Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH bắc HƯNG yên – BIDV bắc hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.82 KB, 22 trang )

i

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..........................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HƯNG YÊN – BIDV Bắc Hưng Yên....................1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bắc Hưng Yên..............................1
1.2.Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của BIDV Bắc Hưng Yên......................................1
1.2.1.Chức năng........................................................................................................1
1.2.2.Nhiệm vụ...........................................................................................................2
1.3. Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Hưng Yên........................................................2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA BIDV BẮC HƯNG YÊN TỪ NĂM 2015 – 2017...........6
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hưng Yên.............................8
2.3. Đánh giá khái quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của BIDV Bắc
Hưng Yên................................................................................................................11
2.3.1. Tình hình huy động vốn ba năm gần đây của BIDV Bắc Hưng Yên..............11
2.3.2. Hoạt động cho vay của NHĐT&PT Bắc HưngYên trong 3 năm 2015-2017........13
2.3.3. Các hoạt động khác.......................................................................................15
2.4. Diễn biến giá cổ phiếu......................................................................................15
CHƯƠNG 3. VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC.................................16
3.1. Hoạt động của phòng Quản trị tín dụng............................................................16
3.2. Mô tả vị trí thực tập..........................................................................................18
CHƯƠNG 4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN..................................................................................................19
4.1. Các vấn đề........................................................................................................19
4.1.1. Vấn đề 1.........................................................................................................19
4.1.2. Vấn đề 2:.......................................................................................................19
4.2. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.......................................................20



ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Bảng cân đối kế toán của BIDV Bắc Hưng Yên trong ba năm gần đây................................6
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc Hưng Yên từ năm 2015- 2017.......8
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của BIDV Bắc Hưng Yên trong những năm gần đây.. .11
Bảng 2.4: Tình hình cho vay của BIDV Bắc Hưng Yên trong những năm gần đây............13
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Hưng Yên..........................................................2
Mô hình tổ chức phòng Quản trị tín dụng............................................................................17


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TMCP
NH
ĐT & PT
TCTD
NHTM
TSCĐ
LNTT
KCN
TCKT
L/C

Nghĩa của từ
Thương mại cổ phần

Ngân hàng
Đầu tư và phát triển
Tổ chức tính dụng
Ngân hàng thương mại
Tài sản cố định
Lợi nhuận trước thuế
Khu công nghiệp
Tổ chức kinh tế
Thư tín dụng (Letter of Credit)


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HƯNG YÊN – BIDV BẮC HƯNG
YÊN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bắc Hưng Yên
Giới thiệu BIDV Bắc Hưng Yên
- Tên doanh nghiệp: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Bắc Hưng Yên. Tên viết tắt: BIDV Bắc Hưng Yên. Tên giao dịch quốc tế:
BIDV – North Hưng Yên Branch.
-Trụ sở: Ngã tư Phố Nối - Xã Nghĩa Hiệp - Huyện Yên Mỹ - Hưng Yên
- Loại hình: Ngân hàng thương mại cổ phần
-Thành lập ngày: 22/01/1997.
- Giấy phép kinh doanh: 0100150619-008 / 25-02-1998
-Website:
-Điện thoại/Fax: 03213972516 / 03213972514
Ngày 22/01/1997 Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đã có quyết định thành lập Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bắc Hưng
Yên trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Khi mới thành lập BIDV Bắc Hưng Yên có 12 cán bộ với mô hình tổ chức
gồm 3 phòng và 1 bộ phận. Năm 1999, chi nhánh mở rộng mạng lưới hoạt động huy
động vốn và dịch vụ, thành lập bộ phận thanh toán quốc tế. Đến nay, chi nhánh đã
có 4 phòng giao dịch và 2 quỹ tiết kiệm với số cán bộ công nhân viên là 92 người.
BIDV Bắc Hưng Yên với đội ngũ nhân viên chất lượng cao được tuyển chọn
đào tạo hướng dẫn kĩ lưỡng, phục vụ tận tình chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, BIDV
Bắc Hưng Yên cũng đảm bảo cung cấp đầy đủ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
hiện đại, các sản phẩm tiết kiệm đa dạng, kì hạn linh động với mức lãi suất tốt nhất,
cộng thêm nhiều ưu đãi cho khách hàng. Đồng thời ngân hàng còn đáp ứng nhu cầu
hỗ trợ cho cá nhân, doanh nghiệp và các dịch vụ tài chính ngân hàng khác.
1.2.Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của BIDV Bắc Hưng Yên
1.2.1.Chức năng
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán
của tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh bằng VND và ngoại tệ.


