Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại vận tải và xây dựng Phú Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.33 KB, 26 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................III
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................IV
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP....................................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP..............................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp............................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại vận tải và
Xây dựng Phú Hưng......................................................................................................1
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................................2
1.4. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................................3
2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI VẬN TẢI VÀ

XÂY DỰNG PHÚ HƯNG.......................................................................3

2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty............................................................3
2.2. Cơ cấu lao động của công ty..................................................................................4
3. QUY MÔ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY...................................................5
3.1. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty........................................5
3.2. TỔNG MỨC VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY......7
4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2014-2016 8
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ
XÂY DỰNG PHÚ HƯNG.........................................................................................10
1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
CHUNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DỰNG



THƯƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ XÂY

PHÚ HƯNG........................................................................................................10

1.1. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH.............................................................................10
1.2. Chức năng tổ chức................................................................................................11
1.3. Chức năng lãnh đạo..............................................................................................11
1.4. Chức năng kiểm soát.............................................................................................11


2
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị..............................................12
2. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY.........................................................12
2.1. Tình thế môi trường chiến lược............................................................................12
2.2. HOẠCH ĐỊNH VÀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC CANH TRANH, CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN..................................................................................................13
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty..........................................................14
3. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP CỦA CÔNG TY...................................................14
3.1. Quản trị mua........................................................................................................14
3.2. Quản trị bán..........................................................................................................15
3.4. Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại.................................................................16
4. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN, QUẢN TRỊ RỦI RO......................................................16
4.1. Quản trị dự án......................................................................................................16
4.2. Quản trị rủi ro......................................................................................................16
5. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC.................................................................17
5.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực....................................................17
5.2. Tuyển dụng nhân lực.............................................................................................17
5.3. Đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................18
5.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực................................................................................18

PHẦN III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.........................................20


3
DANH MỤC BẢN
Bảng 1.1: Quy mô lao đông của công ty........................................................................3
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ...............................................................4
Bảng 1.3:Cơ cấu lao động theo độ tuổi..........................................................................4
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động theo giới tính.......................................................................5
Bảng 1.5: Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty...............................................................5
Bảng 1.6: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty....................................................7
Bảng 1.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2014-2016..........8
Y


4
LỜI MỞ ĐẦU
Một doanh nghiệp tồn tại, hoạt động và phát triển trên thị trường thì doanh
nghiệp có sự kết hợp của nhiều công tác. Công tác quản trị trong doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng giúp hiểu được những năng lực của mình, tận dụng cơ hội cũng như
né tránh những thách thức mà môi trường bên ngoài đem lại.
Bài báo cáo thực tập tổng hợp là kết quả sau gần 4 tuần thực tập tổng hợp tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và vận tải Phú Hưng. Em mong muốn cung
cấp cho người đọc cái nhìn thực tế về hoạt động quản trị tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Thương mại và vận tải Phú Hưng. Mục đích giúp người đọc có được thông tin
đánh giá khái quát về vấn đề tồn tại chính trong các công tác quản trị chủ yếu tại công
ty. Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế và viết bài, em có sử dụng những thông
tin từ các báo cáo của công ty.
Do thời gian cũng như bản thân có hạn nhiều hạn chế nên em cũng không tránh
khỏi những sai sót nhưng em rất mong thầy cô ghi nhận những đánh giá trong bài báo

cáo cũng như đóng góp thêm ý kiến cho bài báo cáo này.
Cấu trúc đề tài chia làm 3 phần:
Phần I: Khát quát về hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
Thương mại và vận tải Phú Hưng
Phần II: Phân tích và đánh giá khái quát những vấn đề tồn tại chính cần giải
quyết trong các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại
và vận tải Phú Hưng
Phần III: Đề xuất hướng đề tài khóa luận


1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại vận tải và xây dựng Phú
Hưng.
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Đoài, Phú Minh, Sóc Sơn, Hà Nội.
Giám đốc: Lê Thị Hằng
Số điện thoại: 04.38849368
Email:
Giấy phép kinh doanh: đăng ký lần đầu ngày 03/05/2013, đăng ký thay đổi lần
thứ 1 ngày 03/11/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Mã số thuế: 0106167633
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VND (Một tỷ đồng)
Công ty TNHH Thương mại vận tải và xây dựng Phú Hưng được thành lập theo
giấy đăng ký kinh doanh số 0106167633 cấp ngày 03/05/2013 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp, và được thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp lần 1 ngày
03/11/2015. Công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do bà Lê Thị
Hằng tự bỏ vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh, có tư cách pháp nhân và địa vị pháp

lý, hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh của luật doanh nghiệp. Bà Lê Thị Hằng là
người đại diện theo pháp luật của công ty có quyền lợi và nghĩa vụ, được hưởng lợi
nhuận và chịu lỗ và gánh vác các nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
Công ty khi mới bắt đầu thành lập chỉ có vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng (Một
tỷ đồng chẵn). Nhưng sau một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh, các sản phẩm
của Công ty đang dần chiếm được thị trường và được người tiêu dùng tin cậy về chất


