Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN DẠY TỰ CHON MÔN NGỮ VĂN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.24 KB, 35 trang )

Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

CA DAO- DAN CA

Tuan 1

Tiết 25-26
CÁC TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I.Mục Đích u Cầu:
- Củng cố thể loại dân gian giáo dục tình cảm cho HS qua ca dao dân ca
- Nhấn mạnh thể loại trữ tình
II. Tài liệu bổ trợ:
-SGK
-Một số bài ca dao
III. Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội dung:
HĐ1: nắm vững khái niệm ca
I. Ca dao, dân ca:
dao dân ca và lấy vd minh họa 1. Khái niệm:
- Ca dao là gì? Dân ca là gì ?
-Chỉ các loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời
- Lấy một vd rồi phân tích nghệ sống nội tâm của con người
thuật của ca dao, dân ca
+ Ca dao là lời thơ của dân ca
+ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc
* VD: HS lấy vd và phân tích
2.Nghệ thuật của ca dao, dân ca: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh , điệp
ngữ
HĐ2: HS nêu các tác phẩm trữ *VD: HS lấy vd và phân tích
tình đã học


II. Các tác phẩm trữ tình:( dưạ vào SGK/ 180)
IV. Về nhà:Tìm một câu ca dao tục ngữ rồi phaõn tớch
Tieỏt :2

VAấN BAN NHAT DUẽNG

I/Mục tiêu cần đạt
-Cuỷng coỏ kiến thức về VBND.
-Nắm khái niệm, đề tài, chức năng, tính cập nhật.
II/Tài liệu bổ trợ :
-SGK
-Sách tham khảo.
III/ Nội Dung:

Nội Dung
HĐ của GV và HS
-VBnd có phải là khái niệm thể loại không ?
-Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái
niệm này là gì?
-Ở lớp 6 các em đã học các VBND nào?
( Cầu long biên chứng nhân lịch sử,Động phong
nha,Bức thư của thủ lónh da đỏ)
-Giáo Viên giới thiệu các VBND ở chương trình

Lª Träng Thut

1/ khái niệm VBND :
-Không phải là khái niệm thể loại
-Không chỉ kiều VB
-Chỉ đề cập đến chức năng,đề tài ,tính

cặp nhaọt

Trờng THCS BB Đông

Trang

1


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
NV 7? (Coồng trửụứng mở ra,Cuộc chia tay …búp
bê,mẹ tôi,ca huế trên sông Hương )
-Nhận xét về đề tài VBND?

-Chức năng của VBND?

-Em hiểu thế nào là nào về tính cập nhật?

2/Đề tài rất phong phú :
-Thiên nhiên ,môi trường ,VHgd,chính
trị, thể thao, đạo đức nếp sống…
3/Chức năng :
Bàn luận, thuyết minh, tường thuật,
miêu tả, đánh giá…những vấn đề những
hiện tượng, cuả đời sống con ngườivà xã
hội:
3/Tính cập nhật:
Là tính thời sự kịp thời ,đáp ứng yêu cầu
đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày ,cuộc
sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ

bản của cộng đồng xã hội.

IV/Dặn dò :Học thuộc bài-chuẩn bị đọc lại bài” cổng trường mở ra”-nắm cách phân tích tâm trạng
Nhân vật.

TiÕt 2

TÂM TRẠNG NGƯỜI MẸ
TRONG VĂN BẢN « CỔNG TRệễỉNG Mễ RA ằ.

I/ /Mục tiêu cần đạt

-Boi dửụừng tỡnh cảm kính yêu mẹ
-Rèn cách phân tích tâm trạng.
II/Tài liệu boồ trụù :
-SGK
-Sách tham khảo
III/ Noọi Dung:
Hẹ cuỷa GV vaứ HS

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Noọi Dung

Trang

2



Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
-Toựm taột vb Coồng trường mở ra’’
-Vbviết về tâm trạng của ai?về việc gì ?

1/ Tóm tắt VB:
VB viết về tâm trạng của người
mẹ trong một đêm không ngủ
trước ngày khai trường đầu tiên
của con.

-Tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau ?
-Hãy tường thuật lời tâm sự của người mẹ?Người mẹ đang
tâm sự với ai ? Cách viết này có tác dụng gì ?
-Vậy tâm trạng nhân vật thường được biều hiện ntn ? (suy
nghó ,hành động lời nói…)
-Qua hình ảnh người mẹ trong văn bản em có suy nghó gì
về người mẹ VN nói chung?
-Em phải làm gì để tỏ lòng kính yêu mẹ.

2/Phân tích tâm trạng của người
mẹ:
-Mẹ: thao thức không ngủ suy
nghó triền miên.
-Con:Thanh thản, nhẹ nhàng,
vô tư.
-Mẹ đang nói với chính mình,
tự ôn lại kỷ niệmcủa riêng
mình → khắc họa tâm tư tình
cảm, những điều sâu thẳm khó

nói bằng lời trực tiếp
*Bộc lộ tâm trạng .

3/Bồi dưỡng tình cảm kính yêu
mẹ:

IV/Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị” thái độ, tình cảm và suy nghó của người bố qua văn bản “Mẹ Tôi”

Tuần:3 Tiết:3-4

THÁI ĐỘ,TÌNH CẢM VÀ NHỮNG SUY NGHĨ CỦA
NGƯỜI BỐ QUA VĂN BẢN “MẸ TÔI”

I /MĐYC: Bôì dưỡng tình cảm kính yêu bố
II/Tài liệu bổ trợ:
-SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS
-Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu tả thái độ tình cảm và
những suy nghó của người bố mà nhan đề của VB là”Mẹ
tôi”?