2

- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, vay tiêu dùng bằng VND và ngoại tệ đối
với các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình,…
- Chiết khấu giấy tờ có giá.
- Làm dịch vụ mở tài khoản ATM, dịch vụ chuyển tiền qua mạng vi tính trong
phạm vi toàn tỉnh và toàn quốc, đồng thời còn thực hiện dịch vụ chi trả kiều hối
nhanh chóng thuận tiện, an toàn cho khách hàng.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và dân cư.
- Cho vay phục vụ các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh; cho vay phục vụ
kinh doanh dịch vụ đời sống với các tổ chức kinh tế, cá thể hộ gia đình.
1.3. Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Hưng Yên


Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Hưng Yên
Chức năng, nhiệm vụ
 Phòng quan hệ khách hàng
- Đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng
- Tiếp thị và bán sản phẩm
- Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng
- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng


3

- Phân loại rà soát phát hiện rủi ro
- Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn giảm lãi
- Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng cuả ngân hàngđối với khách hàng
- Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng doanh
nghiệp
 Phòng quản trị tín dụng
- Thực hiện tác nhgiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với káhch hàng theo
quy định
- Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ giải ngân/ cấp bảo lãnh và các điều
kiện giải ngân/ cấp bảo lãnh so với nội dung hợp đồng đã ký kết, lập tờ trình giải
ngân/ cấp bảo lãnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giải ngân/ cấp bảo lãnh
- Kiểm tra rà soát các đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tín dụng theo
quy định
- Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi thu nợ và thông báo các khoản nợ đến
hạn
-Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
phòng quan hệ khách hàng
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của phòng

 Phòng quản lý rủi ro
-Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
tín dụng.
-Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.
-Thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, xử lý nợ xấu.
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, kiểm tra, giám sát hệ
thống rủi ro của chi nhánh.
Phòng kế toán tài chính
-Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
-Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi
nhánh cũng như thực hiện quản lý giám sát tài chính.
Phòng Kế hoạch Nguồn vốn
-Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các thông tin về tình hình kinh tế chính


4

trị- xã hội của địa phương, về đối tác, đối thủ cạnh tranh.
-Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn, chính sách, biện pháp, giải
pháp phát triển nguồn vốn …
Tổ điện toán
-Tổ chức vận hành hệ thống công nghệ thông tin, thực hiện quản trị mạng,
quản trị hệ thống chương trình ứng dụng.
-Triển khai các chương trình phầm mềm ứng dụng, các dự án hoàn thiện, nâng
cấp nghiệp vụ...
-Tổ chức lưu trữ, xử lý các sự cố kỹ thuật của hệ thống chương trình theo quy
định.
Phòng tổ chức hành chính
-Quản lý cán bộ, quản lý tiền lương. Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực và quản lý lao động...

Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ
-Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho quỹ và xuất nhập quỹ: Quản lý
kho tiền và quỹ nghiệp vụ, quản lý quỹ ...
Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm.
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng: khởi tạo thông tin khách hàng và tiếp
nhận các yêu cầu thay đổi thông tin từ khách. Quản lý tài khoản, thực hiện các giao
dịch, hạch toán kế toán... với khách hàng theo quy định.
- Huy động vốn: nhận tiền gửi tiết kiệm và các hình thức tiền gửi khác
- Cung cấp các dịch vụ ngân hàng: thanh toán, chuyển tiền, chi trả kiều hối,
thu đổi ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư.


6

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA BIDV BẮC
HƯNG YÊN TỪ NĂM 2015 – 2017
2.1. Bảng cân đối kế toán của BIDV Bắc Hưng Yên trong ba năm gần đây
Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015
Chỉ tiêu
Số tiền
A, Tài sản
1, Ngân quỹ
2, Đầu tư
3, TSCĐ
4, Cho vay
5, Tài sản khác
B, Nguồn vốn
1, Vốn huy động

2, Vốn vay
3, Vốn chủ sở hữu
4, Vốn khác

3.977.766
814.328
1.132.623
306.741
1.631.358
92.716
3.977.766
3.146.897
512.061
268.972
49.836

Tỷ
trọng
(%)
100,00
20,47
28,47
7,71
41,01
2,33
100,00
79,11
12,87
6,76
1,25


Năm 2016

Năm 2017

Chênh lệch
2015/2016

Chênh lệch
2016/2017

Tỷ
Tỷ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
trọng
Số tiền
trọng
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
(%)
(%)
4.654.287 100,00
5.686.121
100,00
676.521 17,01 1.031.834
22,17

