Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA l3 CKTKN T8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.95 KB, 31 trang )

1
Tuần 8
Thứ hai ngày11 tháng 10 năm 2010
Tiết 2+3
Môn : Tập đọc
Bài : Người mẹ hiền
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rõù ràng toàn bài:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung cô giáo như người mẹ , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy
bảo các em HS nên người ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh :1’ Hát
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
GV cho hs đọc bài thời kháo biểu
- Nhận xét , ghi điểm.
3/ Bài mới (30ph)
a/ Giới thiệu bài : 2’Cho HS hát bài “ Cô giáo như mẹ hiền” – Hôm nay các
em họ bài tập đọc : Người mẹ hiền.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* TIẾT 1 :
- GV đọc mẫu toàn bài, Hướng dẫn đọc
:
- Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ
tinh nghòch.
- Lời bác bảo vệ nghiêm khắc.
- Lời cô giáo khi thì ân cần trìu mến,
khi nghiêm khắc dạy bảo.


- Lời 2 bạn cuối bài tỏ vẻ hối hận.
B/ Hướng dẫn luyện đọc:
- GV giới thiệu các từ cần luyện phát
âm(ghi bảng ) , GV đọc mẫu , yêu cầu
HS đọc
Luyện đọc đoạn.
-Tìm hiểu chú giải
-HS đọc thầm theo .
HS đọc nối tiếp câu.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh mỗi từ.
- nén nổi, vùng vẫy, khóc toáng, lấm
2
c/ Hướng dẫn đọc ngắt giọng : .
GV treo bảng phụ, Giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc. Yêu cầu HS tìm
cách đọc đúng.
- GV đọc mẫu, ngắt giọng, nhấn
mạnh từ gạch dưới.-
- GV Nhận xét .
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong
nhóm.
- GV Nhận xét các nhóm, tuyên dương.
-GV cho hs đọc đồng thanh đoạn 4

- GV Nhận xét .
lem.
HS đọc từng đoạn.
- 2 em đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc ngắt giọng :
Giờ ra chơi, / Minh thì thầm với

Nam : // “ Ngoài phố có gánh xiếc, //
Bọn mình ra xem đi ! //.
Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác
bảo vệ tới, / nắm chặt hai chân em // “
Cậu nào đây ? // Trốn học hả ? //
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn,
cả bài.
- Đồng thanh đoạn 4.

Hoạtđộng của GV Hoạt động của HS
* TIẾT 2 : Tìm hiểu bài :
-GV cho hs đọc đoạn 1
- Hỏi : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi
đâu ?
- Hai bạn đònh ra ngoài bằng cách
nào ?
-GV cho hs đọc đoạn 1,2
- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang
chui qua chỗ tường lủng. ?
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam bò bác bảo vệ giữ lại, cô
giáo đã làm gì ?
- Cô làm gì khi Nam khóc ?
- Lúc ấy, Nam cảm thấy thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô gọi
vào, em làm gì ?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
-Theo em, tại sao cô lại được ví như
1 em đọc đọan 1 , cả lớp đọc thầm

- Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.
-Hai bạn chui qua 1 chỗ tường lủng .
- 1 em đọc đoạn 2,3.
- Bác bảo vệ.
-Bác nắm chặt chân Nam và nói : “
Cậu nào đây ? Trốn học hả ?”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay đề Nam
khỏi bò đau. Sau đó, cô nhẹ nhàng kéo
Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết
đất cát trên người em và đưa em về
lớp.
-Cô xoa đầu và an ủi Nam .
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô
giáo gọi vào, em và Nam đã xin lỗi cô.
- Là cô giáo.
3
người mẹ hiền?
* Thi đọc truyện : Chia nhóm.
-Nhận xét nhóm đọc tốt, tuyên dương.
4/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: 4’
Cho HS hát các bài về thầy cô giáo .
GDTT : Lòng kính trọng và biết ơn
thầy cô.
Về đọc lại bài, xem trước bài :Bàn tay
dòu dàng.
Nhận xét tiết học.
- HS trả lời theo suy nghó
- HS hát
*******************************************************************