2
lượng cũng như giá cả. Công ty cũng đầu tư để phát triển quy mô sản xuất, tạo điều
kiện để cạnh tranh và tìm được chỗ đứng trên thị trường.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại
vận tải và Xây dựng Phú Hưng
Chức năng:
 Chức năng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách đường bộ
 Chức năng trung gian bán buôn vật liệu xây dựng
Nhiệm vụ:
 Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường
 Thực hiện hiện như cam kết với khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mà công
ty cung cấp, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể
 Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội
 Chấp hành theo pháp luật, thực hiện chế độ kế toán theo quy định hiện hành
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Công ty TNHH Thương mại vận tải và xây dựng Phú Hưng là một công ty với
loại hình là doanh nghiệp tư nhân nên bộ máy hoạt động công ty cũng đơn giản, không
rườm rà, phức tạp.


3

Giám đốc: là người ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Giám đốc cũng là người đại
diện theo pháp luật của công ty.
Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; Thực triển khai, thực hiện nhiệm
vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Phòng Kinh doanh: Đảm nhiệm các chức năng quản lý, tạo các mối quan hệ với
khách hàng và nhà cung cấp, tìm ra các phương án sản xuất kinh doanh thích hợp đạt
hiệu quả cao.
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm giải quyết các công việc liên quan đến công tác
kế toán của Công ty, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh theo định kỳ kế hoạch,
chấp hành quy định của pháp luật về kế toán. Đảm bảo công tác quản lý hành chính,
văn thư, bảo vệ an ninh chính trị trong và ngoài công ty, duy trì các hoạt động khen
thưởng kỷ luật tại doanh nghiệp.
1.4. Ngành nghề kinh doanh
 Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách đường bộ trong nội, ngoại thành.
 Bán buôn các loại vật liệu xây dựng
2. Tình hình sử dụng lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại
vận tải và Xây dựng Phú Hưng.
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty
Bảng 1.1: Quy mô lao đông của công ty

Năm 2015

Cán bộ chuyên
môn

Năm 2016

Số lượng


Tỷ trọng

Số lượng

Tỷ trọng

(Người)

(%)

(Người)

(%)

4

9.1

4

10.3


4
Nhân viên trong
nghề
Lao động phổ
thông
Tổng


26

59.1

21

53.8

14

31.8

14

35.9

44

100

39

100

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: qua bảng 1.1, ta thấy:
Năm 2016, tổng số lượng lao động của công ty là 39, không quá lớn so với một
công ty Trách nhiệm hữu hạn. Tuy nhiên, tổng số lượng lao động của năm 2016 so với
năm 2015 lại giảm 5 nhân viên, nguyên nhân là do mảng vận tải của công ty hoạt động

chưa thực sự hiệu quả khiến công ty buộc phải cắt giảm nhân viên.
Cán bộ chuyên môn và nhân viên trong nghề chiếm phần lớn cơ cấu lao động của
công ty, chiếm 64.1% trong năm 2016.
Trong giai đoạn 2015-2016, cơ cấu nhân sự thay đổi không được tốt, tỷ lệ số
lượng nhân viên trong nghề bị cắt giảm xuống 4.3%. Những nhân sự này đều là tài xế
vận tải bị cắt giảm.


5
2.2. Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ
Năm 2016

Trình độ lao động

Số lượng (Người)

Tỷ trọng (%)

Đại học trở lên

3

7.7

Cao đẳng, trung cấp

5

12.8


Công nhân qua đào tạo nghề

17

43.6

Lao động phổ thông

14

35.9

39

100.0

Tổng

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: từ bảng 1.2, ta thấy:
Trình độ lao động của công ty khá đa dạng, bao gồm cả từ Đại học trở lên, cao
đẳng, trung cấp, đã qua đào tạo nghề và lao động phổ thông.
Lực lượng đại học trở lên có chuyên môn cao phục vụ công tác nghiên cứu và
phát triển cung ứng dịch vụ thấp khoảng 7.7%, đa phẩn là lao động có trình độ tầm
trung, có khả năng đáp ứng nghiệp vụ tác nghiệp.
Điểm hạn chế là công ty vẫn còn một lượng tỉ lệ khá lớn lao động phổ thông
chiếm 35.9%, lực lượng lao động này có năng lực tác nghiệp bị giới hạn không tạo ra
được nhiều giá trị gia tăng.
Bảng 1.3:Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Năm 2016
Độ tuổi lao động

Số
(Người)

lượng

Tỷ lệ (%)

Tuổi 18-34

22

56.4

Tuổi 35-50

17

43.6

Tổng

39

100


6

(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét: từ bảng 1.3, ta thấy:
100% nhân viên công ty đều là lao động trẻ 18-50 tuổi. Đây là nhóm độ tuổi
cống hiến sức lao động, sự say mê công việc cao độ và tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình hoạt động của công ty.
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động theo giới tính.
Năm 2016
Giới tính