1.012.981 21,76
1.289.691
22,68
198.653 24,39
276.710
27,32
1.351.458 29,04
1.576.413
27,72
218.835 19,32
224.955
16,65
352.565
7,58
369.342
6,50
45.824 14,94
16.777
4,76
1.838.471 39,50
2.373.512
41,74
207.113 12,70
535.041
29,10
98.812
2,12
77.163
1,36
6.096

6,57
-21.649 -21,91
4.654.287 100,00
5.686.121
100,00
676.521 17,01 1.031.834
22,17
3.802.981 81,71
4.756.231
83,65
656.084 20,85
953.250
25,07
498.165 10,70
394.724
6,94
-13.896 -2,71 -103.441 -20,76
287.214
6,17
459.356
8,08
18.242
6,78
172.142
59,94
65.927
1,42
75.810
1,33
16.091 32,29

9.883
14,99
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của BIDV Bắc Hưng Yên trong 03 năm 2015 – 2017)


7

Nhìn chung, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của BIDV Bắc Hưng Yên đều
tăng qua các năm. Cụ thể:
- Về tài sản:Tình hình tài sản của ngân hàng qua 3 năm biến động theo chiều
hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016, tổng tài sản tăng với tỷ lệ 17,01% so với năm
2015 (tương đương với 676.521 triệu đồng). Đến năm 2017, tổng tài sản tăng với tỷ lệ
tăng 22,17% so với năm 2016 ( tương đương với 1.031.834 triệu đồng). Nguyên nhân
làm tăng giá trị tổng tài sản của công ty chủ yếu là do cho vay chiếm tỷ trọng cao trong
tổng tài sản nên sự gia tăng của cho vay cũng kéo theo sự gia tăng của tổng tài sản. Cụ
thể, năm 2015, cho vay đạt 1.631.358 triệu đồng ( chiếm 41,01% tổng tài sản). Đến
năm 2016, tăng lên 1.838.471 triệu đồng ( chiếm 39,50% tổng tài sản) do chi nhánh
mở rộng quy mô tín dụng. Đến năm 2017, cho vay tăng thêm 535.041 triệu đồng so
với năm 2016 (chiếm 29,1% tổng tài sản).
Ngân quỹ: Ngân quỹ tăng qua các năm. Năm 2015, ngân quỹ đạt 814.328 triệu
đồng đến năm 2016 có tốc độ tăng 24,39% đưa ngân quỹ lên 1.012.981 triệu đồng.
Năm 2017, tăng thêm 276.710 triệu so với năm 2016.
Đầu tư: BIDV Bắc Hưng Yên có tỷ trọng đầu tư tăng dần qua các năm. Năm
2016 tăng thêm 218.835 triệu so với 2015 chiếm 28,47% tổng tài sản. Năm 2017
đầu tư chiếm 27,72% đạt 1.576.413 triệu đồng.
TSCĐ: Chi nhánh Bắc Hưng Yên hầu như không có sự thay đổi nhiều về
TSCĐ.
- Về nguồn vốn: Vốn huy động là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng
nguồn vốn và nó cũng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự biến động của tổng nguồn
vốn. Cụ thể, năm 2016 là 3.802.981 triệu đồng tăng 656.084 triệu đồng so với năm

2015, và năm 2017 đạt 4.756.231 triệu đồng tăng 953.250 triệu đồng so với năm 2016
Vốn đi vay: Tỷ trọng vốn vay giảm qua các năm, năm 2015 là 512.061 triệu
đồng ( chiếm 12,87%). Đến năm 2016 giảm xuống còn 498.165 triệu ( chiếm
10,70%) vào năm 2017, giảm mạnh xuống còn 394.724 triệu đồng (chiếm 6,94%)
vào năm 2015.
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp nhất , chưa đến 9%.
Tóm lại, qua 3 năm hoạt động mặc dù nền kinh tế không ngừng biến động
nhưng vẫn không gây ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động của ngân hàng mà.


8

2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hưng Yên
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc Hưng Yên từ năm 2015- 2017.