Tiết 4
Môn Toán
Bài : 3 6 + 15
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép công có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 36+15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi
100 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
4 bó một chục que tính và 11 que tính rời. ( bỏ bài tập 4)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1/ Ổn đònh :1’ Hát
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4ph)
GV cho hs lên làm các phép tính
37 18 27 19
+ 5 + 9 + 6 + 8
42 27 33 27
- Nhận xét , ghi điểm.
3/ Bài mới : 30 (ph) giới thiệu bài 3 6 + 15
4
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- GV dùng que tính để Giới thiệu phép
cộng : 36 + 15 ( sử dụng bảng gài )
* Hướng dẫn đặt tính :
GV cho hs nhắc lại cách tính.
GV chốt lại đây là phép cộng có nhớ.
* Luyện tập :
Bài 1 /: Nêu yêu cầu : Tính :
- GV cho hs lên bảng làm ở dưới làm
bảng con .
- Các cột còn lại các em về nhà làm

tiếp
-GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Bài 2 / GV cho hs đọc yêu cầu bài
toán
Bài toán yeu cầu các em làm gì ?
- Khi đặt tính các em đặt tính như
thế nào?
- Khi thực hiện phép tính các em
thực hiện phép tính bắt đầu từ
đâu ?
.
-GV cho hs nêu cách thực hiện phép
tính
- Nhận xét bài trên bảng , tuyên
dương .
Bài 3 / : GV nêu yêu cầu : giải bài
toán theo hình vẽ SGK .
GV đặt vấn đề :
- Nhìn vào hình vẽ em nào cho cô biết
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết
quả: gộp 6 qt với 4 qt ( tách ở 5 qt )
được 10qt, bó thành 1 chục .
- 3 bó 1 chục với 1 bó 1 chục là 4 bó 4
chục qt. Thêm 1 bó 1 chục là 5 bó 5
chục qt. Với 1 qt rời ( 5 tách 4 còn 1 ) là
51 qt.
Bước 1 : đặt tính ( lưu ý đặt số đơn vò
thẳng cột với số đơn vò, số chục thẳng
cột với số chục )
Bước 2 : Tính từ phải sang trái.

36 * 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1
+15 * 3 cộng 1 bằng 4hêm 1 bằng
51 5 viết 5
- Vậy : 36 + 15 = 51.
- HS đọc đề, nêu cách tính, làm bảng
con .
1 em lên bảng.
16 26 36 46
+ 29 +38 + 47 + 36
45 64 83 82
56
25
81

-Đặt tính rồi tính tổng , biết các số hạng

- Đặt tính cột dọc .
- Khi thực hiện phép tính em bắt đầu
tính từ bên phải sang trái
là : a) 36 và 18 ; b) 24 và 19
c) 35 và 26
- HS nêu cách làm,
36 24 35
+18 + 19 + 26
54 43 61
Bao ngô năng 46 kg
Bao gao năng 27âu kg
- cả 2 bao năng bao nhiêu kg
+
5


Tiết 5
Môn : Thủ công
Bài : Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( t2)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui .
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui .Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : chiếc thuyền mẫu.
- HS : giấy màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1/ n đònh: 1’;Hát
2/ Kiểm tra bài cũ : 3’
- Nêu lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV nhận xét - Ghi điểm.
3/ Bài mới ( 30 ph ): Giới thiệu bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-HƯỚNG DẪN: GV cho HS quan sát
hình gấp mẫu. Hướng dẫn lại các bước
gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV treo bảng quy trình gấp và nhắc
lại các bước :
Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không
mui.
Thực hành:22’
-GV chú ý giúp đỡ những em yếu,
lúng túng.
* Tổ chức trang trí theo nhóm.

