Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại Công ty CP halas Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.32 KB, 25 trang )

Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN HALAS VIỆT NAM................................2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty CP HaLas Việt Nam

4

1.3. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................5
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm gần đây.............7
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HALAS VIỆT NAM..........................................................................................9
2.1 Tổ chức công tác kế toán của công ty CP HaLas Việt Nam......................................9
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.....................9
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán....................................................................10
2.2 Tổ chức công tác phân tích tại công ty...................................................................13
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.................13
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại doanh nghiệp..............................14
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán..........................................................14
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM...................................16
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại công ty.................................................16
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................... 16
3.1.2 Hạn chế............................................................................................................... 16


3.2. Đánh giá công tác phân tích kinh tế tại công ty.....................................................17
3.2.1 Ưu điểm............................................................................................................... 17
3.2.2 Hạn chế............................................................................................................... 17
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................18
4.1 Hướng đề tài thứ nhất:...........................................................................................18
4.2 Hướng đề tài thứ hai:.............................................................................................18
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 20
PHỤ LỤC

SV: Hồ Thị Lan Anh

i

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

SV: Hồ Thị Lan Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp

ii

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT












CP
DTT
DN
Đ
GTGT
GVHB
HH
TNDN
TK
TSCĐ

SV: Hồ Thị Lan Anh

: Chi phí
: Doanh thu thuần
: Doanh nghiệp

: Đồng
: Giá trị gia tăng
: Giá vốn hàng bán
: Hàng hóa
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài khoản
: Tài sản cố định

1

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ, bảng biểu
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh công ty CP HaLas Việt Nam
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP HaLas Việt
Nam
Bảng 1.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong 02 năm gần đây
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP HaLas Việt Nam
Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

SV: Hồ Thị Lan Anh


2

Số trang
3
4
5
7
9
14

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU

Dưới sự hưỡng dẫn nhiệt tình của trường Đại học Thương Mại cùng các anh chị
trong phòng kế toán tại công ty CP HaLas Việt Nam em đã hoàn thành bài báo cáo
tổng hợp của mình. Tuy nhiên do kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của cô giáo
hướng dẫn để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Nội dung bài báo cáo thực tập
được chia làm 4 phần như sau:
- I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM
- II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM
- III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM
- IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN LÀM TỐT NGHIỆP


SV: Hồ Thị Lan Anh

3

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam
Địa chỉ: Khu công nghiệp Phú Minh, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội
Tên giao dịch: (HALAS VIET NAM JOINT STOCK COMPANY)
Giấy phép kinh doanh: 0104736450 - ngày cấp: 01/06/2010
Ngày hoạt động: 01/06/2010
Giám đốc: Lê Anh Sang
Điện thoại: 0438770843, 0438775254
Mã số thuế: 0104736450
Hình thức sở hữu vốn: Vốn cổ phần
* Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam
Chức năng của công ty :
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí với các cơ quan
chức năng của nhà nước .
+ Thực hiện theo đúng qui định của Bộ Lao Động- Thương binh xã hội về việc
kí kết các hợp đồng lao động .

+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kì theo qui định của Nhà nước .
Nhiệm vụ của công ty :
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn đầu tư tại công ty
Tối đa lợi nhuận, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đa dạng hóa ngành, nghề kinh doanh, mở rộng thị trường trong và ngoài nước,
nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn công ty.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trích nộp với nhà nước và cấp trên
Đảm bảo đời sống của CBCNV trong công ty
* Đặc điểm hoạt động của công ty

SV: Hồ Thị Lan Anh

4

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam
Tên ngành
Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và

Mã ngành
S96200 (Chính)

lông thú
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng

G4641
G4649
G4659

máy khác
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được

G4669

phân vào đâu
Vận tải hành khách đường bộ khác
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Cho thuê xe có động cơ
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh

H4932
H4933
H5210
N7710
N82990

khác còn lại chưa được phân vào đâu
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác
* Quá trình hình thành và phát triển của công ty


N7730

Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam là một doanh nghiệp hạch toán độc lập và có
tư cách pháp nhân được thành lập năm 2010, giấy phép kinh doanh được cấp ngày 01
tháng 06 năm 2010, với ngành nghề kinh doanh là giặt là.
Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam là doanh nghiệp mới đi vào hoạt động kinh
doanh . Từ một doanh nghiệp siêu nhỏ trải qua bao cơn thăng trầm của nền kinh tế
công ty đã từng bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Với số lượng nhân viên
từ khi thành lập là 7 người, tính đến thời điểm hiện tại đã tăng lên 20 người. Trải qua
nhiều khó khăn và thử thách trước sự cạnh tranh của nhiều đối thủ trong ngành thương
mại nói chung và sắt thép nói riêng, công ty đã gặt hái được rất nhiều thành quả đáng
ghi nhận. Với đội ngũ công nhân lành nghề, dày dặn kinh nghiệm, công ty đã dần
khẳng định được vị trí cũng như uy tín đối với lòng tin của khách hàng trong và ngoài
nước.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KINH DOANH