Lª Träng Thut

Nội Dung
1/Tìm hiểu nhan đề VB:
-Nhan đề VB này do tác giả đặt cho
đoạn trích
-Điểm nhìn ở đây xuất phát tửứ ngửụỡ


Trờng THCS BB Đông

Trang

3


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

-Thaựi ủoọ cuỷa boỏ như thế nào qua lời nói vô lễ của En-ri- cô
? Bố tức giận như vậy theo em có hợp lý không ?
-Nếu em là En-ri-cô sau khi lỡ lời với mẹ thì em sẽ làm
gì? Có cần bố nhắc nhở vậy không ?
-Theo em nguyên nhân sâu xa nào khiến cho bố phải viết
thư cho En-ri cô?( thương con )
Tại sao bố không nói thẳng với En-ri-cô mà p
hải dùng hình thức viết thư ?

-Em hãy liên hệ bản thân mình xem có lần nào lỡ gây ra
một sự việc khiến bố mẹ buồn phiền –hãy kể lại sự việc
đó?(HS thảo luận)

bố-qua c nhìn của người Bố mà
thấy thấy hình ảnh và phẩm chất của
người mẹ
-Điểm nhìn ấy một mặt làm tăng
tính khách quan cho sự việc và đối
tượng được kể .Mặt khác thể hiện
được tình cảm và thái độ của người

kể.
2/Thái độ, tình cảm, suy nghó của bố
-Thái độ buồn bã, tức giận.
*Tình yêu thương con, mong muốn
con phải biết công lao của bố mẹ.
-Việc bố viết thư:
+Tình cảm sâu sắc tế nhị và kín
đáo nhiều khi không nói trực tiếp
được.
+Giữ được sự kín đáo tế nhị ,vừa
không làm người mắc lỗi mất lòng
tự trọng
*Đây chính là b học về cách ứng
xử trong gia đình và ngoài xã hội
3/ Liên hệ bản thân:

I/Vềà nhà:Chuẩn bị “người kể,ngôi kểtrong VB “Cuộc chia tay…Búp bê”

Ngày soạn:12/9/2007
Tiết:5-6

NGƯỜI KỂ,NGÔI KỂ TRONG VĂN BẢN:”CUỘC CHIA TAY
CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ”
I/MĐYC:
-Cũng cố về người kể,ngôi kể trong VB.
-Biết cách dùng ngôi kể trong câu chuợeõn.
II/Taứi lieọu boồ trụù:
-SGK
III/ Noọi dung:
Hẹ cuỷa GV vaứHS


Lê Trọng Thuyết

Noọi Dung

Trờng THCS BB Đông

Trang

4


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
-ẹoùc xong chuyeọn em có nhận xét gì về
cách kể chuyện của tác giả?

1/Đánh giá về cách kể của tác giả:
-Kể chân thật tạo sức truyền cảm khá
mạnh khiến người
-Từ cách kể chuyện trên em dễ nhận ra
đọc xúc động
những nội dung vấn đề đăt ra trong truyện
-Nội dung vấn đề đặt ra trong truyện khá
như thế nào? (phong phú) Thể hiện ở những phong phú thể hiện các phương diện sau:
phương diện nào ?
+ Phê phán những bậc cha mẹ thiếu
trách nhiệm với con cái
+Ca ngợi tình cảm nhân hậu trong
-Nêu nhận xét của em về truyện ngắn này? sáng,vị tha của hai em bé chẳng may rơi
vào hoàn cảnh bất hạnh .

2/Cốt truyện và nhân vật, có sự việc và chi
tiết, có mở đầu vàkết thúc .
3/ Người kể , ngôi kể:
-Chọn ngôi kể thứ nhất giúp tác giả thể
hiện được một cách sâu sắc những suy
nghó tình cảm và tâm trạng nhân vật .
-Việc lựa chọn ngôi kể thứ nhất có tác dụng -Mặt khác kể theo ngôi này cũng làm tăng
gì?
thêm tính chân thực cuả truyện
-Trong truyện có mấy cách kể ? kể như vậy -Do vậy sức thuyết phục của truyện cao
có tác dụng gì?
hơn.
4/Tác dụng của cách kể chuyện:
-Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung
quanh và cách kểbằng nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật của tác giả.
-Lời kể chân thành giản dị,phù hợp với
tâm trạngnhân vật nên có sức truyền cảm.

IV/Về nhà:Tập tóm tắt một Vb ở lớp 6-7

NS:20/9/2007
Tiết :7 -8
I/MĐYC :

TẬP TÓM TẮT MỘT VĂN BẢN TỰ SỰ

Học sinh rèn luyện khâu tóm tắt ,kể một VB tự sự
II/ Tài liệu bổ trợ :SGK
III/ Nội dung :

HĐ của GV và HS
-Thế nào là tóm tắt VB một VB tự sự ?
-Khi tóm tắt cần chú ý đến những yêu cầu gì ?

Lª Träng Thut

Nội Dung
I/Thế nào là tóm tắt VB tự sự :
-Là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được
nội dung cơ bản của tác phẩm ấy.
-Khi tóm tắt cần phải chuự yự:

Trờng THCS BB Đông

Trang

5


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
-Em haừy neõu caực tình huống trong cuộc sống
mà emthấy cần phải vận dụng kỹ năng tóm tắt
VB tụu sự ?
GV :
+ Lớp trưởng báo cáo vắng tắt cho
côgiáo chủ nhiệm nghe về một hiện tượng vi
phạm nội qui của lớp mình ( sự việc gì ?ai vi
phạm ? hậu quả ? )
+Người đi đừơng kể lại cho nhau nghe
về một vụ tai nạn giao thông . ( sự việc xảy ra

ở đâu ? như thế nào? Ai đúng ,ai sai?....)

+Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng
nhất của tác phẩm là: sự việc và nhân vật chính
(hoặc cốt truyện và nhân vật chính )
+Có thể xen kẻ các mức độ,những yếu
tố bổ trợ: các chi tiết, các nhân vật phụ ,miêu tả
biểu cảm,nghị luận đối thọai,độc thọai và độc
thọai nội tâm

-Em có thể nêu một vài tiêu chuẩn về chất
lượng của VB tự sự ?