Số
lượng

Tỉ

trọng

(%)

Nam

32

82.1

Nữ

7

17.9


Tổng

39

100
(nguồn: phòng kế toán)

Nhận xét: Từ bảng 1.4, ta thấy:
Cơ cấu lao động theo giới tính phân bố không đều. Số lượng lao động nam chiếm
82.1% nhiều hơn số lượng lao động nữ chiếm 17.9%, nguyên nhân do công ty hoạt
động trong lĩnh vực thương mại vận tải hành khách và bán buôn các loại vật liệu xây
dựng nên cần nhiều tài xế đường dài cùng với nhân viên bốc xếp hàng hóa, vì vậy cần
nhiều lao động nam hơn lao động nữ.
3. Quy mô nguồn vốn kinh doanh của công ty
3.1. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Bảng 1.5: Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu
A.Tài sản ngắn hạn
1.Tiền và các khoản tương
đương tiền

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

3,284,044


392,505

503,193

3,036,567

63,871

114,779


7
2.Các khoản phải thu ngắn hạn

37,244

2,799

114,708

0

39,506

50,031

210,233

286,329


193,675

B.Tài sản dài hạn

2,596,798

2,934,791

1,828,388

1.Tài sản cố định

2,544,763

2,904,954

1,800,537

52,125

29,837

2,851

5,880,842

3,327,296

2,331,581


3.Hàng tồn kho
4.Tài sản ngắn hạn khác

2.Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Từ bảng 1.5, ta thấy:
Trong giai đoạn 2014-2016, tổng tài sản của công ty giảm với tốc độ giảm dần
theo thời gian. Điều này không quá lạ đối với một công ty mới thành lập. Vốn kinh
doanh của năm 2015 giảm 43.42% so với năm 2014, Vốn kinh doanh năm 2016 giảm
29.92% so với năm 2015.
Tài sản ngắn hạn:
Giai đoạn 2014-2015, hoạt động của công ty không hiệu quả và còn gặp nhiều
khó khăn trong giai đoạn mở đầu khiến tiền và các khoản tương đương tiền và các
khoản phải thu ngắn hạn giảm mạnh, gần như rơi vào tình trạng khủng hoảng (Tiền và
các khoản tương đương tiền giảm 97.9%; các khoản phải thu ngắn hạn giảm 92.5%).
Giai đoạn 2015-2016, hoạt động kinh doanh phần nào ổn định cùng với việc phát
triển một lĩnh vực kinh doanh mới, Tiền và các khoản tương đương tiền và các khoản
phải thu ngắn hạn có chiều hướng tăng dần, tốc độ tăng trưởng so với năm trước khá
cao (Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 44.4%, các khoản phải thu ngắn hạn
tăng 97.6%)


8
Hàng tồn kho tăng đều qua các năm trong giai đoạn 2014-2016. Do từ năm 2015,
công ty bắt đầu mở rộng kinh doanh lĩnh vực bán buôn các loại vật liệu xây dựng để
tăng cường vốn kinh doanh cho hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải hành khách.
Tài sản dài hạn:
Chủ yếu đều là tài sản cố định, năm 2015 tăng 22.4% so với năm 2014, năm

2016 giảm 38% so với năm 2015. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do
trong năm 2015, công ty phải hoàn thiện nốt cơ sở vật chất và kho bãi cho việc phát
triển lĩnh vực bán buôn vật liệu xây dựng, song song với đó là thanh lý một số phương
tiện vận tải chưa hoạt động hiệu quả. Năm 2016, do nguồn vốn kinh doanh không thể
đáp ứng hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải, công ty buộc phải tiếp tục thanh lý
phương tiện vận tải, thu hẹp diện tích bãi đỗ để giảm chi phí chi trả.


9
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Bảng 1.6: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Đơn vị: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

A. Nợ phải trả

5,281,282

3,374,891

3,195,535

1.Nợ ngắn hạn


3,587,238

1,626,185

2,561,688

2.Nợ dài hạn

1,694,044

1,748,706

633,847

599,559

(47,595)

(863,951)

5,880,842

3,327,296

2,331,581

B.Vốn

chủ


sở

hữu
Tổng nguồn vốn

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Từ bảng 1.6, ta thấy:
Trong giai đoạn 2014-2016, tổng nguồn vốn giảm qua các năm, năm 2015 giảm
43.4% so với năm 2014, năm 2016 giảm 29.9%.
Nợ phải trả trung bình chiếm hơn 90% của tổng nguồn vốn và còn tăng vượt quá
100% trong giai đoạn 2015-2016.
Vốn chủ sở hữu giảm mạnh: từ gần 600 triệu đồng năm 2014 sang năm 1015 đã
âm hơn 47 triệu đồng, sang năm 2016, con số âm đã tăng đến xấp xỉ 864 triệu đồng.
Đây cũng là nguyên ngân dẫn đến giá trị nợ phải trả còn vượt qua mức 100% so với
tổng nguồn vốn.
Tổng nguồn vốn của công ty được cầu thành chủ yếu nhờ vào giá trị của nợ phải
trả, từ đó cho thấy công ty vẫn còn phải phụ thuộc nhiều vào các nguồn từ bên ngoài.