Nhập hàng
SV: Hồ Thị Lan Anh

Báo giá

Đơn đặt hàng
5

Phiếu xuất kho
MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại


Báo cáo thực tập tổng hợp

Hóa đơn

Giao hàng

Thanh toán

Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo mô hình công ty Cổ phần Thương
Mại giấy phép kinh doanh số: 0104736450, đăng ký kinh doanh ngày 01/06/2010 với
ngành nghề kinh doanh chủ yếu là dịch vụ giặt là các loại.
Công ty căn cứ tình hình thực tế, lập kế hoạch, tiến hành khảo sát thị trường, tìm
kiếm khách hàng.
- Nhập hàng: Công ty nhập hàng và tiến hành báo giá.
- Làm việc với khách hàng: Nhận đơn đặt hàng, xác định số lượng hàng hóa,
giá cả, hình thức thanh toán, tiến hành kí hợp đồng
- Giao hàng: Sau khi kí kết hợp đồng, xuất kho hàng hóa giao khách hàng, tiến
hành thanh toán công nợ
- Thanh toán: Sau khi thanh toán, công ty tiến hành hoạt động công nợ

SV: Hồ Thị Lan Anh

6

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.3. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng tài

Phòng tổ

Phòng kinh

chính kế

chức hành

doanh

toán

chính

 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từng bộ phận:
- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty trước Pháp luật, người đứng
đầu quyết định, lãnh đạo và phụ trách chung mọi hoạt động toàn Công ty. Giám đốc
hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Công ty.
- Phó Giám đốc: Là người trợ giúp cho Giám đốc, có thể thay mặt giám đốc
điều hành công ty, có quyền quyết định thay Giám đốc khi có sự ủy nhiệm hay Giám

đốc vắng mặt. Nắm bắt mọi hoạt động của công ty, giám sát công việc để phân tích,
bàn bạc công việc cùng Giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng thực hiện các công việc thuộc
lĩnh vực của văn phòng công ty, các công tác về tổ chức lao động, tiền lương, khen
thưởng kỷ luật, lưu chuyển văn thư, tiếp khách,... và một số công tác đối ngoại khác.
- Phòng Tài chính kế toán:
Thực hiện các công việc về tài chính – kế toán của Công ty; phân tích, đánh giá
tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của Công ty; lập báo cáo tài chính, báo cáo
thuế,…
Kiểm tra, giám sát tình hình, công tác tài chính kế toán để đảm bảo tuân thủ quy
chế của Công ty và các quy định liên quan của Pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách

SV: Hồ Thị Lan Anh

7

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trước Ban Giám đốc.
- Phòng kinh doanh:
 Giúp giám đốc chỉ đạo công ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt động
nghiên cứu, thăm dò để tìm ra thị trường tiềm năng cho Công ty.
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện kinh
doanh.

 Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của công ty
 Phối hợp với phòng tài chính kế toán xây dựng hệ thống giá bán phù hợp với thị
trường, xúc tiến bán hàng.
- Bộ phận khác: Được công ty cho phép thành lập do ban Giám đốc bổ nhiệm
nhằm thực hiện và đáp ứng yêu cầu của các phòng ban chức năng trên, thực hiện chức
năng hạch toán quản lí nội bộ.

SV: Hồ Thị Lan Anh

8

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm gần
đây
Bảng 1.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 02 năm gần đây
ĐVT: VNĐ
STT
1
2