- GV nhận xét, khích lệ khả năng sáng
tạo của các nhóm. Gợi ý làm thêm
mũi thuyền đơn giản bằng miếng giấy
hình chữ nhật nhỏ gài vào 2 khe ở hai
- HS quan sát.
- 2 em lên thao tác lại các bước gấp. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- GV theo dõi.
-HS thực hành gấp theo nhóm, cá nhân.
- Các nhóm trình bày, trang trí sản
phẩm theo ý thích.
- Làm thêm mui thuyền.
6
bên mạn thuyền.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS
các nhóm(4’)
IV) Củng cố – Dặn dò ( 5ph):
Nhận xét.
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS.
HS tiết sau đem giấy màu để học gấp
thuyền phẳng đáy có mui. Nhận xét
tiết học.
-Trình bày sản phẩm trên giấy A
4
.
HS nêu:Thuyền phẳng đáy không mui.
2HS lên thi đua gấp lại
*******************************************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010

Tiết 1
Môn : Chính tả ( tập chép)
Bài : Người mẹ hiền
I/ - MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
- Làm được bài tập 2 , BT 3 a/b hoặc bài tập do chương trình phương ngữ do GV
soạn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng chép sẵn nội dung bài chép.
- Bảng phụ ghi nội dung BT .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1/ Ổn đònh :1’ Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 4’
- 3 em lên viết. Cả lớp viết bảng con : vui vẻ, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới ( 30ph) : Giới thiệu bài : Chính tả : ( tập chép ) Người mẹ hiền.
Hoạt động cảu GV Hoạt động của HS
-Treo bảng phụ , đọc mẫu bài tập
chép.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc
nào?
-Vì sao Nam khóc ?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế
nào?
- Hai bạn trả lời Cô ra sao?
-2 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm .
- Bài “ Người mẹ hiền”
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
-Từ nay , các em có trốn học đi chơi nữa
không ?

-Thưa cô ! Không ạ! Chúng em xin lỗi
7
* Hướng dẫn trình bày :
-Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS phát hiện từ khó : xoa
đầu, nghiêm giọng, giảng bài, về
chỗ.
-Tập chép.
- Đọc cho HS dò bài.
- Thu vở chấm vài em, nhận xét.
* Hướng dẫn làm BT :
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu : Điền ao / au vào
chỗ trống :
Bài 3 : Điền vào chỗ trống : r / d/ gi :
-GV sửa bài, nhận xét, ghi điểm,
tuyên dương.
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: 4’
Hỏi tựa
Nhận xét bài viết.
Viết lại lỗi sai nhiều.
Về làm VBT.
Chuẩn bò bài “ Bàn tay dòu dàng”.
Nhận xét tiết học.
cô!
- Dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.

- Đặt trước lời nói của cô giáo, của Nam
và Minh.
- Ở cuối câu hỏi của cô giáo .
HS đọc, phân tích, giải nghóa từ.
- 2 em lên bảng viết từ khó. Cả lớp viết
bảng con.
- HS nhìn bảng chép.
- HS tự sửa lỗi .
-HS làm bài:
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Trèo cao….ngã đau.
- 3 em lên điền vào bảng phụ.
a)- con …d.ao, tiếng ….gi.ao hàng, …gi.ao
bài tập về nhà, dè …d.ặt, giặt giũ quần
áo, chỉ có …r.ặt một loài cá.
b) uông hay uô
Muốn biết phải hỏi , muốn hỏi phải học
Uống nước ao sâu ,
Ruộng cạn .
******************************************
Tiết 2 Môn : Toán
Bài : Luyện tập
/ MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng 6,7,8,9, cộng với một số .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
8
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ .
- Biết nhận dạng hình tam giác .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn BT. ( bỏ bài 3)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh : 1’Hát
2/ Kiểm tra bìa cũ:4’
- 2 em lên sửa BT1 / :Tính :
44 38 39 36
+ 37 56 + 16 + 24
81 94 55 60
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài 1’: Luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1 / : Tính nhẩm :
-GV cho hs nêu miệng
- GV cho HS nối tiếp trả lời.
- Nhận xét.
Bài 2 / : GV nêu yêu cầu : Viết số
thích hợp vào ô trống :
- GV cho hs lên làm ở dưới vào vở
Bài 4 /
Giải bài toán theo
- GV đặt vấn đề .
Đội 1 có bao nhiêu cây ?
- số cây của đội 2 so với số cây của
đội 1 như thế nào ?
Bài toán yêu cầu các em làm gì ?
-GV cho hs lên giải
- Cả lớp giải vào vở
- Thu vở chấm. Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu,trả lời nối tiếp :
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16