4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2014-2016
Bảng 1.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2014-2016
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Năm 2015/2014
STT Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
Chi phí quản lí kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thế

Năm 2014

Năm 2015 Năm 2016

3,136,485

3,093,799

0

Năm 2016/2015
Tỷ
Số tiền
%

lệ

Số tiền

Tỷ lệ %

1,279,535

-42,686

-1.4%

-1,814,264


-58.6%

0

0

0

0.0%

0

0.0%

3,136,485

3,093,799

1,279,535

-42,686

-1.4%

-1,814,264

-58.6%

2,745,033


2,673,058

1,446,243

-71,975

-2.6%

-1,226,815

391,452

420,741

-166,707

29,289

7.5%

-587,448

214
134,045
134,045
606,484

145
232,885

232,885
586,985

37
119,977
119,977
153,107

-69
98,840
98,840
-19,499

-32.2%
73.7%
73.7%
-3.2%

-108
-112,908
-112,908
-433,878

-45.9%
139.6%
-74.5%
-48.5%
-48.5%
-73.9%


-348,862

-398,983

-439,755

-50,121

14.4%

-40,772

10.2%

0
0
0
-348,862
0
-348,862

774,142
1,010,453
-236,311
-635,294
0
-635,294

363,636
740,240

-376,604
-816,358
0
-816,358

774,142
1.010,453
-236,311
-286,432
0
-286,432

82.1%
0.0%
82.1%

-410,506
-270,213
-140,293
-181,064
0
-181,064

-53.0%
-26.7%
59.4%
28.5%
0.0%
28.5%


(Nguồn: báo cáo tài chính)


Nhận xét: Bảng 1.7 cho thấy tình hình hoạt động của công ty giai đoạn năm
2014-2016
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ đem về năm 2015 tăng 29,289 nghìn đồng tăng 7.5% so với năm 2014,
năm 2016 giảm 112,908 nghìn đồng, giảm 48.5% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến tình trạng này là trong năm 2016, giá nguyên vật liệu tăng cao đẩy giá vốn
hàng bán độn lên so với các năm trước, hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải lại chưa
thực sự hiệu quả dẫn đến doanh thu thu được không đủ bù lại lượng đã chi trả.
Hoạt động tài chính: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính âm do doanh thu hoạt
động tài chính nhỏ hơn chi phí tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính trong giai
đoạn 2014-2016 hầu như không đáng kể. Chi phí tài chính của công ty là chi phí lãi
vay ngân hàng, khoản vay này có xu hướng tăng vào năm 2015 do công ty phải công
ty phải tiếp tục hoàn thiện hệ thống trang thiết bị khi đưa thêm lĩnh vực bán buôn vật
liệu xây dựng vào hoạt động. Sang năm 2016, một số khoản nợ ngân hàng đã được giải
quyết nên chi phí này cũng theo đó giảm xuống.
Hoạt động khác: Trong giai đoạn 2015-2016, công ty do thanh lý bớt phương
tiện vận tải nên có thêm một nguồn thu nhập khác. Năm 2016 giảm 53% so với năm
2015 do hoạt động đã dần đi vào ổn định
Tóm lại: Doanh thu chủ yếu của công ty từ hoạt động kinh doanh chính tuy
nhiên công ty gặp khó khăn trong vấn đề quản lí chi phí nên chi phí từ giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính và chí phí khác tuy có giảm qua giai đoạn 2014-2016 và so với
doanh thu từ các hoạt động đó lại lớn hơn rất nhiều. Điều này dẫn đến tổng lợi nhuận
trước thuế bị âm một con số khá lơn. Tuy nhiên, điều đó cũng là khá bình thường với
một công ty đi vào hoạt động chưa lâu, đây có thể coi như giai đoạn để công ty xây
dựng nền tảng cho sự phát triển sau này.



Phần II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ
XÂY DỰNG PHÚ HƯNG.

1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại vận tải và Xây dựng Phú Hưng.
1.1. Chức năng hoạch định.
Giám đốc định hướng phát triển công ty trong trung, dài hạn. Sau đó, phòng kinh
doanh xây dựng kế hoạch triển khai. Cuối cùng các nhà quản trị họp bàn thông qua các
kế hoạch triển khai đến các đội trong công ty. Mục tiêu dài hạn: “Giai đoạn năm 20172022, Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại vận tải và Xây dựng Phú Hưng đứng
hàng đầu về cung cấp dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại huyện Sóc Sơn, Hà
Nội”. Mục tiêu ngắn hạn: “Năm 2017, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
15% so với năm 2016”.
Điểm làm được: Các nhà quản trị có tiến hành xây dựng các mục tiêu ngắn, dài
hạn và có kế hoạch thực hiện cho những mục tiêu này.
Điểm tồn tại:
 Còn mang tính chủ quan vì quyết định chủ yếu dựa vào giám đốc
 Chủ yếu là hoạch định tác nghiệp với những nghiệp vụ cụ thể
 Hoạch định chiến lược mới chỉ xây dựng được các mục tiêu dài hạn khoảng 5
năm một lần
 Chưa xác định sứ mạng kinh doanh - trạng thái cao nhất của công ty thể hiện lí
do tồn tại và phát triển của công ty


1.2. Chức năng tổ chức
Cơ cấu bộ máy công ty theo mô hình trực tuyến - chức năng. Giám đốc là người
đứng đầu giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc, trưởng các phòng chức năng tư vấn
cho giám đốc. Họ không có quyền ra quyết định cho các đơn vị trong công ty, giám
đốc vẫn là người quyết định cuối cùng.

