Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO 5 TUAN 8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.5 KB, 26 trang )

NGÀY
MÔN TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
5/10
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đòa lí
Kì diệu rừng xanh
So sánh số thập phân
Xô Viết Nghệ Tónh
Dân số nước ta
Thứ 3
6/10
LT và câu
Toán
Chính tả
Kó thuật
Mở rộng vốn từ: Thiê nhiên
So sánh hai số thập phân
N-V:Kì diệu rừng xanh
Nấu cơm (T2)
Thứ 4
7/10
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kểchuyện
Trước cổng trời
Luyện tập
Phòng bệnh viêm gan A


Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ 5
8/10
TLV
Toán
Khoa học
Đạo đức
Am nhac
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Phong tránhHIV/AIDS
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
¤n tËp 2 bµi h¸t : Reo vang b×nh minh, h·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
Thứ 6
9/10
TLV
Toán
LT và câu
Mó thuật
SHTT
Luyện tập tả cảnh
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu
Sinh hoạt cuối tuần 8
Thứ hai
TẬP ĐỌC:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- §äc diƠm c¶m bµi v¨n víi c¶m xóc ngìng mé tríc vỴ ®Đp cđa rõng.

- C¶m nhËn ®ỵc vỴ ®Đp k× thó cđa rõng; t×nh c¶m yªu mÕn, ngìng mé cđa t¸c gi¶ ®èi víi vỴ ®Đp cđa
rõng. ( Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1,2,4).
-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho
con người.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- HS: Vẽ muông thú
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hát
-1-
Tuần 8
Tuần 8
Tuần 8
Tuần 8
-ĐTL bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện
sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong
bài thơ.
 Nhận xét- ghi điểm
3. GTB: Kì diệu rừng xanh
4. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc toàn bài.
- Bài văn chia thành mấy đoạn
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Hãy đọc nối tiếp từng đoạn
- HD đọc tiếng, từ phát âm sai + giải nghóa từ.
- Đọc lại toàn bài

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hãy thảo luận nhóm theo câu hỏi:

Nhóm 1:
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có
những liên tưởng thú vò gì?
- Nêu ý đoạn 1?

Nhóm 2:- Những muông thú trong rừng đựơc
miêu tả như thế nào?
- Nêu ý đoạn 2

Nhóm3:
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng
rợi”?
- Nêu ý đoạn 3

Nhóm4:
- Nêu nội dung chính của bài?
- 2 HS
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 lượt
-
- Hình thành nhóm, thảo luận
- Học sinh thảo luận

- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến
trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ
đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với
những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới
chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc
nấm.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền
nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm
lông đuôi to đẹp vút qua không kòp đưa mắt nhìn
theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những
chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng → muông
thú nhanh nhẹn, tinh nghòch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông
thú.
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một
không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như
cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới
gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá
khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi...
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho
cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- 1 HS , lớp phát biểu
-2-
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hãy đọc toàn bài và nêu giọng đọc của từng
đoạn

- Hãy luyện đọc diễn cảm đoạn 1 đoạn em
thích
 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương
học sinh
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?”
(2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm
một đoạn mà mình thích nhất.
- Trưng bày tranh vẽ của học sinh
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
- Luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm
- 2 HS
- HS trưng bày + giới thiệu thực vật, động vật trong
từng ích lợi của rừng
TOÁN:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
BiÕt: ViÕt thªm ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶I phÇn thËp ph©n hc bá ch÷ sè 0 ë tËn cïng bªn ph¶I phÇn
thËp ph©n cđa sè thËp ph©n th× gi¸ trÞ cđa sè thËp ph©n kh«ng thay ®ỉi.
- BT1, 2
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ
- HS: Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chuyển phân số sau thành số thập phân, rồi
đọc số thập phân đó:
100
3628
;
1000
19045
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ
số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ
chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá
trò của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Hãy cho biết:9dm=……..cm
- Hát