II/Chất lượng của một Vb tự sự thường thể hiện ở
các tiêu chuẩn sau :
-Đáp ứng đúng mục đích yêu cầu cần tóm tắt
-Đảm bảo tính khách quan
-Bảo đảm tính hòan chỉnh
-Bảo đảm tính cân đối
III/ Luyện tập tóm tắt:HS tóm tắtVB sau:
-Ôâng lão đánh cá và con cá vàng
-Sơn tinh thủy tinh
-Cuộc chia tay của những con búp bê

-HS có thể thực hành luyện tập tóm tắt một
VB tự sự tự chọn .

IV/Về nhà:-Tập tóm tắt một vài VB
-Chuẩn bị” tác dụng của VBND


Tuần :5
TÁC DỤNG CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết :9-10
I.MĐYC:Giúp hs cảm nhận đư ợc cái hay qua VBND
II/Tài liệu bổ trợ : SGK 6,7
III/Nội dung :
HĐ của Gvvà HS
Nội Dung
-Chương trình 6-7 các em đã học được những
1/ Nội dung các VBND:
VBND nào? Em hãy kể tên?
-Lớp 6:Viết về các di tích lịch sử,các danh lam
-Nội dung các VB này viết về vấn đề gì?
thắng cảnh ,thiên nhiên, môi trườg
-Lớp 7:vấn đề về quyền trẻ em,nhà trường,văn
hóa giáo dục .
-Về phương diện nội dung VBND đưa ra có
* Về phương diện nội dung,ngòai yêu cầu chung
phù hợp với lứa tuổi các em không ?
về tư tưởng ,sự phù hợp với tâm lý lứa tuổi học
sinh trong sáng giản dị mà còn là sự cập nhật,gắn
kết với đời sống đưa HS trở lại với những vaỏn ủe

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

6



Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

-Hoùc xongVBND em haừy cho biếtVBND mang
lại cho em lợi ích gì ? em hãy lấy ví dụ và
phân tích ví dụ đó?

quen thuộc vừa như gần gũi hàng ngày, vừa có ý
nghóa lâu dài,trọng đại mà tất cả chúng ta cùng
quan tâm hướng tới
2/Tác dụng của VBND:
Học VBNDkhông chỉ để mở rộng hiểu biết tòan
diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện
nguyên tắc giúp HS hòa nhập với cuôïc sống xã
hội, rút ngắn khỏang cách giữa nhà trường và xã
hội

IV/ Dặn dò: --Thuộc bài
-Chuẩn bị” các lọai đại từ tiếng việt”

Tuần :6
Tiết:11
I.MĐYC:Cũng cố từ loại
II/Tài liệu bổ trợ

ĐẠI TỪ TIẾNG VIỆT

-Sách bài tập
-SGK

III/Nội dung:
Hđ của GV và HS

Nội dung

-Nhắc lại đại từ là gì?
-Đại từ có mấy đặc điểm? ( HS chú trọng 2
đặc điểm đầu )

-GV:Nguyễn kim thản chia đại từ thành ba

Lª Träng Thut

Trêng

1/Đặc điểm của đại từ :
-Đại từ không làm tên gọi cho sự vật,họat
động,tính chất số lượng … đại từ trỏ sự vật gì,họat
động tính chất gì,số lượng bao nhiêu là thïc ngữ
cảnh.
- Đại từ có tác dụng thay thế cho danh từ ,động
từ,tính từ số từ đã được nói đến trong phát ngôn.
Đại từ thay thế cholọai từ nào thì có vai trò cú
pháp giống như lọai từ đó.
Ví dụ:Danh từ có thể làm chủ ngữ ,định ngữ,bỗ
ngữ thì đại từ thay thế cho danh từ cũng có thể
đóng các vai trò đó.
-Đại từ không đứng làm bộ phận trung tâm để cấu
tạo cụm từ
Ví dụ:Đại từ trỏ người,sự vật như: tôi,mày ,chúng

nó… không có các định ngữ như danh từ.
2/Các lọai đại từ:
*Đại tửứ ủeồ troỷ:
7
THCS BB Đông
Trang


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
loùai lụựn ( ủaùi thể từ,đại vị từ,đại từ nghi vấn)
-Cuốn ngữ pháp tiếng việt UBKHXH chia đại
từ cũng gần như trên
-Nguyễn hữu Quỳnh chia thành 6 loại:Đại từ
xưng hô,chỉ định sự vật,đại từ chỉ định không
gian thời gian, đại từ chỉ trạng thái,đại từ chỉ
số lượng ,đại từ để hỏi
-Bây giờ em hãy vẽ sơ đồ đã học?

+Trỏ người,sự vật
+Trỏ số lượng
+Trỏ họat động ,tính chất
*Đại từ để hỏi:
+Hỏi người,sự vật
+Hỏi số lượng
+Hỏi về hoạt động,tính chất

IV/Dặn dò: chuẩn bị”luyện tập về đại từ”

LUYỆN TẬP ĐẠI TỪ


Tuần:6
Tiết:12
I./MĐYC:

-Rèn kỷ năng hiểu và sử dụng đại từ
II/Tài liệu bổ trợ:
-SGK
Sách bài tập
III/Nội dung:
Hđcủa GV và HS

Lê Trọng Thuyết

Noọi dung

Trờng THCS BB Đông

Trang

8


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
-HS nhaộc laùi caực loại đại từ đã học? Cho ví dụ
rành mạch?
-Hãy tìm một vài chỉ từ mà emđã học ở lớp 6?
(Đây ,đó, này ,kia,ấy, nọ)
-GV đưa ra yêu cầu- HS thảo luận trả lời.