Điểm làm được: Các quyết định của giám đốc được triển khai từ trên xuống,
không mâu thuẫn. Sự phân chia chức năng chuyên biệt cho cửa hàng và các đội phù
hợp với tình hình hoạt động hiện tại.
Điểm tồn tại:
Giám đốc xử lí lượng công việc quá tải, đòi hỏi phải có hiểu biết toàn diện về
mọi lĩnh vực trong công ty
1.3. Chức năng lãnh đạo
Giám đốc có phong cách lãnh đạo dân chủ tạo được sự tin tưởng và thuyết phục
với nhân viên. Các nhà quản trị cấp dưới khác cùng giám đốc thực hiện công tác này.
Nhân viên trong công ty làm việc tuân thủ theo nội quy; chế độ khen thưởng, xử phạt
theo quy định, chính sách của công ty. Ngoài ra, các nhà quản trị có khuyến khích
khen thưởng và đôn đốc nhân viên khi họ lơ là công việc.
Điểm làm được: Trong công tác này, các nhà quản trị với vai trò là người điều
khiển, dẫn dắt đã thực hiện đúng vai trò của mình trong quá trình hoạt động công ty.
Điểm tồn tại:
 Nhà quản trị chưa nắm bắt rõ hết những nhu cầu, động cơ của nhân viên
 Sự ủy quyền của giám đốc cho nhà quản trị cấp dưới chưa phù hợp
1.4. Chức năng kiểm soát
Công ty không có riêng ban kiểm soát để theo dõi các hoạt động quản trị một
cách độc lập tuy nhiên điểu này vẫn hoàn toàn phù hợp theo quy định của luật doanh
nghiệp 2005. Hoạt động kiểm soát được thực hiện theo kỳ, chủ yếu thông qua báo cáo
trên giấy tờ về tình hình hoạt động từ các phòng, các đội gửi lên mỗi quý một lần.
Điểm làm được: Công ty có thực hoạt động kiểm soát, có dự so sánh kết quả
cuối cùng với mục tiêu ban đầu thông qua các việc nghiệm thu.
Điểm tồn tại:
 Hoạt động kiểm soát không thường xuyên, thiếu tính thực tế, thiếu sự chủ động


 Không có kế hoạch kiểm soát dự phòng trước khi sai sót xảy ra
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị

Vấn đề thu thập thông tin:
Các thông tin của cả nội bộ và bên ngoài đều được lập thành báo cáo tổng hợp
gửi lên giám đốc. Phòng kế toán cung cấp những phân tích và đánh giá về tình hình và
hoạt động kinh doanh thực tế. Phòng kinh doanh cung cấp bản thảo dự án có thông tin
và nguồn lực, bảng thiết kế, dự toán ngân sách cho dự án. Thêm vào đó, phòng inh
doanh là nơi trực tiếp tiếp nhận thông tin từ các đội về tình hình trang thiết bị cần thiết
cho việc cung ứng dịch vụ và bán buôn vật liệu xây dựng.
Ra quyết định:
Người ra quyết là giám đốc với các quyết định chiến lược được thực hiện dưới
dạng văn bản. Còn một số quyết định tác nghiệp của từng phòng thì được thực hiện
bằng miệng thông báo sau mỗi ca họp giao ban. Dựa vào những thông tin thu thập
được giám đốc cân nhắc, xem xét và dùng khả năng phán đoán của bản thân quyết
định. Tiến trình ra quyết định không được thực hiện có kế hoạch mà do sự phát sinh
trong quá trình hoạt động.
Điểm làm được: Có sự thu thập thông tin từ cả bên trong và bên ngoài công ty
trước khi nhà quản trị đưa ra quyết định để giải quyết các vấn đề nảy sinh.
Điểm tồn tại:
Sự thu thập thông tin thiếu sự quan sát thực tế chủ yếu dựa vào số liệu báo cáo
Phụ thuộc nhiều vào sự chủ quan của giám đốc mà thiếu sự khách quan của
chuyên gia tư vấn
Ra quyết định không thực hiện có kế hoạch đặt ra từ trước mà để đáp ứng những
vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động
2. Công tác quản trị chiến lược công ty
2.1. Tình thế môi trường chiến lược
Môi trường bên ngoài:
Môi trường vĩ mô:
 Môi trường kinh tế: Tăng trưởng GDP 6,3%, lạm phát không cao.