3

Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ



So sánh tăng giảm

Năm 2016

Năm 2015

3.748.724.34

3.223.768.90

Số tiền
524.955.44

7

0

7

72.635.882


60.689.450

11.946.432

3.676.088.46

3.163.079.45

513.009.01

5

0

5

2.151.638.91

2.014.540.00

3

0

1.524.449.55

1.148.539.45

375.910.10


2

0

2

21

2.145.555

1.990.420

155.135

7.79%

22

1.024.915

963.120

61.795

6.42%

23

0


0

0

24

730.690.150

650.112.890

25

450.270.735

345.766.875

80.577.260
104.503.86

30

344.609.307

153.686.985

40

0


0

01
02

10

Tỷ lệ
16.28%
19.68%

16.22%

(10 = 01 - 02)
4

Giá vốn hàng bán

11

137.098.913

6.81%

Lợi nhuận gộp về bán
5

6

hàng và cung cấp dịch

vụ
(20 = 10 - 11)
Doanh thu hoạt động

7

tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi

8

vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh

9

10

13

nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 - 22) (24 + 25)
Lợi nhuận khác (40 =

SV: Hồ Thị Lan Anh


20

9

0
190.922.32
2
0

32.73%

12.39%
30.22%

124.23%

0.00%

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế toán
14

15


17

trước

thuế

(50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập

doanh

nghiệp

50

344.609.307

153.686.985

51

86.152.327

38.421.746

60


258.456.980

115.265.239

(60 = 50 - 51 - 52)

190.922.32
2
47.730.581
143.191.74
2

124.23%

124.23%

124.23%

(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Về lợi nhuận trước thuế năm nay tăng 124.23% so với năm trước tương ứng tăng
190.922.322 đồng
Về doanh thu: năm 2016 doanh thu đạt 3.748.724.347 đồng tăng 524.955.447
đồng so với năm 2015. tương ứng tăng 16.28%.
Giá vốn hàng bán năm 2016 là 2.151.638.913 đồng. năm 2015 là 2.014.540.000
đồng. tăng 137.098.913 đồng tương ứng với tăng 6.81%. Điều này là do sản lượng
hàng bán ra năm 2016 tăng hơn so với năm 2015. Tỷ lệ gia tăng doanh thu lớn hơn tỷ
lệ tăng của giá vốn, tốt dẫn đến lợi nhuận gộp Công ty tăng cao, lợi nhuận năm 2016
tăng 375.910.102 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 32.73%. Đây là dấu hiệu tốt cho sự phát
triển của Công ty

Về khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp: So với năm 2016 chi phí bán hàng
cũng tăng 80.577.260 đồng tương ứng tăng 12.4%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
104.503.860 đồng tương đương với tăng 30.2% so với năm 2015.

II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM
2.1 Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

SV: Hồ Thị Lan Anh

10

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Công ty sử dụng hình thức kế toán tập trung, hình thức này phù hợp với một
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mọi hoạt động về sổ sách, hóa đơn, chứng từ kế toán đều
được thực hiện tại văn phòng kế toán công ty.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế

Kế toán


Kế toán bán

Kế

Thủ

toán

tiền

hàng

toán

quỹ

công
nợ

lương và
thanh
 Chức năng,
nhiệm vụ của từng bộ phận:
BHXH
toán
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với toàn bộ sổ sách

kế toán của công ty và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về toàn bộ công tác kế
toán tài chính của Công ty.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Ghi chép, tổng hợp và phân bổ chi phí tiền

lương và BHXH và chi phí SXKD theo từng kỳ hạch toán, theo dõi tình hình chi trả
lương cho nhân viên trong toàn công ty
- Kế toán bán hàng: Theo dõi hóa đơn bán hàng, kê khai thuế GTGT đầu ra,
nhận và báo cáo công việc kế toán bán hàng.

-

Kế toán thanh toán: Ghi chép, theo dõi về việc sử dụng vốn, thu chi tiền mặt,

tiền gửi ngân hàng, các khoản chi bằng tiền. Thực hiện thanh toán các khoản công nợ
với khách hàng mua và bán.
- Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ của công ty: các khoản thu, chi, sổ quỹ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả, …
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ của công ty. Thực hiện thu
chi tiền mặt theo đúng yêu cầu, quy định của công ty. Lập báo cáo thu chi quỹ hàng
ngày đối chiếu với kế toán toàn bộ số liệu thu chi tồn quỹ hàng ngày.
* Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là theo thông tư 200-2014/ TT – BTC
của Bộ Tài Chính ngày 22/12/2014 và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Công ty kê khai thuế và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

