Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 T5 CKT- BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.45 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 5
Ngày soạn : 25/9/2010
Ngày giảng : Thứ Hai, ngày 27/9/2010
Tiết 1 CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
………………………………………………………………
Tiết 2 Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu - bảng phụ . SGK - bảng con - vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa
học.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
 Bài 1:
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu
hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết
quả.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.


- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài liền nhau.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
 Bài 2: (a,c)
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm
phương pháp đổi.
- Học sinh đọc đề
- Xác định dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại
7km47m = 7 047m
29m34cm = 2 934cm
1 327cm = 13m27cm
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
82km3m = …………..m
5 008m = ……km……m
- Học sinh làm ra nháp
4. Củng cố: HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ
GV: Nguyễn Thị Hà
1
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
dài
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối

lượng”
- Nhận xét tiết học
...................................................................................
Tiết 3 Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người
kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia
nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
 Giáo viên cho điểm, nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh

- Dự kiến: “tr - s”
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa
bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa
những người lao động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
GV: Nguyễn Thị Hà
2
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến
anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình

cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên
ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại
như quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai
bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất?
- Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại

- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị,
gần gũi. Tình hữ nghị
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu
nghị giữa Nga và Việt Nam
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễncảm, rút đại ý.
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng …
êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dịu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
4.Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
GV: Nguyễn Thị Hà
3
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học
..................................................................................
Tiết 4 : Thể dục:
(Đ/c Cường dạy)
...................................................................................
Tiết 5 : Kĩ thuật :
( Đ/c Nghĩa dạy)
...........................................................................................................................................
Ngày soạn : 25/9/2010
Ngày giảng : Thứ Ba, ngày 28/9/2010
Tiết 1 Toán:
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vịđo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo k. lượng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
II. CHUẨN BỊ:Phấn màu - Bảng phụ . Sách giáo khoa - Nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập

nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Bài mới: “Bảng đơn vị đo khối lượng”
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối
lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học
sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg?
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn
vị.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn
vị nhỏ hơn kg?
 Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lượng học sinh làm bài tập 2.
- Xác định dạng bài
- Nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2b:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào
bảng đơn vị đo.
 Bài 4:

- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm
GV: Nguyễn Thị Hà
4
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
nhóm đôi. (So sánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống
nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong
bảng đơn vị đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
………………………………………………………………….
Tiết 2 : Âm nhạc :
( Đ/c Lanh dạy )
………………………………………………………………….
Tiết 3 Chính tả:
NGHE- VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :
trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình
tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình
cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ
cho học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
GV: Nguyễn Thị Hà
5
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng

 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh
trong các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh
dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................
Tiết 4 Lịch sử:
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ
XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực
dân Pháp với chính phủ Nhật.
- Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. CHUẨN BỊ: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và
phong trào Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những

chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội
Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt
xã hội?
HS trả lời câu hỏi
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam,
sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo,
tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về
Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)

- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa
vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước
phong kiến lạc hậu như Việt Nam.
Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã
tiến hành cải cách và trở nên cường
GV: Nguyễn Thị Hà
6
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật
cũng là một nước Châu Á nên hy vọng
vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh
Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:

Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi
Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật
vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông
Du.
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu
HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh
niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là
phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và
lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh
đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm
đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính
phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du
học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.

- 1907: hơn 200 người sang Nhật học
tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn
gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm
như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông
Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật
chống lại phong trào → Chính phủ
Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt
Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật
Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
4. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với
Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả
lời
GV: Nguyễn Thị Hà
7
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
→ Rút ra ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân
dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu
sống mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu

5. Dặn dò: - Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
- Nhận xét tiết học
......................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1: Khoa học
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh
lãng phí.
II.CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại
của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại
của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì
 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả
lời
3. Bài mới: Thực hành: Nói “không !”
đối với các chất gây nghiện.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin
* HS biết được tác hại của rượu, bia ;
thuốc lá; ma tuý.
- Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ

- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp
xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý
GV: Nguyễn Thị Hà
8
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
của giáo viên.
Gợi ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu
tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
 Giáo viên chốt: -Thuốc lá còn gây ô
nhiễm môi trường.
-Uống bia cũng có hại như uống rượu.
Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn

so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít
rượu.

- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy
là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho
sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh. Làm mất trật tự
xã hội.

Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời
câu hỏi”
* Củng cố cho HS những hiểu biết về tác
hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn
vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia
chơi, các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma túy.
- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm
ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia

chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những
học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của ma túy
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm
trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả
lời câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Xem lại bài .
- Chuẩn bị: Nói “Không” đối với rượu,
bia, thuốc lá và ma túy.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 Luyện từ và câu:
GV: Nguyễn Thị Hà
9
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tẩcnhr thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
- Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. CHUẨN BỊ: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình, bảng phụ. Sưu tầm bài hát về
chủ đề hòa bình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:

- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
3. Bài mới:
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý
trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình
thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng
nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi
vào giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều
từ, nhóm đó sẽ thắng
4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc
Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
…………………………………………………………………………
Tiết 3 : Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI , ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng đã học .
- Gáo dục HS yêu thích môn học .
GV: Nguyễn Thị Hà
10
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Nội dung ôn tập
- .- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Ổn định tổ chức(1p).
II. Kiểm tra bài cũ .
III. Nội dung ôn tập (30p).
1. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ
chấm (nhóm).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- HS tự làm bài vào vở .
- GV hướng dẫn HS yếu .
- Thu chấm một số bài .

- Nhận xét bài trên bảng .
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm (lớp).
- HS làm bài theo nhóm đôi .
- GV hướng dẫn HS yếu .
- GV nhận xét, sửa sai , ghi điểm
những em làm đúng .
2. Củng cố - Dặn dò (3p).
- Nhận xét giờ học .
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau .
- HS nêu yêu cầu bài .
- 3HS lên bảng làm bài tập .
a. 28 cm = 280.mm.
105dm = 1050cm .
312m = 3120dm .
15km = 15000m .
b. 730m = 73dam .
4500m = 45hm .
3000cm = 30m .
18000m = 18km .
c. 7m 25cm = 725cm .
2km 58m = 2058m .
- 3HS lên bảng làm , lớp làm vào vở .
a. 21 yến = 210kg .
130tạ = 13000kg .
44 tấn = 44000kg.

b. 320kg = 32yến.
4600kg = 46tạ .
19000kg = 19tấn.

c. 3kg 125g = 3125g .
2kg 50 g = 2050g .
1256g = 1kg 256 g .
6005 g = 6 kg 5 g .
GV: Nguyễn Thị Hà
11
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng

Ngày soạn : 26/9/2010
Ngày giảng : Thứ Tư, ngày 29/9/2010
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- BT cần làm : B1 ; B3.
- Học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ , bảng con, SGK, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vị đo khối
lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Bài mới: Luyện tập
 Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức, quy tắc tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật, hình vuông
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên gợi mở để học sinh nhận dạng
hình
- Phân tích hình H
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nêu cách tính diện tích hình
H
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, giáo
viên nhấn mạnh cách nêu tên gọi từng
hình.
 Giáo viên chốt lại
 Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh
tóm tắt đề, phân tích đề, giải vào vở.
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
4. Củng cố
Nhắc lại nội dung vừa học
- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức
- Thi đua ghi công thức tính diện tích hình
vuông và diện tích hình chữ nhật.
5. Dặn dò: - Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét
vuông
- Dặn học sinh chuẩm bị bài ở nhà
GV: Nguyễn Thị Hà

12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×