 Môi trường chính trị-pháp luật: Chính trị ổn định, chính sách của nhà nước

khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo pháp luật. Nhà nước không
có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp thương mại vận tải hành khách.
 Môi trường văn hóa-xã hội: Nhu cầu tiêu dùng lớn do quy mô dân số lớn, dân
số ở độ tuổi lao động dồi dào ngày càng được nâng cao về chất lượng.
 Môi trường công nghệ: Công nghệ phát triển, nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải
hành khách ngày càng tăng cao.
Môi trường ngành:
Công ty hoạt động trong hai lĩnh vực kinh doanh là cung cấp dịch vụ vận tải hành
khách đường bộ và bán buôn các loại nguyên vật liệu xây dựng nên phân tích môi
trường ngành chỉ giới hạn ở ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp dịch vụ vận tải
hành khách đường bộ.
 Khách hàng: Khách hàng chủ yếu ở đây chính là công ty, các tuor du lịch nhỏ lẻ.
 Đối thủ cạnh tranh: Là những doanh nghiệp, công ty có quy mô nhỏ, vừa, lớn
hoạt động trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ vận tải hành khách đường bộ trên địa bàn
Hà Nội.
 Sản phẩm thay thế: taxi, các loại phương tiện công cộng.
Tóm lại: Môi trường bên ngoài đem lại cho công ty những cơ hội và thách thức
sau:
Cơ hội:
 Nguồn lao động dồi dào và ngày càng được nâng cao
 Nhu cầu của người tiêu dùng tăng cao trên mọi lĩnh vực
Thách thức:
 Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
 Thiếu những chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược canh tranh, chiến lược phát triển
Hoạch định chiến lược:
Công ty đề ra những mục tiêu dài hạn như: “Năm 2017-2022, công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại vận tải và xây dựng Phú Hưng khai thác 8% thị trường Hà
Nội, mở rộng thị trường sang khu vực tỉnh lẻ lân cận”. Mục tiêu dài hạn công ty cạnh
tranh với các đối thủ cạnh tranh của mình: Công ty tập trung đáp ứng tối đa nhu cầu

cho khách hàng là các doanh nghiệp và khách hàng nhỏ lẻ quanh khu vực sân bay Nội


Bài. Giám đốc là nhà quản trị cao nhất chủ yếu đề xuất ra các mục tiêu dài hạn khoảng
5 năm sau đó triển khai mục tiêu xuống phòng kinh doanh để lập kế hoạch.
Triển khai chiến lược:
Công ty có đưa ra một số chính sách triển khai: Chính sách cung cấp đa dạng các
loại hình dịch vụ, đảm bảo thực hiện 24/24 cho khách hàng; Chính sách gắn thành tích
với lương thưởng cho người lao động.
Điểm làm được: Công ty có quan tâm đến công tác hoạch định chiến lược đã
vạch ra được những mục tiêu dài hạn. Công tác triển khai chiến lược đưa ra được một
số chính sách để thực hiện trong quá trình hoạt động.
Điểm tồn tại:
 Chưa có kế hoạch chiến lược bài bản, toàn diện
 Hoạch định chiến lược công ty mới làm được phần xác định mục tiêu
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty
Năng lực cạnh tranh của công ty:
Cung ứng dịch vụ vận tải hành khách đường bộ với đảm bảo giá cả thấp hơn từ
3-5% so với các công ty cùng khu vực
Đội ngũ nhân lực có khả năng làm việc độc lập, có kinh nghiệm lâu năm trong
nghề
Lợi thế cạnh tranh:
Công ty có lợi thế vị trí địa lí gần khu vực sân bay Nội Bài ở đó tập trung rất
nhiều các doanh nghiệp có nhu cầu lớn về dịch vụ.
Điểm làm được: Công ty hiểu được những lợi thế hiện tại của mình và đang phát
huy trên thị trường năng lực này.
Điểm tồn tại:
 Chưa phát huy công tác nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm
 Ứng dụng nền tảng công nghệ thông tin vào quá trình hoạt động còn hạn chế
 Thiếu số lượng nhân viên có trình độ cao và chuyên sâu để bắt kịp với tình