SV: Hồ Thị Lan Anh

11

MSV: 14H151001



Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Hạch toán theo tỷ giá thực tế của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Theo phương pháp đường thẳng
theo thông tư 45/2013/TT- BTC ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013
- Hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá xuất kho hàng
tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
a. Tổ chức hạch toán ban đầu
Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty
Chứng từ Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền mua hàng: Hoá đơn
bán hàng, hoá đơn GTGT, Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng, Phiếu chi, giấy báo
ngân hàng, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nhận hàng hoá và các chứng từ khác có
liên quan…
Chứng từ ban đầu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Bảng thanh toán
lương, tiền công. Bảng tính khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho. Hoá đơn GTGT. Các
chứng từ thanh toán khác…
Chứng từ ban đầu Kế toán TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ, bảng trích
và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Chứng từ
Ngân hàng, Biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ…
Chứng từ ban đầu Kế toán tiền lương và khoản BHXH: Bảng chấm công, Bảng
thanh toán lương, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, Phiếu chi tiền ..
Chứng từ ban đầu Kế toán kết quả tài chính - Phân phối lợi nhuận: Phiếu kế toán
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động, Quyết định phân phối lợi nhuận,

Thông báo của cơ quan thuế…
Trình tự lưu chuyển chứng từ
- Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: khi chứng từ phát sinh đến đơn vị, bộ phận
nào thì được chuyển đến bộ phận kế toán đó để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ sau đó sẽ làm cơ sở ghi sổ kế toán. Đồng nghĩa với việc vào số liệu cho máy
tính theo trình tự thời gian và có phân tích theo tài khoản đối ứng thông qua các sổ
nhật ký chung. Máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ Cái từng tài khoản...

SV: Hồ Thị Lan Anh

12

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Đưa chứng từ vào lưu trữ bảo quản: sau khi sử dụng chứng từ làm cơ sở ghi sổ,
các chứng từ sẽ được bảo quản, lưu trữ theo đúng quy định của Nhà nước (lưu kho,
đóng thành quyển, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo từng nghiệp vụ ...).
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản mà công ty Cổ phần HaLas Việt Nam áp dụng theo hệ thống
tài khoản hiện hành theo thông tư 200-2014/ TT – BTC của Bộ Tài Chính ngày
22/12/2014 và các văn bản pháp lý có liên quan.
Các tài khoản theo dõi chi tiết: 112, 131, 311, 331 (chi tiết theo từng khách hàng,
nhà cung cấp,...); Tài khoản 156 (chi tiết theo từng doanh mục hàng hóa).

SV: Hồ Thị Lan Anh


13

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại
c.

Báo cáo thực tập tổng hợp

Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật kí chung
SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế
toán

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ KT chi tiết

Bảng tổng hợp

Bảng cân đối PS


Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ

SV: Hồ Thị Lan Anh

14

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số

phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
d.

Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Hiện nay Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo thông tư 200-2014/ TT – BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 – DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B 09 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03 – DN
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là Kế toán trưởng. Các kế toán viên trong
phòng kế toán cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng lập các BCTC.
2.2 Tổ chức công tác phân tích tại công ty
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận phân tích: Định kỳ Phòng kế toán tài chính công ty tiến hành phân tích
các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng tài chính, khả năng
sinh lời và triển vọng của Công ty nhằm mục đích đưa ra những quyết định đầu tư có
hiệu quả nhất..
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: công ty áp dụng phân tích kinh tế định
kỳ, vào cuối mỗi quý, năm.


SV: Hồ Thị Lan Anh

15

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại doanh nghiệp
Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ tiêu sau:
Hệ số tài trợ

Vốn chủ sở hữu
Tổng số nguồn vốn

=

Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán

=

tổng quát

Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn


=

Tổng số tài sản
Tổng số nợ phải trả

2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Năm 2016

=

4.086.152.327
4.694.756.655

=

0.87

4.038.421.746
Năm 2015

=

=

0.82

4.940.065.340
Thông qua chỉ tiêu hệ số tài trợ công ty có thể biết được trong tổng số nguồn tài

trợ của công ty . Qua các chỉ tiêu trên ta thấy hệ số tài trợ của công ty qua các năm ở
mức tương đối cao năm sau cao hơn năm trước. Điều này cho thấy khả năng tự đảm
bảo về mặt tài chính của công ty và mức độ độc lập về tài chính của công ty ngày càng
tốt.

SV: Hồ Thị Lan Anh

16

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Năm 2016

Báo cáo thực tập tổng hợp

4.086.152.327
76.027.382

=

=53.74

4.038.421.746
Năm 2015

=40.05


=

100.824.758

Chỉ tiêu hệ số tài trợ tài sản phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn
chủ sở hữu. Nếu chỉ tiêu này ≥ 1số vốn của công ty có đủ và thừa để trang trải tài sản
dài hạn. Qua các chỉ tiêu trên ta thấy hệ số tài trợ của công ty qua các năm đều > 1
điều này cho thấy số vốn chủ sở hữu của công ty có đủ và thừa để trang trải tài sản dài
hạn.
4.940.065.340
=
5.5
901.643.594
4.694.756.655
Năm 2016
=
=
7.7
608.604.329
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng quát tăng qua các năm., hệ số khả năng
Năm 2015

=

thanh toán tổng quát Công ty đều >1 và năm sau cao hơn năm trước. Điều này cho ta
thấy với tổng số tài sản hiện có công ty vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán các
khoản nợ.