1/Nội dung bài học

-Nhắc lại các loại đại từ
-Phân loại đại từ với chỉ từ ở lớp 6
-HS có ý thức dùng đại từ xưng hô đúng chuẩn
mực phù hợp với văn hóa giao tiếp của người
việt
2/Luyện tập:
a/ Đối với các bạn cùng lớp,cùng lứa tuổi nên
xưng hô thế nào cho lịch sự? trường ở lớp em
có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không ? nên
ứng xử thế nào với hiện tượng đó.
( HS thảo luận tự do)
b/Em hãy so sánh so sánh sự khác nhau về số
lương và ý nghóa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng
việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em
học(tiếng anh, tiếng trung quốc, tiếng nga )
Giải:
Đại từ xưng hô trong tiếng anh, pháp, nga,trung
quốc ít hơn từ xưng hô trong tiếng việt và nói
chung là có tính chất trung tính, không mang ý
nghóabiểu cảm

V. Dặn dò:
-Chuẩn bị “cơ chế tạo nghóa của từ láy tiếng việt”
Tuần:7
-Tiết:13
CƠ CHẾ TẠO NGHĨA CỦA TỪ
I/MĐYC:Hiểu và cũng cố các cơ chế tạo nghóa của từ
II/Tài liệu bổ trợ: SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV vaứ HS


Lê Trọng Thuyết

LAY

Noọi Dung

Trờng THCS BB Đông

Trang

9


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
-HS nhaộc laùi caực loại từ láy? Cho ví dụ mỗi loại.
-Em hiểu thế nào là cơ chế tạo nghóa của từ láy?
Nêu các điểm cần chú ý?
GV:Đối với mỗi loại từ láy, ngoài việc tim hiểu
cấu tạo còn phải tìm hiểu ý nghóa của nó nhưng
nghóa của từ láy rất rộng và rất phong phú.
Dưa vào cơ chế tạo nghóa của từ láy.

1/Các loại từ láy:
-Từ láy toàn bộ
-Từ láy bộ phận
2/Cơ chế tạo nghóa của từ láy:
Cần chú ý các điểm sau:
-Có các từ láy tạo nghóa dựa vào sự mô
phỏng âm thanh như: ha hả,oa oa ,tích

tắc,gâu gâu…
-Có các từ láy tạo nghóa dựa vào đặc tính âm
thanh của vần
Chẳng hạn :Nhóm từ láy:lí nhí,li ti,ti
hí…Tạo nghóa dựa vào khuôn vần có nguyên
âm I là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm
lượng nhỏ nhất,biểu thị tính chất nhỏ bé,nhỏ
nhẹ về âm thanh ,hình dáng.
Trái lại:Ha hả,ra rả,sa sả,lã chã…lại
tạo nghóa dựa vào khuôn vần có nguyên âm
a là nguyên âm có độ mở to nhất,âm lượng
lớn nhất,biểu thị tính chất to lớn mạnh mẽ
của âm thanh hoạt động
-Trường hợp từ láy có tiếng gốc thì từ láy tạo
nghóa bằng cách dựa vào nghóa của tiếng gốc
vừa dựa vào sự hòa phối âm thanh giữa các
tiếng tạo nên nó.

IV/Dặn dò: Chuẩn bị luyện tập tiết sau.

LUYỆN TẬP TỪ LÁY

Tuần :7-Tiết:14
NS:16/10/2007

I/MĐYC:-Rèn kỷ năng nhận biết từ láy
-Phân biệt hai loại từ láy ủaừ hoùc
II/Taứi lieọu boồ trụù:-SGK
-SBT


Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

10


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
III/Noọi dung:
Hẹ cuỷa GV và HS
-HS nắm khái niệm và phân loại
từ láy ?
-Các từ trên có phải là từ láy
không? Vì sao?

- Cho HS đặt câu với các từ đã
cho?

-Hslàm btập 3

Nội dung
1/Nội dung:
-Nắm lại khái niệm và phân loại từ láy
2/ Luyện tập:
a/Các từ: Máu mủ ,râu ria,tươi tốt,dẻo dai,tươi cười ,đông đ
ủ,quanh quẩn…là từ láy hay từ ghép?
-Đây là từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về phụ âm
đầu và vần.

b/Đặt câu:
-Cô ấy có thân hình nhỏ nhắn.
-Chuyện ấy nhỏ nhặt đừng để ý tới.
-Lan ăn nhỏ nhẻ từng miếng.
-Con ngươì ấy rất nhỏ nhen
-Món tiền nhỏ nhoi này em có thể giúp các bạn học sinh
nghèo.
c/Các tiếng chùa (trong chùa chiền), nê(trong no
nê),rớt(trong rơi rớt),hành (trong học hành) có nghóa là gì?
-Các từ:Chiền,nê,rớt,hành-có nghóa gần như nghóa các tiếng
đi kèm với nó
+chiền: chùa(nghệ tónh)
+đầy:căn
+rớt:rơi
+hành :làm
Vậy nó là các từ láy.

IV/Dặn dò:Chuẩn bị” phân biệt từ láy và từ gheựp

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

11


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
Tuan:7

Tieỏt:07

PHAN BIET Tệỉ LAY VÀ TỪ GHÉP

I/MĐYC: Giúp HS biết nhận diên cụ thể và phân biệt rach ròi hai loại trên
II/Tài liệu bổ trợ:SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội dung
Căn cứ vào lý thuyết đã học
1/ Phân biệt từ láy và từ ghép
hãy phân biệt tư láy và từ
a/Từ láy:Đó là những từ phức có sự hòa phối âm thanh(có giá
ghép?
trị biểu trưng hóa)
Ví dụ:Nhấp nhô,đo đỏ.
(GV chia bảng thành hai
-Từ láy có 2loại:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
phầncho HS phân biệt rõ hơn)
-Nghóa của từ láy:Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh giữa
các tiếng-trong trường hợp tư láy có tiếng có nghóa làm gốc(tiếng
gốc) thì nghóa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so vơ í
tiếng gốc như sắc thái biểu cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn
mạnh.
+phân loại
b/Từ ghép:Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghóa
+nghóa của từ láy?
Ví dụ:Hoa hồng, xe đạp, quần áo…
-Khái niệm từ ghép-phân loại?