hình hiện tại
3. Công tác quản trị tác nghiệp của công ty
3.1. Quản trị mua


Công tác quản trị mua được áp dụng trong hoạt động bán buôn các loại vật liệu
xây dựng.
Kế hoạch mua hàng được xây dựng dưới sự kết hợp của phòng kinh doanh và
phòng kế toán. Bản kế hoạch này có đầy đủ nội dung: Mặt hàng, số lượng, hình thức
mua dự tính và ngân sách mua hàng. Tổ chức thực hiện theo kế hoạch đã vạch ra. Tìm
kiếm và lựa chọn nhà cung cấp theo tiêu chuẩn của công ty sau đó thương lượng, đặt
hàng, giao nhận và thanh toán. Các nhà cung cấp quanh khu vực Hà Nội cung cấp số
lượng không nhiều một lúc nhưng nhanh chóng và ít chi phí vận chuyển. Nhà cung cấp
ngoài khu vực Hà Nội thì công ty mất thêm chi phí vận chuyển, chi phí lưu trữ và tốn
thời gian.
Điểm làm được: Công ty chủ động làm việc với nhiều nhà cung cấp, tránh được
sự phụ thuộc từ một nhà cung cấp để có đủ số lượng mặt hàng trong quá trình sản xuất
và kinh doanh.
Điểm tồn tại:
 Chưa quản lí tốt chi phí trong quá trình mua hàng
 Chất lượng và số lượng hàng nhập tỉ lệ thuận với chi phí vận chuyển và lưu trữ
3.2. Quản trị bán
Công tác quản trị liên quan đến mảng kinh doanh bán buôn vật liệu xây dựng.
Công tác quản trị bán hàng chưa được công ty quan tâm. Hiện công ty chỉ có một điểm
phân phối duy nhất nên lực lượng bán hàng cũng nằm vùng và triển khai hoạt động tại
công ty. Lực lượng bán hàng có 5 người bao gồm các chức danh. Kiểm tra, đánh giá
mức độ hoàn thành công việc dựa trên kết quả bán hàng.
Điểm làm được: Công ty có thực hiện sự bố trí và sắp xếp lực lượng bán hàng
phục vụ công tác bán hàng, có sự đánh giá kết quả hoàn thành công việc.
Điểm tồn tại:

 Hoạt động bán hàng hạn chế về phạm vi hẹp chỉ nằm trong khu vực Hà Nội
 Hoạt động bán hàng hạn chế về quy mô lực lượng bán hàng chưa phù hợp
 Thiếu tiêu chuẩn đánh giá và phương pháp đánh giá toàn diện mức độ hoàn
thành công việc của lực lượng bán hàng
3.3. Quản trị dự trữ bán hàng
Là một công ty chuyên về cung ứng vận tải hành khách đường bộ, mặc dù có lấn
sân sang ngành bán buôn vật liệu xây dựng, công ty cũng chưa thực sự quan tâm đến


việc dự trữ hàng hóa. Phần lớn vật liệu xây dựng được mua theo đơn đặt hàng của
khách, tức là khi khách mua đặt hàng, công ty mới liên hệ các nhà cung ứng mua hàng
và vận chuyển tận nơi cho khách hàng, từ đó hưởng chênh lệch.
3.4. Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại
Ngành nghề chính của công ty là thương mại vận tải hành khách đường bộ nên
hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải hành khách là hoạt động chủ yếu mang lại lợi
nhuận cho công ty. Hiện tại, tên tuổi của dịch vụ vận tải Phú Hưng cũng đang được
nhiều khách hàng đón nhận trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
Điểm làm được: Chú trọng cung ứng dịch vụ thương mại này hướng đến khách
hàng và những dịch vụ này được khách hàng đón nhận
Điểm tồn tại:
 Thiếu sự đánh giá chất lượng theo tiêu chí chung ISO, TCVN
 Chưa có sự thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng để đánh giá ngược lại
công tác quản trị cung ứng dịch vụ đã hợp lí hay chưa
4. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro
4.1. Quản trị dự án
Công tác quản trị dự án do phòng kinh doanh thực hiện. Họ xây dựng kế hoạch
và nhận được sự phê chuẩn của giám đốc, tổ chức triển khai kế hoạch trong thực tế
tiếp tục thảo hợp đồng. Sau khi kết thúc dự án, công ty và khách hàng tiến hành
nghiệm thu dự án.
Điểm làm được: Công tác quản trị dự án chủ yếu dành cho mảng cung ứng dịch

vụ vận tải hành khách, kế hoạch của dự án và bản hợp đồng đã giới hạn rõ quyền hạn
và trách nhiệm của mỗi bên.
Điểm tồn tại: Nguồn lực có hạn phải tính đến yếu tố lợi nhuận của dự án đem lại
4.2. Quản trị rủi ro
Công tác quản trị rủi ro công ty có sự lường trước một số vấn đề rủi ro trong kinh
doanh thường gặp: khách hàng trả chậm, nguyên vật liệu biến động giá, lãi xuất tăng,
giá xăng dầu biến đổi...công ty thường quan tâm đến rủi ro gặp phải từ đối thủ cạnh
tranh và chủ yếu là việc công ty vẫn mất khách khi giá dịch vụ thấp hơn từ 3-5% so
với các doanh nghiệp cùng ngành.