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Tỷ
Số tiền trọng
(%)
441.663 100,00
315.825 71,51
100.712
22,8

Tỷ

Số tiền trọng
(%)
570.013 100,00
358.923 62,97
190.154 33,36

Năm 2017

Chênh lệch
2015/2016

Tỷ
Số tiền trọng Số tiền Tỷ lệ (%)
(%)
587.008 100,00 128.350
29,06
345.136 58,80 43.098
13,65
220.915 37,63 89.442
88,81

Chênh lệch
2016/2017
Số tiền

Tỷ lệ
(%)

1. Tổng thu
16.995

2,98
- Thu lãi cho vay
-13.787
-3,84
- Thu lãi tiền gửi
30.761
16,18
- Thu phí dịch vụ & kinh
25.126 5,689 20.936
3,67 20.957
3,57
-4.190
-16,68
21
0,10
doanh ngoại tệ
2. Tổng chi
297.749 100,00 359.565 100,00 375.859 100,00 61.816
20,76
16.294
4,53
- Chi trả lãi tiền gửi
203.951 68,50 241.563 67,18 228.162 60,70 37.612
18,44
-13.401
-5,55
- Chi dịch vụ
12.832
4,31 10.643
2,96

8.026
2,14 10.883
-17,06
-2.617
-24,59
- Chi tài sản, văn phòng
16.878
5,67 27.761
7,72 48.872 13,00 10.883
64,48
21.111
76,05
- Chi phí quản lý
26.161
8,79 31.325
6,82 54.552 14,51
5.164
19,74
23.227
74,15
- Chi dự phòng
37.927 12,74 48.273 10,81 36.247
9,64 10.346
27,28
-12.026
-24,91
3. LNTT
143.914
210.448
211.149

66.534
46,23
701
0,33
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh Bắc Hưng Yên trong 03 năm 2015 – 2017)


9

- Tổng thu
Trong giai đoạn năm 2015 – 2017, nguồn vốn của Ngân hàng liên tục tăng
trưởng với tốc độ cao. Quy mô hoạt động tín dụng ngày càng được mở rộng, tốc độ
tăng trưởng tín dụng nhanh.
Tổng thu của ngân hàng liên tục tăng qua các năm 2015-2017. Năm 2015 là
441.663 triệu đồng tăng mạnh vào năm 2014 lên đến 570.013 triệu đồng. Đến năm
2015 tăng nhẹ lên 587.008 triệu đồng.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng chiếm triệu trong lớn nhất trong danh mục
tài sản Có và đem lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Năm 2015, thu lãi cho vay
là 315.825 triệu đồng, chiếm 71,51% đến năm 2016 tăng lên 358.923 triệu nhưng tỷ
trọng giảm so với năm 2015 chỉ chiếm 62,97% tổng thu. Thu dịch vụ của
NHĐT&PT Bắc Hưng Yên chủ yếu là nguồn thu từ dịch vụ chyển tiền, còn nguồn
thu từ kinh doanh ngoại tệ và thu phí dịch vụ chỉ đạt con số rất khiêm tốn, thường
chiếm dưới 10% tổng thu nhập. Năm 2015 thu từ dịch vụ chiếm 5,689% giảm
xuống còn 20.936 triệu đồng vào năm 2016.
- Tổng chi
Khi quy mô hoạt động tín dụng được mở rộng, tổng thu tăng kéo theo tổng chi
cũng tăng từ năm 2015 đến năm 2017. Năm 2015, ngân hàng chi tổng là
297.749triệu đồng đến năm 2016 tăng thêm 61.816 triệu, vào năm 2017 tổng chi là
375.859 triệu đồng.
Trong tổng chi phí thì chi trả lãi tiền gửi chiếm triệu trọng lớn nhất. Năm

2015 chi trả lãi tiền gửi chiếm 68,50%. Năm 2016, chi trả lãi tiền gửi là 241.563
triệu đồng,. Đến năm 2017, chi trả lãi tiền gửi giảm còn 228.162. Chi dịch vụ giảm
từ 2015-2017. Chi tài sản, văn phòng tăng mạnh từ 16.878 triệu năm 2015 lên
48.872 triệu vào năm 2017. Chi phí quản lý tăng mạnh từ 26.161 triệu đồng năm
2015 lên 54.552 triệu năm 2017. Chi dự phòng giảm nhẹ từ 37.927 triệu năm 2015
lên 36.247 triệu đồng năm 2017.
Chi nhánh tiếp tục mở rộng đầu tư tín dụng, tăng sức cạnh tranh, đa dạng hoá
các hình thức cho vay, tích cực mở rộng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh,