-Từ ghép có 2loại:Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
+Nghóa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghóa của tiếng
chính
+N ghóa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghóa của các
-Cơ chế tạo nghóa?
tiếng tạo ra nó
_Cơ chế tạo nghóa của từ ghép
+Từ ghhép chính phụ:
.Các tiếng để tạo từ ghép không bắt buột phải cùng
trường nghóa
.Tiếng phụ có tác dụng bổ sung ý nghóa cho tiếng chính
.Nghóa của từ ghép hẹp hơn nghóa của tiếng chính
+Từ ghép đẳng lập:
.Các tiếng trong tư ghép đẳng lập hoặc đồng nghóa, hoặc
trái nghóa, hoặc cùng chỉ những sự vật, hiện tượng gần gũi
nhau(cùng trường nghóa)
.Nghóa của các tiếng dung hợp với nhau để tạo ra nghóa
của từ ghép đẳng lập.
.Nghóa của từ ghép đẳng lập so với nghóa của các tiếng
tạo nên nó rất đa dạng
IV/Dặn dò: Chuẩn bị :Đại từ,từ láy ,từ ghép-xây dựng mo

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

12



Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tuan:9.
Tieõt:17-18
TAP XAY DệẽNG ẹOAẽN VĂN CÓ SỬ DỤNG:ĐẠI
I.MĐYC:HS thành thạo việc xây dựng đoạn văn có sử dụng ba loại từ trên
II/Tài liệu bổ trợ:SGK
III/Nội dung:

TỪ ,

HĐ của GV và HS

Nội Dung
I/Cách xây dựng đoạn văn:
-GV hướng dẫn cách xây
-Xác định nội dung
dựng một đoạn văn.
-Xắp xếp ý theo thứ tự
-Đoạn văn phải có:Mở đoạn,phát triển đoạn và kết đoạn
II/Thực hành:
1/Đoạn văn mẫu:
* Đoạn văn sử dụng từ láy,từ ghép
-GVhướng dẫn HS theo
…Thôi học trò đã về hết,hoa phượng ở lại một mình.Phượng
nhóm-mỗi nhóm một chủ đề đứng canh gác nhà trường,sân trường.Hè đang thịnh,mọi nơi đều
buồn bã,trường ngủ,cây cối cũng ngủ.C hỉ có hoa phượng thức để
-Hsviết GV sữa chữa.
làm vui cho cảnh trường. Hoa phượng thức,nhưng thỉnh thoảng cũng

mệt nhọc,muốn lim dim.Gió qua hoa giật mình,một cơn hoa rụng
(Trích Hoa Học Trò-Xuân Diệu)
*Đoạn văn có sử dung đại từ:
Thảo thương nhớ ơi!mới ngày nào Thảo còn ngồi chung một
bàn với Hồng ,Minh,Ngọc thế mà nay Thảo đã theo cha mẹ vào
thành phố Hồ Chí Minh,để cho bọn mình xiết bao mong nhớ. Thảo
có nhớ những lần chúng mình cùng dạo Hồ Tây,cùng chơi Thủ
Lệ,cùng tham quan Ao Vua?Thảo có nhớ một lần minh ốm dài,Thảo
chép bài cho mình.

IV/Dặn dò:Chuẩn bị luyện viết ủoaùn vaờn tửù sửù

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

13


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
Tuan:10
Tieỏt:19,20
VAấN Tệẽ Sệẽ LUYEN VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
I /MĐYC: Rèn kỷ năng viết đoạn văn
II/Tài liệu bổ trợ:-SGK-Sách dàn bài
\III/Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội Dung

-Tự sự là gì?
I/Tự Sự:
-Khi kể cần chú ý yếu tố nào?
-Là kể chuyện
-Có mấy cách kể?
-Khi kể cần chú ý:cốt truyện,nhân vật,các tình tiết diễn ra
trong truyện
-Sắp xếp các tình tiết theo thứ tự
-Có hai cách kể:kể nguyên văn và kể sáng tạo
-HS chép đề vào vở
II/Luyện viết:
-GVhướng dẫn vàchia nhóm rồi
Đề:Viết đoạn văn kể một kỷ niệm về thầy giáo hay
viết.
cô giáo mmà em nhớ mãi.
-GV sữa-Làm mẫu
Mẫu:
MB:Gia đình em theo bố chuyển ra thị xã hơn một năm.Hôm
nay em mới có diäp về thăm quê.Vừa lên xe,em đã nhận ra
ngay cô Nga,cô giáo dạy lớp 5A mà em rất q mến.Em
khoanh tay lễ phép chào cô và cô mỉm cười keó em ngồi
xuống ghế bên cạnh.Cô ân cần hỏi thăm tình hình học
tập,sinh hoạt của em và các bạn.Gặp cô em mừng lắm.Bao
nhiêu kỷ niệm tốt đẹp về cô đã trỗi dậy trong ký ức em…
Một đoạn trong phần thân bài:
Chín giờ khuya cô cùng em trở về trên con đường lầy
lội.Lúc chia tay,cô dặn em: Nếu mai Lâm chưa đi họcđược thì
Đạt tới chép bài cho Lâm nhé!Bạn bè phải giúp đỡ nhau
trong lúc khó khăn,em ạ!Emtầng ngần đứng nhìn theo ánh
đèn xa dần mà lòng dâng lên niềm kính phục và q mến cô

vô hạn.