III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HALAS VIỆT NAM

3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại công ty.
SV: Hồ Thị Lan Anh

17

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

3.1.1 Ưu điểm
Tổ chức công tác kế toán tập trung nhưng không cứng nhắc, phù hợp với thực tế
và quy mô hoạt động của công ty, giúp cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo tính
chặt chẽ. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ nhưng vẫn phát
huy được tính hiệu quả trong công việc. Việc phân công công tác không những đáp
ứng được nhu cầu công việc mà còn phát huy được năng lực chuyên môn của từng
người đảm bảo tính độc lập và chuyên môn hóa cao.
Đội ngũ nhân viên có năng lực, phẩm chất, am hiểu nghiệp vụ, ngành nghề hoạt
động kinh doanh của Công ty và nhiệt tình.
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung, đây là một hình thức sổ đơn giản, dễ
kiểm tra, đối chiếu phù hợp với qui mô của công ty. Ngoài ra kế toán còn có hệ thống
sổ theo dõi chi tiết, các bảng kê, bảng biểu theo yêu cầu quản lý giúp kế toán dễ theo
dõi, tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng kịp thời.
Để phù hợp với tình hình và đặc điểm kinh doanh của công ty, kế toán đơn vị đã
mở các tài khoản cấp 2 và cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết cụ thể tình hình biến
động tài sản, theo dõi công nợ của công ty và giúp cho kế toán thuận tiện hơn trong
việc ghi chép một cách đơn giản rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ được
phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh được sự nhầm lẫn chồng chéo trong công

việc ghi chép kế toán.
3.1.2 Hạn chế
Có vài sai sót không đáng có khi sử dụng phần mềm kế toán do chưa có nhiều
kinh nghiệm sử dụng
Công ty chưa sử dụng đầy đủ các chứng từ cần thiết để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh cho đúng với tính chất và nội dung của nghiêp vụ cũng như
yêu cầu quản lý. Một số chứng từ kế toán còn chưa đảm bảo đầy đủ tính hợp pháp hợp
lệ của chứng từ, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh không đảm bảo đầy đủ các chứng
từ chứng minh, (không được duyệt, thiếu chữ kí hoặc nội dung) ảnh hưởng đến tiến
trình tổng hợp số liệu vào sổ và lập báo cáo tài chính.
Tuy công ty đã đặt ra cho mình mục tiêu đạt được kết quả khả quan trong kinh
doanh, nhưng công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói
riêng vẫn còn nhiều điểm cần được khắc phục để hoàn thiện.

SV: Hồ Thị Lan Anh

18

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

3.2. Đánh giá công tác phân tích kinh tế tại công ty
3.2.1 Ưu điểm
Công tác phân tích kinh tế được kiêm nhiệm bởi bộ phận kế toán của Công ty,
nhìn chung khá phù hợp với qui mô hoạt động của Công ty là một doanh nghiệp vừa
và nhỏ, giúp giảm thiểu chi phí, tinh gọn bộ máy của Công ty, tận dụng tối đa được các

nguồn lực của Công ty.
3.2.2 Hạn chế
Công tác thống kê, phân tích được kiêm nhiệm bởi bộ phận kế toán nên nhìn
chung các nhân viên kiêm nhiệm này chưa có các kiến thức chuyên sâu về thống kê
phân tích kinh tế doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động phân tích.Hơn thế
nữa vì phải kiêm nhiệm nhiều hoạt động nên cũng ảnh hưởng đến tiến độ công việc
của nhân viên., nhân viên không thể tập trung, chuyên môn hóa cho các hoạt động của
mình.
Hiện tại Công ty mới chỉ thống kê phân tích tổng hợp một số chỉ tiêu chung về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận cũng như tài chính. Tuy nhiên để cung cấp thông tin hữu
ích nhất cho việc quản trị, lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động kinh doanh của
Công ty cần có các thông tin phân tích chuyên sâu hơn nữa đê thấy được nguyên nhân,
giải pháp, tiềm năng về doanh thu, lợi nhuận, chi phí, tài chính theo từng nhóm, từng
chỉ tiêu cụ thể, từng khoảng thời gian……