10

cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ trương đầu tư vào các KCN tập trung và các
cụm công nghiệp, đảm bảo cho vay an toàn hiệu quả, nâng cao dần vị thế của
NHĐT&PT trên địa bàn.
- LNTT
Năm 2016 LNTT của ngân hàng đạt được là 210.448 triệu đồng, tăng 66.534
triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017 LNTT của ngân hàng là 211.149 triệu, tăng
701 triệu so với năm 2016. Năm 2016 lợi nhuận của ngân hàng tăng mạnh so với
năm 2015 ( tăng 46,23%), điều đó cho thấy sự phát triển, hoạt động kinh doanh của
ngân hàng ngày càng có hiệu quả. Trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động mang
lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Năm 2017, lợi nhuận của ngân hàng vẫn tăng so
với năm 2016 nhưng tốc độ tăng chậm lại, với tốc độ tăng 0,33%.
Nhìn chung thì NHĐT&PT Bắc Hưng Yên luôn được đánh giá là một trong
những Ngân hàng mạnh trên địa bàn với độ an toàn và hiệu quả cao.


11

2.3. Đánh giá khái quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của BIDV Bắc Hưng Yên

2.3.1. Tình hình huy động vốn ba năm gần đây của BIDV Bắc Hưng Yên
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của BIDV Bắc Hưng Yên trong những năm gần đây.
Chỉ tiêu

Năm 2015
Số tiền

Tỷ
Trọng
(%)

Năm 2016
Số tiền

Tỷ
Trọng
(%)

Năm 2017
Số tiền

Tỷ
Trọng
(%)

Chênh lệch 2015/2016
Số tiền

Tỷ lệ (%)


Chênh lệch
2017/2016
Số tiền

Tổng vốn huy
3.146.897
100,00 3.802.981
100,00 4.756.231
100,00 656.084
20,85
953.250
động
1. Phân theo khách hàng
- Tiền gửi của dân
2.103.513 66,84404 2.525.871 66,418186 3.161.984 66,480875 422.358
20,08
636.113

- Tiền gửi của
1.043.384 33,15596 1.277.110 33,581814 1.594.247 33,519125 233.726
22,40
317.137
TCKT
2. Phân theo thời gian
- Tiền gửi không
1.675.231 53,23438 1.943.967 51,116926 2.829.182 59,483696 268.736
16,041728
885.215
kỳ hạn
- Tiền gửi có kỳ

1.471.666 46,76562 1.859.014 48,883074 1.927.049 40,516304 387.348
26,320374
68.035
hạn
3. Phân theo loại tiền
- Tiền gửi nội tệ
2.712.241
86,19 3.403.655
89,50 4.447.348
93,51 691.414
25,49 1.043.693
- Tiền gửi ngoại
434.656
13,81
399.326
10,50
308.883
6,49 -35.330
-8,13
-90.443
tệ
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh Bắc Hưng Yên trong 03 năm 2015 – 2017)

Tỷ lệ
(%)
25,07

25,18
24,83
28,88

15,91
30,66
-22,65


12

Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn huy động của NHĐT&PT chi nhánh
Bắc Hưng Yên luôn có sự tăng qua các năm. Tổng nguồn vốn huy động năm 2016 là
3.802.981 triệu đồng tăng 656.084 triệu đồng so với năm 2015, và năm 2017 đạt
4.756.231 triệu đồng tăng 953.250 triệu đồng so với năm 2016. Điều này chứng tỏ
việc quảng cáo, tiếp thị về các gói sản phẩm tiền gửi tại chi nhánh Bắc Hưng Yên luôn
được nâng cao và đạt kết quả tốt. Các sản phẩm tiền gửi đa dạng với nhiều tiện ích phù
hợp với nhu cầu của khách hàng. Lượng vốn huy động tăng cao cho thấy uy tín của
ngân hàng đối với khách hàng ngày càng được củng cố. Mặt khác chi nhánh đã luôn
theo sát diễn biến thị trường để có chính sách lãi suất cạnh tranh và các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi, vừa đáp ứng được yêu cầu bảo
đảm quyền lợi của khách hàng mà vẫn mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tổng
vốn huy động tăng chủ yếu do tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn của khách
hàng tại BIDV tăng mạnh.
- Xét theo khách hàng: Nguồn vốn chủ yếu huy động từ dân cư và tốc độ ngày
càng tăng. Năm 2016 so với năm 2015 tăng 422.358 triệu, năm 2017 so với năm 2016
tăng 636.113 triệu. Điều này xuất phát từ việc nhiều hộ dân cư có nguồn thu lớn từ
tiền đền bù, bán đất đai và tình hình sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình tại
địa bàn tỉnh Bắc Hưng Yên ngày càng phát triển.
- Xét theo thời gian: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo các kỳ hạn nhìn chung
là cân bằng nhau trong giai đoạn từ năm 2015 - 2017. Đây là những nguồn vốn có
tính ổn định khá cao do khách hàng đã ký hợp đồng với ngân hàng với kỳ hạn cụ thể và
thường khách hàng cũng ít khi có xu hướng rút trước hạn do chịu lãi suất rút trước hạn
(tương đối thấp).