Về nhân lực, công ty nhận ra được một số vấn đề cơ bản và đã áp dụng các biện
pháp tài trợ bằng lương thưởng.
Điểm làm được: Công ty có nhìn nhận được một số những rủi ro cơ bản, cũng
như một số vấn đề thường gặp trong kinh doanh.
Điểm tồn tại:
 Thiếu sự đánh giá, đo lường mức độ rủi ro để có những biện pháp kiểm soát,
khắc phục hậu quả.
 Không có bất kỳ khoản dự phòng nào ở báo cáo tài chính.
 Đối với tài sản, công ty để xảy ra rủi ro rồi mới tài trợ để bù đắp tổn thất xảy ra
 Bị động khi gặp những tình huống rủi ro bất ngờ
5. Công tác quản trị nhân lực
5.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Phân tích công việc:
Mặc dù, công ty có cơ cấu bộ máy hoạt động theo trực tuyến-chức năng nhưng
công tác nhân sự không được tách riêng thành một bộ phận. Công ty có tiến hành phân
tích công việc. Sản phẩm sau quá trình này là những bản mẫu mô tả công việc cho
từng bộ phận.
Điểm làm được: công ty có bản mẫu mô tả công việc, có sự sắp xếp và bố trí
công việc cho các nhân viên ở phòng, tổ, đội.

Điểm tồn tại: thiếu cán bộ chuyên sâu công tác nhân sự nên việc phân tích công
việc còn gặp nhiều hạn chế.
Bố trí và sử dụng nhân lực:
Nhân viên làm việc luân phiên theo ca sản xuất và đáp ứng nhu cầu dịch vụ cho
khách hàng mọi lúc. Đội ngũ nhân viên được sắp xếp vào các phòng theo yêu cầu công
việc.
Điểm làm được: các tổ, đội được phân chia với chức năng rõ ràng nên sự bố trí
công việc cũng dựa trên những chức năng này.
Điểm tồn tại: sự bố trí nhân lực còn bị chồng chéo do các mảng hoạt động của
công ty trải rộng nhân viên phải kiêm nhiều công việc.
5.2. Tuyển dụng nhân lực


Công ty có đưa ra trình tự của quá trình tuyển mộ nhân lực thông qua người
quen, từ các thành viên trong công ty giới thiệu và đăng tuyển trên áp phích đặt ở bảng
thông báo của công ty.
Điểm làm được: công tác quản trị nhân lực được công ty quan tâm
Điểm tồn tại: công tác tuyển dụng diễn ra dải rác không theo đợt trong năm và
không có việc đánh giá hiệu quả của công tác tuyển dụng xem có đạt được mục tiêu
hay không. Chủ yếu tuyển đội ngũ công nhân theo nghề thiếu những chính sách thu
hút những người có chuyên môn cao phục vụ công tác nghiên cứu phát triển.
5.3. Đào tạo và phát triển nhân lực
Các công nhân được tham gia các khóa học đào tạo nâng cao tay nghề theo kế
hoạch. Công tác này nhằm nâng cao năng lực chuyên môn tay nghề của nhân viên và
đáp ứng thay đổi về nhân lực như chuẩn bị cho đội ngũ kế cận, số lượng lao động mới
cần tuyển dụng. Sau khóa học công nhân được kiểm tra tay nghề, người nào đạt thì
được tăng 1 bậc so với hiện tại. Công nhân trong công ty trình độ được tính theo bậc 7.
Điểm làm được: công ty chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nhân lực
phục vụ cho hoạt động của công ty. Nhân viên được tham gia khóa đào tạo, được kiểm
tra trình độ sau khóa học.

Điểm tồn tại: thiếu sự đánh giá kết quả học viên trong đào tạo, thiếu sự tiếp thu
thông tin phản hồi giữa học viên và người đào tạo. chỉ chú trọng đến nâng cao tay
nghề cho công nhân, kể cả đội ngũ cán bộ và lao động phổ thông cần được đào tạo và
phát triển
5.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Tổ chức đánh giá nhân lực:
Các kế hoạch đánh giá thực hiện công việc và triển khai chủ yếu là sư đánh giá
trên khía cạnh thời gian (xem xét sự đúng giờ trong thực hiện công việc), khía canh
tiến trình đối với dự án. Phương pháp đánh giá xếp hạng: A, B, C, D, F người nào thực
hiện tốt hơn sẽ được điểm cao hơn. Sử dụng kết quả đánh giá làm căn cứ trả công.
Điểm làm được: công ty có những kế hoạch và phương pháp đánh giá nhân lực
cụ thể
Điểm tồn tại:. Chưa có kế hoạch nào cho việc đào tạo trong đánh giá giúp người
đánh giá và được đánh giá hiểu đầy đủ và có kỹ năng cần thiết khi triển khai công tác
này.


Đãi ngộ nhân lực:
Công ty có xây dựng một số chính sách để làm căn cứ trả công cho nhân viên:
Chính sách gắn thành tích với lương thưởng, chính sách tổ chức du lịch mỗi năm một
lần cho nhân viên, chính sách đóng BHYT và BHXH cho nhân viên chính thức…
Điểm làm được: công ty nhận thấy được sự cần thiết của việc đãi ngộ nhân lực
bằng việc triển khai một số chính sách để nhân viên trong công ty có động lực làm
việc.
Điểm tồn tại: chưa có sự đánh giá kết quả trả công lao động nên cũng không
đánh giá được mức độ phù hợp của chính sách với nhu cầu của người lao động


×