8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
6 + 8 = 14 6 + 9 = 15
6 + 7 = 13 6 + 4 = 10
7 + 6 = 13 4 + 6 = 10
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng 31 53 54 35 51
- đội 1 có 46 cây
đội 2 hơn đội 1 5 cây
đội 2 bao nhiêu cây
tóm tắt
Đội 1 : 46 cây
9
Bài 5 /GV nêu gợi ý cách đánh đánh
số vào hình rồi đếm , chẳng hạn
GV gọi hs nhìn hình và trả lời
- GV tô màu các cạnh để hs nhận ra
hình
IV) Củng cố – dặn dò ( 5ph):
- GV nhận xét lại tiết học
-vê nhà chuẩn bò tiết học về nhà
luyện tập toàn về nhà
Đội 2 :
? cây
Giải
Số cây đội Hai trồng là :
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số : 51 cây.
1
2 3

- HS nêu yêu cầu . giải vào băng giấy.
Hình bên có : 3 hình tam giác.
3 hình tứ giác.
***********************************************************
Tiết 3
Môn Đạo đức
Bài : Chăm làm việc nha (t2)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng
để giúp đỡ ông bà , cha mẹ .
- Tham gia một số việc cho phù hợp với khả năng .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ảnh minh họa. ( THBVMT) ở hoạt động 4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1/ Ổn đònh : 1’Hát
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
- Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn – Đúng hay sai ?
- Trẻ em có bổn phận như thế nào đối với công việc gai đình ?
- GV nhận xét – ghi điểm,
3/ Bài mới( 30 ph) : Giới thiệu bài: Chăm làm việc nhà . ( Tiết 2 )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : GV nêu câu hỏi :
- Ở nhà , em đã tham gia làm những
- HS trao đổi theo cặp , trả lời câu hỏi.
- HS trình bày trước lớp.
10
việc gì ? Kết quả công việc đó ra sao ?
- Những việc đó do ai phân công hay
em tự giác làm ?
- Bố mẹ em tỏ thái độ thế nào về

những việc làm của em?
- Sắp tới , em mong được làm những
việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện
vọng đó với bố mẹ như thế nào ?
* Hoạt động 3 : Đóng vai – Chia 2
nhóm.
- Tình huống 1 ( Nhóm 1 ) Hoà đang
quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà
sẽ…..
- Tình huống 2 ( Nhóm 2 )
Anh ( hoặc chò ) của Hoà nhờ Hoà
gánh nước, cuốc đất, …….Hoà sẽ….
- Câu hỏi thảo luận: Em có đồng tình
với cách ứng xử của các nhóm không ?
Vì sao? Nếu ở vào tình huống đó, em
sẽ làm gì ?
* Kết luận
* Hoạt động 4: Trò chơi : “ Nếu…..thì”
- GV cho hs chia ra 2 nhóm một nhóm
chăm và một nhóm ngoan .
- Nội dung như sau :
a/ Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi
nặng, …..
b/ Nếu em bé muốn uống nước….
C/ Nếu nhà cửa bề bộn…..
D/ Nếu mẹ đang chuẩn bò nấu cơm….
E/ Nếu bạn được phân công làm việc
quá sức…
- GV cử 3 em làm trọng tài, nhận xét.
- GV tổng kết, đánh giá tuyên. Nhận