IV/Dặn dò:
-Viết một đoạn văn kể về tâm sự của một cuốn sách bị bỏ quên
-Cho biết sự khác giữa văn miêu tảvà tự sự
-Ôn lại miêu tả và tửù sửù

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

14


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tuan :1

Sệẽ KHAC NHAU GIỮA TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ KẾT HP MIÊU TẢ

Tiết:21,22

I. Mục tiêu cần đạt:
-Giúp HS phân biệt hai loại trên
-Bồi dưỡng, rèn luyện cho HS biết cách kết hợp
II. Tài liệu bổ trợ
-SGK văn 7

III. Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội dung
HĐ1:
I. Sự khác nhau giữa tự sự và miêu tả:
-Cho HS phân biệt sự khác
1. Văn tự sự:
2. Văn miêu tả:
nhau giữa miêu tả và tự sự
-Nhằm kể lại 1 chuỗi sự việc, sự
-Nhằm tái hiện lại đối tượng
-HS thảo luận – cho vd một
việc này dẫn đến sự việc kia cuối
(người,vật , cảnh vật) sao cho
số đoạn văn đã học
cùng tạo thành một kết thúc
người ta cảm nhận được nó
HĐ2:
II. Tập xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả:
-HS tập xây dựng đoạn văn
* Minh họa: Con còn nhớ những ngày thơ bé, con vẫn thường hay
tự sự kết hợp với miêu tả
chơi đùa giữa đống rơm rạ ở góc sân. Mỗi lần như thế, bà lại phải
-HS đọc, giáo viên sửa chữa còng lưng nhóm lại. Nhưng chưa bao giờ bà mắng con. Và con nhớ
-GV đọc mẫu đoạn văn
những lần con bị sốt cao, bỏ bữa, bà phải dỗ dành mãi con mới chịa
ăn, được vài miếng rồi lại thôi. Khi đó con đâu biết rằng có những
giọt nước mắt rơi trên hai gò má nhăn nheo, những giọt nước mắt
lặng lẽ. Con cũng còn nhớ, những đêm trăng sáng con lũn cũn mang
chiếc chõng tre ra sân ngồi tót vào lòng bà, nghe bà kể chuyện


IV. Hướng dẫn về nhà:
-Xây dựng một đoạn văn có chủ đề tửù choùn

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

15


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tuan 12
Tieỏt 23,24
NS: 10.11.2007

ON TẬP CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
NHẤN MẠNH THỂ LOẠI CỦA CÁC TÁC PHẨM

I. MĐCĐ:
- Hệ thống kiến
- Nắm các thể loại HS biết cách xác định
II. Tài liệu bổ trợ:
- SGK
III. Nội dung:
1. Cho HS nhắc lại các tác phẩm VHTĐ
2. GV cho HS nêu lại thể loại tác phẩm

3. Phân tích một vài vấn đề còn khó đối với HS
4. Kiểm tra việc học thuộc lòng các tác phẩm
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc các bài thơ, naộm noọi dung, theồ loaùi

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

16


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
Tuan 14

NOI DUNG Tệ TƯỞNG, TÌNH CẢM ĐƯC BIỂU

HIỆN
Tiết 27-28
Ngày soạn: 24.11.2007

TRONG TÁC PHẨM TRỮ TÌNH

I. MĐYC:
- Bồi dưỡng tình cảm qua các tác phẩm đã học
- HS rèn luyện tình cảm đó
II. Tài liệu bổ trợ:
- SGK

III. Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội dung
HĐ1:
I. Các tác phẩm:
- HS nắm các tác phẩm
1. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
trữ tình đã học? Nêu
2. Qua Đèo Ngang
chính xác tên tác giả, tác 3. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
phẩm?
4. Sông núi nước Nam
5. Tiếng gà trưa
6. Bài ca Côn Sơn
7. Cảm nghó trong đêm thanh tónh
8. Cảnh khuya
II. HĐ2:HS thảo luận,
II. Tình cảm biểu hiện, HS cảm nhận qua các tác phẩm
nêu tình cảm được biểu
(SGK/180)
hiện qua các tác phẩm
- Em học tập được điều
gì qua các tác phẩm
trên ?
IV. Về nhà: Học thuộc lòng các tác phẩm đã học

Lª Träng Thuyết

Trờng THCS BB Đông


Trang

17


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7
Tuan 15:
Tieỏt 29-30
NS: 30.11.2007

ON TẬP TỪ GHÉP, TỪ LÁY, ĐẠI TỪ
LUYỆN TẬP

I. MĐYC:
- Củng cố 3 loại từ trên
- Biết cách sử dụng linh hoạt qua việc thực hành tổng hợp
II. Tài liệu bổ trợ:
- SGK
-Sách bài tập
III. Nội dung:
HĐ của GV và HS
HĐ1:
-Cho HS nắm lại khái
niệm và cho vd minh họa
HĐ2:
-Hãy phân loại giữa từ
láy toàn bộ và từ láy bộ
phận
-Phân biệt từ láy với từ
ghép đẳng lập


Nội dung
I. Khái niệm:
- Từ láy, từ ghép, đại từ
II. Phân loại:(SGK/183)
*VD: thăm thẳm, bần bật, đo đỏ, đèm đẹp… các tiếng không hoàn toàn
giống nhau tại sao các từ láy này gọi là từ láy toàn bộ là do có sự biến
đổi về âm cuối và thanh điệu
- Không nên lẫn lộn giữa từ láy và từ ghép đẳng lập có các tiếng giống
nhau về phụ âm đầu và vần như: máu mủ, râu ria, tươi tốt, dẻo dai, tươi
cười, đông đủ, quanh quẩn, nảy nở, ..,.
- Đại từ: sơ đồ đại từ SGK/70
IV. Về nhà: Học thuộc 3 loại từ trên, biết vận duùng linh hoaùt

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

18


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tệỉ TRAI NGHểA , TỪ ĐỒNG NGHĨA ,TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết:31,32
LUYỆN TẬP
Tuần:16