- Về loại tiền huy động: Tiền gửi bằng nội tệ luôn trên 85%, năm 2016 là
3.403.655 triệu (chiếm 89,50% tổng nguồn vốn) tăng 691.414 triệu so với năm
2015, năm 2017 tăng mạnh lên 4.447.348 tỷ đồng chiếm 93,51% tổng vốn huy
động. .Tiền gửi bằng ngoại tệ quy ra đồng nội tệ hầu như không đáng kể, giảm dần
qua các năm. Đây là thực trạng chung của hầu hết các Chi nhánh NHTM trong tỉnh
thực hiện đúng chính sách quản lý ngoại tệ của NHNN.


13

2.3.2. Hoạt động cho vay của NHĐT&PT Bắc HưngYên trong 3 năm 2015-2017
Bảng 2.4: Tình hình cho vay của BIDV Bắc Hưng Yên trong những năm gần đây.
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2015
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng
1, Phân theo khách hang
Cá nhân
Tổ chức
2, Phân theo thời hạn

Năm 2016

Tỷ trọng
(%)

Năm 2017

Tỷ

Số tiền

trọng

1.631.358

100,00 1.838.471

(%)
100,00

564.144
1.067.214

34,58
480.002
65,42 1.358.469

26,11
73,89

Chênh lệch

Chênh lệch

2015/2016

2016/2017

Tỷ


Tỷ lệ

trọng

Số tiền

2.373.512

(%)
100,00

207.113

12,70

535.041

29,10

518.747
1.854.765

21,86
78,14

-84.142
291.255

-14,91

27,29

38.745
496.296

8,07
36,53

(%)

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Ngắn hạn
840.216 51,50408
890.267 48,42
981.949
41,37
50.051
5,96
91.682
Trung và dài hạn
791.142 48,49592
948.204 51,58
1.391.563
58,63 157.062
19,85

443.359
3, Phân theo loại tiền
VND
1.194.351
73,21 1.346.819
73,26 1.825.359
76,91 152.468
12,77
478.540
Ngoại tệ
437.007
26,79
491.652
26,74
548.153
23,09
54.645
12,50
56.501
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh Bắc Hưng Yên trong 03 năm 2015 – 2017)

(%)

10,30
46,76
35,53
11,49


14


Tổng dư nợ cho vay tăng qua các năm. Năm 2016 dư nợ cho vay tăng
207.113 triệu đồng, tương đương tăng 12,70% so với năm 2015. Năm 2017 dư nợ
cho vay tăng 535.041 triệu đồng, tương đương tăng 29,10% so với năm 2016.
- Kết cấu dư nợ theo khách hàng
Ta có thể thấy rằng, giai đoạn này nhu cầu vay nợ của khách hàng tổ chức tăng
mạnh: năm 2015 là 1.067.214 triệu đồng đến năm 2017 là 1.854.765 triệu đồng.
Cùng với đó là mức lãi suất cho vay hấp dẫn, phong cách làm việc chuyên nghiệp
và thái độ ứng xử của nhân viên ngân hàng với khách hàng tốt đã làm cho khách
hàng lựa chọn vay của BIDV Bắc Hưng Yên tăng lên.
- Phân theo thời hạn
Tỷ trọng cho vay theo thời hạn nhìn chung là cân bằng nhau trong giai đoạn từ
năm 2015- 2017.Trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay, dư nợ trung và dài hạn có xu
hướng tăng qua các năm.
- Phân theo loại tiền
Cho vay theo đồng nội tệ chiếm tỷ trọng lớn luôn trên 70%, năm 2015 là
1.194.351 triệu đồng chiếm 73,21%. Năm 2016 tăng thêm 152.468 triệu, chiếm
73,26% tồng dư nợ cho vay, năm 2017 tăng mạnh lên đến 1.825.359 triệu chiếm
76,91%.
Cho vay theo đồng ngoại tệ chiếm tỷ trọng thấp, giảm dần qua các năm. Tỷ
trọng năm 2015 là 26,79% giảm xuống còn 23,09% vào năm 2017.
Nguyên nhân do chênh lệch lãi suất VND/USD.
Ngoài ra, trong trường hợp khan hiếm ngoại tệ, Ngân hàng không đủ ngoại tệ
để cho vay, đặc biệt là các loại ngoại tệ huy động được rất ít như EUR, JPY nhằm
đảm bảo hợp đồng đã ký kết với khách hàng, BIDV phải đi vay trên thị trường liên
ngân hàng, sau đó cho khách hàng vay lại. Trường hợp này, lãi cho vay còn lại rất ít,
thậm chí không có lãi hoặc có khi lỗ.
Hiện nay trong cơ cấu dư nợ cho vay của ngân hàng, tỷ lệ dư nợ của các doanh
nghiệp có nguồn doanh thu xuất khẩu bằng USD hiện nay khá thấp. Điều đó có thể
thấy nguồn ngoại tệ hiện nay từ các doanh nghiệp có dư nợ tín dụng bán cho ngân