- 2HS
* H oạt động cá nhân, lớp
-3-
- Hãy điền số vào chỗchấm:9dm=……m;90cm=……
m
- Hãy so sánh: 0,9 và 0,90
- Em có nhận xét gì nếu viết thêm chữ số 0 vào
bên phải phần thập của một số thập phân?
- Hãy nêu VD
- Em có nhận xét gì nếu một số thập phân có chữ
số không ở tận cùng ben phải phần thập phân khi

ta bỏ chữ số 0 đó đi?
- Cho VD.
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
 Bài 1:
- Cho HS làm bảng con
 Bài 2:
- Hạy làm theo nhóm 6
 Bài 3:
- Hãy đọc đề và thảo lận theo cặp
 Giáo viên nhận xét, bổ sung
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học
- 9dm = 90cm
- 9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- 0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Học sinh nêu lại kết luận (2)
- Học sinh nêu lại kết luận (2)

- Hoạt động lớp

- Các nhóm làm ra bảng nhóm
- 1 cặp phát biểu:Bạn Lan và Mỹ viết đúng
vì……………
+ Hùng viết sai vì………………………………..
LỊCH SỬ:
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu:
- KĨ l¹i ®ỵc cc biĨu t×nh ngµy 12 – 9 – 1930 ë NghƯ An:
Ngµy 12.9.1930 hµng v¹n n«ng d©n c¸c hun Hng Nguyªn, Nam §µn víi cê ®á bóa liỊm vµ c¸c khÈu
hiƯu c¸ch m¹ng kÐo vỊ thµnh phè Vinh. Thùc d©n Ph¸p cho binh lÝnh ®µn ¸p, chóng cho m¸y bay nÐm
bom ®oµn biĨu t×nh. Phong trµo ®Êu tranh tiÕp tơc lan réng ë NghƯ TÜnh.
- BiÕt mét sè biĨu hiƯn vỊ x©y dùng cc sèng míi ë th«n x·.
+ Trong nh÷ng n¨m 1930 – 1931, ë nhiỊu vïng n«ng th«n NghƯ TÜnh nh©n d©n giµnh ®ỵc qun lµm
chđ, x©y dùng cc sèng míi.
+ Rng ®Êt cđa ®Þa chđ bÞ tÞch thu ®Ĩ chia cho n«ng d©n; c¸c thø th v« lÝ bÞ xoa bá.
+ C¸c phong tơc l¹c hËu bÞ xãa bá.
-Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK, bản đồ Việt Nam . Tư liệu lòch sử bổ
sung
- HS: Xem trước bài, tìm hiểu thêm lòch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
- Hát
- 2 HS
-4-

- Ý nghóa lòch sử của sự kiện thành lập Đảng
CSVN?
- Đảng CSVN được thành lập vào ngày, tháng, năm
nào? Tại đâu?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Xô Viết Nghệ Tónh”
4. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày
12/9/1930
- Hãy chỉ vò trí 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tỉnh .
- Giới thiệu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Hãy trình này lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên
(Nghệ An)?
 Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh phong trào
Xô Viết Nghệ Tónh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới
trong các thôn xã
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Hãy thảo luận theo câu hỏi:
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của
Nghệ Tónh đã diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của
nhân dân diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế
nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô viết Nghệ
Tónh?
* Hoạt động 3: Ýnghóa của phong trào Xô Viết
Nghệ Tónh
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào Xô viết Nghệ

Tónh?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: Cách mạng mùa thu
- Nhận xét tiết học
- Đảng ra đời là một sự kiện lòch sử quan trọng,
đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có Đảng
lãnh đạo đúng đắn, liên tiếp giành nhiều chiến
thắng to lớn.
- Ngày 3/2/1930, tại Hồng Kông
- Hoạt động cá nhân
- 2 HS chỉ
- Lớp lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4 , trình bày
- Các nhóm: Hưng Yên, Nam Đàn,Hà Tỉnh thảo
luận
a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ
ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu
chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi.
b) Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều
thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà
con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích
chính sách hoặc bàn công việc chung.
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn
dã man để đàn áp.
d) Đến giữa năm 1931, phong trào bò dập tắt.
- Lớp phát biểu
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh trình bày
ĐỊA LÍ