NS:10/12/2007
I/MĐYC:
_Giúp HS tiếp tục rèn luyện ,cũng cố các loại từ đã học
_Biết xác định và vận dụng linh hoạt.
II/Tài liệu bổ trợ:
_ Sách giáo khoa
_Sách bài tập
III/Nội Dung:

HĐ của GV và HS
_HĐ1:Nội dung
+HS nêu lại khái niệm
+Phân biệt các loại từ trên

Nội Dung
1/ Từ đồng nghóa:(SGK)
2/Từ trái nghóa:
_Trái nghóa về chiều dài :Dài _ngắn
_Trái nghóa về chiều cao:Cao _thấp
_Trái nghóa về phương diện vệ sinh: Sạch _bẩn
_Trái nghóa về tính cách :Hiền _ác
* Các cặp từ trái nghóa thường có khà năng tổ hợp cú
pháp giống nhau.
*Người ta có thể lợi dụng hiện tượng từ trái nghóa để
chơi chữ
Ví dụ:Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.

HĐ 2:chia nhóm cho HS luyện tập
3/Từ đồng âm:

Trong văn chương người tathường lợi dụng
hiện tượng đồng âm với mục đích tu từ
4/ luyện tập:
a/ hoàn thành các bài tập
b/Viết đoạn văn

III/Về nhà:Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các từ loaùi treõn.

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

19


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tuan :17
Tieỏt :33,34
NS:17/12/2007

BIEU CAM VỀ VẬT_LUYỆN TẬP

I/Mục đích yêu cầu:
_ Ôn lại thể loại biểu cảm
_Luyện tập thực hành
II/Tài liệu bổ trợ:
_Sách giáo khoa

_Sách tham khảo và sách dàn bài
III/ Nội Dung:
Hđcủa GV và HS
Nội Dung
I/Nội Dung:
_HĐ1:Ôân lại lý thuyết
_ Khái niệm:
_ Nội dung cần lưu ý khi làm bài
_Dàn bài: 3 phần
II/Thực hành luyện tập:
_HĐ2:Thực hành
* Đề bài:Cảm xúc về khu vườn nhà em
1/Mở bài:Giới thiệu chung
_Quê em ở đâu?
_Khu vườn nhà em trồng những loại cây gì?
2/Thân bài:Cảm nghó của em khi đứng trước kku vườn:
_Rất thích cùng bố sáng sáng ra thăm vườn, tận hưởng
không khí thơm tho mát lành,được nhìn ngắm vẻ đẹp của
từng loài cây ăn trái.
_Vẻ đẹp của vườn: Hoa nhãn nở rộ quyến rũ bướm ong .Hoa
xoài rụng xuống tóc xuống vai .Hoa bưởi thơm ngát.Chôm
chôm chín đỏ mùa hè ,bưởi vàng rộm mùa thu.Cuối năm,sầu
riêng trổ bông,tháng tư tháng năm sầu riêng chín,mùi thơm
đặc biệt bay xa
_Khu vườn đem lại nguồn lợi không nhỏ cho gia đình em
3/Kết bài: Nêu cảm nghó của em
_thiên nhiên miền nam hào phóng ban tặng cho con người
nhiều hoa thơm quả ngọt
_Mỗi lần dạo bước trong khu vườn sum sê cây trái tâm hồn
em lâng lâng một niềm vui


IV/Về nhà:Tập biểu cảm về con vật nuôi trong nhà

Lª Träng Thut

Trêng THCS BB Đông

Trang

20


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

BIEU CAM VE NGệễỉI _LUYỆN TẬP

Tuần :18
Tiết:35,36
NS:25/12/2007

I/Mục đích yêu cầu:
_Nhắc lại thể loại biểu cảm về người
_Thực hành luyện tập
II/Tài liệu bổ trợ:
_SGK và STK
III/Nội dung:
Hđcủa GV và HS
Nội Dung
_HĐ1:GV cho HS nắm lại lý thuyết I/Nội Dung:
_Yêu cầu biều cảm về ngưởi

_HĐ2:Chia nhóm thựuc hành theo
đề trên
II/ Thực hành luyện tập:
* Cảm xúc về người thân trong gia đình
1/ Mởbài:Giới thiệu chung
_Bà em là người em yêu kính nhất
2/Thân bài:
_Bà đã hơn 70 tuổi,sức khỏe vẫn dẻo dai, trí óc minh
mẫn.Mái tóc bạc búi cao, khuôn mặt phúc hậu ,đôi mắt hiền
từ,nụ cười độ lượng.
_Bà rất yêu thương con cháu ,tần tảo, đảm đang nuôi các con
nên người.Bà dạy các cháu chăm ngoan
_Mọi người đều yêu q kính trọng bà
_Em tin cậy, thường xin ý kiến bà trong mọi việc
3/ Kết bài:
Cảm nghó của em về bà
_Trong vòng tay che chở bao bọc của bà,em thấy vô cùng
hạnh phúc
_Tài sản q báu nhất bà em để lại cho con cháu là nếp sống
“Đói cho sạch rách cho thơm”

IV/Về nhà:tập biểu cảm về người maứ em yeõu quớ nhaỏt

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

21



Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

HOẽC KYỉ II
Tuan :19

NHU CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG VÀ ĐẶC

ĐIỂM
CHUNG CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

Tiết:37
NS:10/1/2008

I/MĐYC:Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung
của
VBNL , biết cách vận dụng
II/ Tài liệu bổ trợ: SGK
III/ Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội dung
HĐ1/ Cho HS nắm nhu cầu NL trong
I/Nhu cầu nghị luận
đời sống hàng ngày
Ví dụ :_Vì sao em đi học?
_Theo em như thế nào là sống đẹp?
*Gặp các câu hỏi đó em có thể trả lời bằng các kiểu VB
đã học như :Kể chuyện,miêu tả,biểu cảm hay không ?
(không) mà em phải dùng nghị luận

