Đội ngũ lao động của công ty đa phần còn rất trẻ, tạo
ra trở ngại về kinh nghiệm trong việc thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như
nắm bắt tâm lý khách hàng. Điều đó dẫn đến nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng còn có những thái độ, kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng chưa tốt, chưa làm hài
lòng tối đa nhu cầu của khách. Một số mảng, bộ phận trong Công ty còn thiếu nhiều
nhân sự nên nhân viên phải phụ trách nhiều công việc trong khi làm, dẫn đến gây áp
lực cho nhân viên và hiệu quả công việc chưa cao.
13


14

Việc kiểm soát chất lượng các dịch vụ, chương trình du lịch còn chưa thực sự
hiệu quả, các sản phẩm dịch vụ chưa tạo được sự khác biệt rõ rệt với đối thủ cạnh
tranh, một phần do những hạn chế về nhân lực, quản lí và công nghệ mang lại. Công ty
cần chú trọng vào việc nâng cao chất lượng cũng như nội dung của các chương trình
du lịch để tạo sự khác biệt và thu hút được nhiều lượng khách đến với Công ty.
3.1.3. Nguyên nhân
Do sự phát triển và bùng nổ du lịch trong những năm gần đây mà công ty có rất
nhiều nguồn khách nhưng do quá nhiều nên việc chưa đủ nhân sự để vào làm việc
trong các bộ phận của công ty là hiển nhiên.
Cường độ đào tạo, làm việc cao, rất dày nên dẫn đến việc nhân viên đang phải
ôm đồm khá nhiều công việc một lúc, không đảm bảo được chất lượng công việc.
Do tác động của môi trường Kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
các Nhà cung cấp. Việc lựa chọ các nhà cung cấp quyết định đến chính sách giá của
công ty.
Một nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của Công ty là do từ phía các
Nhà cung cấp. Chất lượng dịch vụ từ các Nhà cung cấp là việc Công ty bị phụ thuộc,
khó kiểm soát triệt để nhưng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng dịch vụ toàn
chương trình tour và uy tín của Công ty.
3.2.Đề xuất vấn đề nghiên cứu tại công ty cổ phần thương mại và lữ hành
Cảm Xúc Việt
Qua các vấn đề phát hiện từ thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thương mại và Lữ hành Cảm xúc Việt nêu trên, và dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến vấn
đề kinh doanh của Công ty. Em xin đề xuất 3 đề tài nghiên cứu đó là:
Vấn đề 1: Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Thương mại
và Lữ hành Cảm xúc Việt.
Vấn đề 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Công ty Cổ phần Thương mại và Lữ
hành Cảm xúc Việt.
Vấn đề 3: Giải pháp phát triển sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại và Lữ
hành Cảm xúc Việt.


14



×