hàng là không cao. Trong thời gian tới, để tăng thu hút nguồn ngoại tệ cho ngân


15

hàng, cần phải tăng tỷ lệ cho vay đối với các doanh nghiệp có nguồn thu xuất khẩu
bằng USD.
2.3.3. Các hoạt động khác
Ngoài những nghiệp vụ truyền thống như huy động vốn và cho vay, NHĐT &
PT Bắc Hưng Yên đã từng bước ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ hiện
đại vào phục vụ cho hoạt động của mình để đáp ứng được đòi hỏi của nền kinh tế
thị trường trong xu thế hội nhập quốc tế.
Các loại hình dịch vụ chủ yếu như: thanh toán quốc tế, thanh toán trong
nước, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh, ngân hàng, L/C, thẻ, kiểm đếm tiền mặt tại
nhiều Công ty có 100% vốn nước ngoài đã được Chi nhánh thực hiện có hiệu quả,
góp phần tăng lợi nhuận hàng năm đối với NH và đã tạo nhiều tiện ích, lòng tin của
khách hàng.
2.4. Diễn biến giá cổ phiếu
Sàn giao dịch : HOSE
Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Mã cổ phiếu : BID
Nhóm ngành

: Tài chính và bảo hiểm

Ngành

: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết : 24/01/2014

Vốn điều lệ

: 34,187,153,340,000

Số CP niêm yết: 3,418,715,334
Số CP đang LH: 3,418,715,334
Ngày 24/01/2014, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM (HOSE) chính thức công bố và trao quyết định niêm yết, chào mừng ngày
giao dịch chính thức 2.811.202.644 cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) với mã chứng khoán BID. Với sự kiện này, BIDV trở thành
Ngân hàng thương mại cổ phần thứ 6 và là tổ chức thứ 354 niêm yết trên sàn
HOSE.


16

Biểu đồ giá và khối lượng cổ phiếu giao dịch của BIDV từ 1/2017-1/2018
Giá thấp nhất 52 tuần :15.55
Giá cao nhất 52 tuần :27.85
Khối lượng TB 10 ngày :2,552,805
Thị giá vốn (triệu VND) :91,963
Triệu lệ cổ tức/Thị giá: 2.60 %
GDKHQ (Cổ tức tiền): 09/08/2017
CHƯƠNG 3. VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
3.1. Hoạt động của phòng Quản trị tín dụng
Nhiệm vụ của phòng quản trị tín dụng:
- Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ tín dụng
-Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh khách hàng theo
quy định, quy trình của BIDV và chi nhánh.
-Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của

Phòng quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của BIDV.
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp.
Chức năng của phòng quản trị tín dụng:
-Thẩm định các dự án đầu tư, thành lập hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo
phân cấp ủy quyền .
-Kiểm soát các giao dịch giải ngân, giải chấp và tất toán khoản vay tại Chi Nhánh.


17

-Tổ chức lưu trữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và
các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu.
-Theo dõi danh mục dư nợ phát sinh, lập danh sách khách hàng đáo hạn vốn/lãi và
khách hàng đã trễ hạn/quá hạn vốn/lãi gửi NV/CV QHKH để đôn đốc thu nợ.
-Thông báo nhắc nợ nội bộ cho các phòng ban có liên quan; theo dõi và báo
cáo Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi và diễn biến
của từng món vay để xử lý.
-Tìm hiểu nguyên nhân xảy ra quá hạn, kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia
hạn, nợ quá hạn; đề xuất biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu
được lãi.
-Thực hiện các thủ tục tất toán các khoản vay khi khách hàng đã thanh toán
đầy đủ nợ gốc, nợ lãi và các khoản phí phát sinh theo hợp đồng mà khách hàng đã
ký với Ngân hàng;
-Thực hiện các công việc khác theo phân công của cấp quản lý.
 Mô hình tổ chức của phòng quản lý tín dụng
Mô hình tổ chức phòng Quản trị tín dụng
Trưởng phòng