+NL:chứng minh, giải thích, bình luận ,phân
HĐ2/Nắm thế nào làNL
tích
II/Thế nào là văn NL:
Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tưởng ,quan điểm nào đó .Muốn thếvăn
nghị luận phải có luận điểm rõ ràng ,có lý lẽ ,dẫn chứng
thuyết phục
_Những tư tưởng quan điểmtrong văn phải hướng tới giải
quyết những vấn đề đặc ra trong đời sống thì mới có ý
HĐ3/HS thảo luận về đặc điểm chung nghóa
củabài văn NL
III/Đặc điểm chung:
Mỗi bài văn NL đều phải có luận điểm ,luận cứ và lập
luận .Trong một VB có thể có một luận điểm chính và các
luận điểm phụ

IV/Về nhà:Tìm luận điểm,luận cứ ,cách lập luận cho đề baứi: hoùc thay ,hoùc baùn

Lê Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông

Trang

22


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7


Tuan:19
Tieỏt:38
NS:12/1/2008

YEU TO Cễ BAN CỦA BÀI NGHỊ LUẬN

I/MĐYC:
_Nắm được các yếu tố cơ bản của bài nghị luận
_Bước đầu biết xác định các yếu tố đó
II/Tài liệu bổ trợ:SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS
Nội dung
HĐ1/Cho HS nhận biết luận điểm ,lấy ví dụ
I/Luận điểm:Là ý kiến thể hiện quan điểm trong
minh họa .
bài NL
Ví dụ:”Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
luận điểm chính là đề bài
HĐ2/ Trình bày luận cứ HS Trả lời các câu hỏi II/Luận cứ:Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ
để có lý lẽ
sởcho luận điểm ,dẫn đến luận điểm như một kết
luận của nhũng lý lẽ và dẫn chứng đó .Luận cứ
trả lời câu hỏi :Vì sao phải nêu ra luận điểm?
Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy
không?
HĐ3/HS thảo luận.
III/Lập luận: Là cách lựa chọn ,sắp xếp,trình bày
các luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc
cho luận điểm.


IV/Về nhà:Hãy chỉ ra trình tự lập luận của VB “Chống nạn thất học”và cho biết
lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?

Lª Träng Thut

Trêng THCS BB §«ng

Trang

23


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tuan :20

LUAN
Tieỏt:39-40
NS:18/1/2008

MOI QUAN HE GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ
TẬP NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NL

I/ MĐYC :
_HS thấy được mối quan hệ giũa các yếu tố trong VBNL
_Biết nhận diện các yếu tố đó trong một VB cho sẵn
II/ Tài liệu bố trợ :
_SGK
_Sách tham khảo

III/Nội dung :
HĐ của GV và HS
Nội dung
I/Luận điểm là ý kiến thể hiện vấn đề nào đó _Mà ý kiến là
HĐ1:HS đào sâu ba yếu tố đã học
cách nhìn, cách nghó ,cách đánh giá riêng của mỗi người về
sự vật ,sự việc, về một vấn đề nào đó
Như vậy:Nếu ai đó nói ( cơm ngon ,nước mát) là một ý kiến
nhưng không thể coi là luận điểm
Luận điểm là một vấn đề thề hiện một tưởng, quan điểm
HĐ2:Mối quan hệ giữa ba yếu tố
nào đó _Luận điểm là linh hồn ,tư tưởng ,quan điểm của bài
trên
NL_thực chất của luận điểm là tư tưởng ,quan điểm
II/Luận cứ là những lý lẽ ,dẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm_Lý lẽ là những đạo lý lẽ phải đã được thừa nhận, nêu
ra là được đồng tình
III/Lập luận :Là cách nêu luận điểm và vận dụng lý lẽ đãn
chứng sao cho luận điểm được nổi bậc và có sức thuyết
phục
Luận điểm được xem như là kết luận của lập luận( SGV/28)
IV/Tập nhận diện lại đề bài (Chống nạn thất học)
HĐ3:HS tập nhận diện thực hành

IV/Về nhà:Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và lập ý cho bài NL”

Lª Trọng Thuyết

Trờng THCS BB Đông


Trang

24


Giáo án tự chọn Ngữ văn 7

Tuan :21
Tieỏt :41,42
NS :22/1/2008
yự

TèM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP Ý CHO BÀI NGHỊ LUẬN
I/ MĐYC :HS bước đầu làm quen với thể loại NL ,biết tìm hiểu đề và lập
cho Bài NL

II/Tài liệu bổ trợ:
_SGK ,Sách dàn bài
III/ Nội dung :
HĐ của GV và HS
Nội dung
HĐ1/ Hsđưa ra một số đề văn NL
I/Đề văn NL:
A/Không thể sống thiếu tình bạn
B/Hãy biết q thời gian
C/Tiếng việt giàu và đẹp
D/ Sách là người bạn lớn của con người
Đề văn NL cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể
dùng đề ra làm đề bài . Thông thường đề bài của một
bài văn thể hiện chủ đề của nó

Căn cứ vào chỗ mỗi đềø nêu ra một số khái niệm,một
vần đề lý luận _thực chất là những nhận định,những
quan điểm ,luận điểm,tư tưởng .
HĐ2/ Chọn một đề bài cho HSthực hành Khi đề nêu lên một tư tưởng , một quan điểm thì người
HS có thể có 2 thái độ :Hoặclà đồng tình ủng hộ hoặc
lập ý cho bài NL
là phản đối .Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý kiến
đồng tình của mình .Nếu là phản đối thì hãy phê phán
nó là sai trái
II/ Lập ý cho bài NL
Đề: Sách là người bạn lớn của con người
1/ xác lập luận điểm:
_Đề bài nêu ra ý kiến thể hiện một tư tưởng ,thái độ
“Sách là người bạn lớn của con người”
2/Tìm luận cứ :
_Con người ta sống không thể không có bạn

Lª Träng Thut

Trêng THCS BB §«ng

Trang

25


×