DÂN SỐ NƯỚC TA
I.Mục tiêu :
- BiÕt s¬ lỵc vỊ d©n sè, sù gia t¨ng d©n sè cđa ViƯt Nam:
+ ViƯt Nam thc hµng c¸c níc ®«ng d©n trªn thÕ giíi.
-5-
+ D©n sè t¨ng nhanh.
- BiÕt t¸c ®éng cđa d©n sè ®«ng vµ t¨ng nhanh: g©y nhiỊu khã kh¨n ®èi víi viƯc ®¶m b¶o c¸c nhu cÇu
häc hµnh, ch¨m sãc y tÕ cđa ngêi d©n vỊ ¨n mỈc, ë, häc hµnh, ch¨m sãc y tÕ.
-Sư dơng b¶ng sè liƯu, biĨu ®å ®Ĩ nhËn biÕt mét sè ®Ỉc ®iĨm vỊ d©n sè vµ sù gia t¨ng d©n sè.
- HS kh¸, giái: Nªu mét sè vÝ dơ cơ thĨ vỊ hËu qu¶ cđa sù gia t¨ng d©n sè ë ®Þa ph¬ng.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
-HS: Tranh ảnh sưu tầm về dân số tăng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
3. GTB: Dân số nước ta
4. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt
Nam với dân số các nước ĐNÁ.
- Hãy QS bảng số liệu , cho biết năm 2004
,nước ta có số dân là bao nhiêu ?
- Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong số
các nước ở Đông Nam Á?
- Nêu đặc điểm dân số nước ta.
* Hoạt động 2: Nêu được sự gia tăng dân
số ở nước ta
Bước 1 : - Hãy QS biểu đồ dân số qua các
năm và thảo luận:

- Cho biết số dân từng năm của nước ta?
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số nước ta.
*Hoạt động 3: Hậu quả của sự tăng dân số
ở nước ta.
- Hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số.Cho
ví dụ cụ thể.
*Hoạt động 4: Củng cố
- Em biết gì về tình hình tăng dân số ở quê
mình và tác động của nó đến đời sống của
nhân dân?
5.Dặn dò :
- Nước ta có tất cả bao nhiêu dân tộc?
- Giới thiệu bài:Các dân tộc, sự phân bố dân

Nhận xét tiết học.
- Hát
Cả lớp lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
- Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người .
- Dân số nước ta đứng hàng thứ 3 ở Đông Nam Á.
- Nước ta có dân số đông
-Hoạt động nhóm đôi.
- HS QS biểu đồ, thảo luận nhóm 5.
- …gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời
sống………..
- Cá nhân
- Nêu ý kiến
Thứ ba
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
-6-
- HiĨu nghÜa tõ thiªn nhiªn ( BT1); n¾m ®ỵc mét sè tõ ng÷ chØ sù vËt, hiƯn tỵng thiªn nhiªn trong mét
sè thµnh ng÷, tơc ng÷ ( BT2) ; t×m ®ỵc tõ ng÷ t¶ kh«ng gian, t¶ s«ng níc vµ ®Ỉt c©u víi 1 tõ ng÷ t×m ®ỵc
ë mçi ý a,sb,c cđa BT3, BT4.
- HS kh¸ giái hiĨu ý nghÜa cđa c¸c thµnh ng÷, tơc ng÷ ë BT2 ; cã vèn tõ phong phó vµ biÕt ®Ỉt c©u víi
tõ t×m ®ỵc ë ý d cđa BT 3.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ -Từ điển tiếng Việt.
- HS: Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài,
chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập Từ nhiều nghóa”
- Đặt câu để phân biệt nghóa của các từ: đi,
nằm
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. GTB: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
4. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa của từ “thiên
nhiên”
- Thảo luận nhóm 5
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các
từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa,
chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa
chiền, nhà cửa...
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
* Hoạt động 2: Xác đònh từ chỉ các sự vật,

hiện tượng thiên nhiên.
- Gạch dưới những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục
ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Nghóa của thành ngữ “Lên thác xuống
ghềnh”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên
ta điều gì?
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải
lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Hoạt động nhóm 5, lớp
- … cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, núi non.
- “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng
không do con người tạo ra”.
- Hoạt động cá nhân
- HS lám vào VBT, 1 HS làm bảng phụ

+ Tìm hiểu nghóa:
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc
sống.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức
mạnh lớn → Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng

giải quyết.
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng
ở nơi đất quen thì tốt.
- Hoạt động nhóm
+ Tiến hành thảo luận
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
-7-
quen”?
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả
thiên nhiên
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm

N 1:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều rộng.