SV: Hồ Thị Lan Anh

19

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.
4.1 Hướng đề tài thứ nhất:
“Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam” thông
qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” thuộc học phần

phân tích kế toán doanh nghiệp.
Lý do chọn đề tài: Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và
sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó
khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định
được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến
tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh
nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghịêp cũng như xác định được
một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hương của các nhân tố thông
tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi
ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp
hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh
tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2 Hướng đề tài thứ hai:
“Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam” thuộc học
phần kế toán.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩ tới các bước
tiếp theo trong qúa trình sản xuất kinh doanh của một DN. Vốn bằng tiền của DN là
một yếu tố rất quan trọng tại một thời điểm nhất định, nó chỉ phản ánh và có ý nghĩa
như một hình thái biểu hiện của vốn lưu động, nhưng sự vận động của vốn bằng tiền
được xem là hình ảnh trung tâm của quá trình sản xuất kinh doanh – phản ánh năng lực
tài chính của DN.
Khi đã có nhu cầu về vốn thì tất yếu thị trường về vốn sẽ hình thành. Trong
điều kiện đó, các DN phải có đầy đủ điều kiện và khả năng để khai thác thu hút các
nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh và phát triển của
SV: Hồ Thị Lan Anh


20

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

mình. Nhưng vấn đề là doanh nghiệp phải xác định chính xác nhu cầu về vốn, cân
nhắc lựa chọn hình thức thu hút vốn thích hợp, sử dụng các đòn bẩy kinh tế hợp lý …
Nhằm đủ sức huy động vốn linh hoạt sử dụng các nguồn vốn và cân đối khả n¨ng
thanh toán, trang trải cho các nguồn tài năng trợ. Để đáp ứng được các yêu cầu đó, nhà
quản lý tài chính của DN phải sử dụng vốn một cách tiết kiệm, hiệu quả; một mặt phải
bảo toàn vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay vốn kinh
doanh. Và kế toán vốn bằng tiền là bộ phận theo dõi dòng chảy của luồng tiền – nơi
cung cấp những thông tin cần thiết, sự hç trợ đắc lực cho nhà quản lý tài chính DN.
Với sự hiện diện của vốn bằng tiền tuy là bề nổi nhưng nó lại phản ánh trung
thực và chính xác nhất tình hình tài chính của DN. Điều này giải thích tại sao một DN
làm ăn có lợi nhuận cao nhưng vẫn phá sản.Tức là DN đó có lợi nhuận chứ không có
tiền, mà mọi hoạt động của DN thì không thể không sử dụng đến tiền. Như vậy tiền là
vấn đề được quan tâm hàng đầu, vần đề sống còn cùa bất cứ DN nào.

SV: Hồ Thị Lan Anh

21

MSV: 14H151001



Trường Đại học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi các công ty, các doanh
nghiệp phải không ngừng tự hoàn thiện, giữ vững và củng cố vị thế của mình trên thị
trường, tạo được sự tin cậy của mình trong khách hàng và các đối tác khác. Để bảo
toàn vốn và kinh doanh có lãi đòi hỏi các doanh nghiệp phải nỗ lực rất nhiều trong
việc vận hành hoạt động kinh doanh, mà công tác kế toán giữ vai trò quan trọng. Hoàn
thiện công tác quản lý và công tác tổ chức kế toán được chú trọng hàng đầu. Công tác
kế toán tốt, khoa học bộ máy kế toán vận hành hiệu quả góp phần không nhỏ giúp
công ty khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Qua thời gian thực tập ở Công ty, em đã có những hiểu biết thực tế về công tác
kế toán tại công ty, hiểu rõ hơn về kiến thức kế toán được học trong nhà trường. Công
tác kế toán tại công ty được tổ chức khoa học và hiệu quả đó là một trong những yếu
tố quan trọng để công ty hoạt động có hiệu quả
Do sự hiểu biết còn hạn chế, thời gian thực tế tại công ty có hạn nên bài báo cáo
thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cô để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn trường Đại học Thương Mại, các anh chị
phòng kế toán và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần HaLas Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Hà Nội, ngày Tháng

năm 2017

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Hồ Thị Lan Anh


SV: Hồ Thị Lan Anh

22

MSV: 14H151001


Trường Đại học Thương Mại

SV: Hồ Thị Lan Anh

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

MSV: 14H151001


×