xét tiết học.
-IV) Củng cố – Dặn dò (5ph)
-GV nhận xét lại tiết học – Về nhà
chăm làm việc nhà để giúp đỡ cha
mẹ .
- Cả lớp nhận xét việc làm của bạn
mình.
* HS nêu kết luận : Em nên tìm những
việc nhà phù hợp với khả năng và bày
tỏ nguyện vọng của nình với cha mẹ.
- HS đóng vai theo tình huống.
:
Tình huống 1 : Cần làm xong việc nhà
rồi mới đi chơi.
-Tình huống 2 : Cần từ chối và giải
thích rõ : em còn quá nhỏ , chưa thể
làm việc nặng như vậy.
Chia 2 nhóm “ Chăm và Ngoan”
- Mỗi nhóm trả lời : Khi nhóm Chăm
đọc tình huống thì nhóm Ngoan trả lời.
HS các nhóm suy nghó và trả lời.
Nêu một số công việc nhà đã làm.
***********************************************************
Tiết 4
11
Môn Tự nhiên Xã hội
Bài : Ăn uống sạch sẽ
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm , nhai kó ,
không uống nước lã , rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện ..

(NDTHBVMTở hoạt động 3)
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ SGK trang 18, 19
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn đònh : 1’Hát
2/ Kiểm tra bài cũ 4’
- Ta nên ăn uống thế nào để cơ thể khoẻ mạnh?
- Nêu những thức ăn dùng trong bữa ăn hàng ngày.
- GV Nhận xét , tuyên dương.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài :1’ Ăn uống sạch sẽ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 : Động não :
Để thực hiện ăn uống sạch sẽ, ta cần
làm những việc gì?
- Làm việc với SGK theo nhóm:
Hình 1 : Rửa tay như thế nào là hợp
vệ sinh?
Hình 2: Rửa quả như thế nào là
đúng?
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm
gì? --Việc làm đó có lợi gì ?
- Kể tên một số quả cần gọt vỏ trước
khi ăn?
Hình 4 : Tại sao thức ăn phải để
trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?
Hình 5: Bát, đũa, muỗng..trước và
sau khi ăn phải làm gì?
-Thảo luận câu hỏi: “ để ăn sạch, ta
phải làm gì?”
Kết luận : Cần rửa sạch tay, rửa

sạch rau quả, gọt vỏ trước khi ăn.
Thức ăn phải đậy cẩn thận. Bát đũa
và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
- HS tự nêu ý kiến.
- HS quan sát hình vẽ SGK, trao đổi
từng cặp : Hỏi – Đáp.
- Rửa bằng nước sạch và xà phòng.
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa
nhiều lần với nước sạch
- Gọt vỏ quả trước khi ăn.
- Giữ vệ sinh khi ăn.
- táo, cóc, xoài, ổi…
- tránh bụi, ruồi đậu vào.
- Rửa sạch, để nơi cao ráo. sạch sẽ.
12
* Hoạt động 2 :
* Hướng dẫn : Thảo luận : Làm gì để
uống sạch? (Treo tranh)
* Hoạt động 3
Nêu ích lợi của việc ăn uống vệ
sinh?
IV) Củng cố – Dặn dò :4’ :
-DỈn HS thực hành ăn uống sạch sẽ.
Nhận xét tiết học.
HS quan sát tranh:
- Đại diện nêu : Nên uống nước đun
sôi, để nguội, lấy từ nguồn nước sạch,
không bò ô nhiễm.
- Giúp ta đề phòng được nhiều bệnh
đường ruột: như đau bụng, ỉa chảy, giun

sán.
******************************************************************
Tiết 5
Môn : Thể dục
Bài :Động tác điều hòa – Trò chơi :mắt bắt dê
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách thực hiện các động tác vươn thở tay chân , lườn bụng , toàn thân ,
nhảy của bài thể dục phát triển chung .
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển
chung .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ CHUẨN BỊ:
- Đòa điểm : trên sân trường.
- Phương tiện : 2 khăn bòt mắt, 1 còi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×