Phó phòng


Nhân viên TD

Nhân viên TD

Nhân viên TD


18

3.2. Mô tả vị trí thực tập
Vị trí: Nhân viên tín dụng
 Mô tả công việc:
-Đọc các quy định của chi nhánh, các phòng để biết các quy định của Pháp
luật và NHNN về hoạt động tín dụng, hiểu được các chính sách, quy chế, quy định,
quy trình tín dụng trong từng thời kỳ.
-Được các cán bộ tín dụng hướng dẫn tư vấn cho khách vay vốn cá nhân cần
những giấy tờ thủ tục gì xin vay NH.
-Hỗ trợ cán bộ tín dụng tiếp và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của bộ
hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp thì đề nghị người vay bổ sung các
giấy tờ còn thiếu.
-Được các cán bộ tín dụng hướng dẫn quá trình phân tích và thẩm định dự án
vay vốn, cách thu thập các thông tin từ các nguồn có liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng, kiểm tra mực độ trung thực của khách hàng.
-Hỗ trợ cán bộ tín dụng trong soạn thảo hợp đồng tín dụng.
-Hỗ trợ cán bộ tín dụng trong việc chuyển giao hồ sơ giữa các phòng. Lưu
trữ và quản lý hồ sơ khách hàng.
 Tiêu chuẩn về chuyên môn và kỹ năng cần thiết:
-Kiến thức chuyên môn về tín dụng, ngân hàng.
-Hiểu biết đầy đủ về quy chế cấp tín dụng, văn bản pháp lý của cơ quan nhà
nước, văn bản nghiệp vụ của BIDV về tín dụng.

-Kỹ năng đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu, soạn thảo văn bản; sử dụng các
phần mềm tác nghiệp của Ngân hàng.
-Khả năng làm việc với áp lực cao.
-Kỹ năng giải quyết vấn đề, quản lý thời gian.
-Hoà nhã, hoạt bát, kiên nhẫn, trung thực, cẩn thận, liêm khiết; tinh thần hợp
tác, tuân thủ lỷ luật và chịu trách nhiệm.


19

CHƯƠNG 4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN
4.1. Các vấn đề
4.1.1. Vấn đề 1
Tên vấn đề: Hiệu quả hoạt động tín dụng còn thấp
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn
lợi nhuận cho ngân hàng. Thực tế thời gian qua cho thấy, thu nhập của ngân hàng
chủ yếu từ tín dụng, chiếm 70-80% doanh thu trở lên.
Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro, bởi hệ thống thông tin thiếu
minh bạch và không đầy đủ, dự báo nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng (RRTD)
chưa chính xác, hoạt động xử lý RRTD chưa hiệu quả, trình độ quản trị rủi ro còn
nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao…
Cho vay của BIDV Bắc Hưng Yên tăng qua các năm nhưng không cao.
4.1.2. Vấn đề 2:
Tên vấn đề: Hoạt động xử lý RRTD chưa hiệu quả
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thì tín dụng chiếm tỷ trọng cao
nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất. Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động kinh
doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương
mại (NHTM), đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Vì vậy,rủi ro tín dụng nếu
xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của

mỗi tổ chức tín dụng (TCTD), cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống
ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng có
vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính
nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự
định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất
yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng. Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi ro tín
dụng có hiệu quả đang là một vấn đề mà các ngân hàng thương mại rất quan tâm,
nhất là trong tình hình kinh tế tài chính ngân hàng toàn cầu đầy biến động như hiện
nay


20

Trước những biến động không ngừng của nền kinh tế thị trường thì chúng ta
không thể nào dự đoán hết được những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hưởng của nó tới
hoạt động tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng nói riêng của toàn bộ ngành
ngân hàng cũng như của chi nhánh ngân hàng BIDV Bắc Hưng Yên. Tỷ lệ nợ xấu
của NHĐT&PT Bắc Hưng Yên trong những năm gần đây liên tục tăng qua các năm,
dẫn đến việc trích lập dự phòng rủi ro tăng cao ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị.
4.2. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Hướng đề tài số 1: Nâng cao hoạt động tín dụng tại NH ĐT&PT chi nhánh
Bắc Hưng Yên.
Hướng đề tài số 2: Nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NH ĐT&PT
chi nhánh Bắc Hưng Yên.



×