N 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều dài (xa).

N 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều cao.

N 4:Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều sâu.

N 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu
tả tiếng sóng.

N 6: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu
tả làn sóng nhẹ.


N 7: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu
tả đợt sóng mạnh.
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết
quả làm việc của 7 nhóm.
* Hoạt động 4: Củng cố
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ,
tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng
thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời
sống, xã hội.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo
dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận,
khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm
thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài
nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời
vợi...
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp,
lao xao, thì thầm ...

- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên
cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng
khiếp ...
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối
tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ Thi theo cá nhân
 1 em dãy A →
 1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc.
TOÁN:
SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- BiÕt so s¸nh hai sè thËp ph©n.
- S¾p xÕp c¸c sè thËp ph©n theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín vµ ngỵc l¹i.
- BT 1,2
-8-
- Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Hãy tìm số thập phân bằng: 0,17; 2,19
-Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau?
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm

3. Giới thiệu bài mới: “So sánh số thập phân”
4. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Hãy tìm cách so sánh 5,1m và 4,9m.
- Hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có phần
nguyên khác nhau
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần
nguyên bằng nhau.
- Em có nhận xét gì về hai số thập phân 35,7m và
35,698m.
- Hãy nêu cách so sánh hai số 35,7 mvà 35,689m
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần
thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
 Hãy so sánh các số thập phân:78,469 và 78,5; 120,8
và 120,76; 630,72 và 630,7
- Hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có phần

nguyên bằng nhau.
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: Làm bảng con
 Bài 2:
- Hãy thi đua theo nhóm 5
- Hát
- 2 học sinh
- Đổi 5,1m=510cm; 4,9m=490cm; so sánh
510cm>490cm nên 5,1m>4,9m
Vậy,5,1>4,9
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn
hơn thì số đó lớn hơn.
- Có phần nguyên bằng nhau
- Thảo luận cặp đôi, trình bày
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m

Kết luận: 35,7m > 35,698m
- Học sinh nhắc lại
- HS trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại
- …số thập phân nào có phần mười lớn
hơn thì số đó lớn hơn.
- HS phát biểu
- Cả lớp làm vào bảng con, giải thích
-Kết quả : a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38 ; c) 0,7> 0,65
- Làm nhanh ra bảng nhóm,giải thích
-9-
 Bài 3:
- Hãy làm nhanh vào vở
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh: Xếp theo thứ tự
giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Kết quả : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ;
9,01
- 10 HS được chấm điểm
-Kết quả : 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
- Thi đua theo nhóm 5
CHÍNH TẢ:
NGHE VIẾT : KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:
- ViÕt ®óng bµi CT tr×nh bµy ®óng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i.
- T×m ®ỵc c¸c tiÕng chøa yª, ya trong ®o¹n v¨n ( BT2); t×m ®ỵc tiÕng cã vÇn uyªn thÝch hỵp ®Ĩ ®iỊn
vµo « trèng ( BT3)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- GV: Giấy ghi nội dung bài 3
- HSø: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc các từ: Viếng ,trọng nghóa , hiền
lành
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. GTB: Nghe viết : Kì diệu rừng xanh.
Quy tắc đánh dấu thanh.
4. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- Hãy nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong
đoạn văn
- Cho HS viết từ khó
- Đọc bài.
- Hãy đổi vở, soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
 Bài 2:

- Hãy tìm những tiếng có chứa ya hoặc
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- HS đọc thầm
- mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt,
giẫm, hệt, con vượn.
- Viết vào nháp
- Lớp viết
- 2 HS đổi chéo nhau soát lỗi
- Hoạt động cá nhân, trình bày trước lớp:khuya, truyền
thuyết, xuyên, yên.
-10-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×