Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng tại trường tiểu học THCS pascal, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TẠ THỊ TÂM ANH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - THCS PASCAL, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TẠ THỊ TÂM ANH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - THCS PASCAL, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRUNG KIÊN

HÀ NỘI - 2020



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám
hiệu, Khoa QLGD Trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Trung Kiên
- người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận
văn này. Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, các giáo viên dạy trường TH - THCS Pascal
Gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khích lệ trong suốt thời
gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song
không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Tạ Thị Tâm Anh

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CB,GV:

Cán bộ, giáo viên

CBQL:


Cán bộ quản lý

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐBCL:

Đảm bảo chất lượng

HĐQT:

Hội đồng quản trị

NV:

Nhân viên

QLCL:

Quản lý chất lượng

QLCLTT:

Quản lý chất lượng tổng thể

QLTBGD:

Quản lý thiết bị giáo dục


TBGD:

Thiết bị giáo dục

TH-THCS:

Tiểu học - Trung học cơ sở

VHCL:

Văn hóa chất lượng

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii
Danh mục các bảng, biểu đồ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO
DỤC TRƯỜNG HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG ............................................................................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục ...... 7
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục
theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng .................................................. 8
1.2. M t số kh i niệm c ản c a đề tài ........................................................ 9

1.2.1. Quản lý chất lượng trong giáo dục.................................................. 9
1.2.2. Thiết bị giáo dục ........................................................................... 15
1.2.3. Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất
lượng ....................................................................................................... 15
1.3. Vị trí, vai trò c a thiết ị gi o dục trong việc đảm ảo chất
lượng dạy học................................................................................................ 16
1.3.1. Vị trí .............................................................................................. 16
1.3.2. Vai trò............................................................................................ 17
1.4. N i dung quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm ảo chất
lượng c a trường liên cấp............................................................................. 18
1.4.1. Lập kế hoạch đảm bảo chất lượng ................................................ 18
1.4.2. Xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng ...................................... 18
1.4.3. Phân loại thiết bị giáo dục ............................................................. 20
1.4.4. Ma trận hóa hệ thống đảm bảo chất lượng quản lý thiết bị
giáo dục ................................................................................................... 21
1.4.5. Vận hành quy trình đảm bảo chất lượng ....................................... 23
1.4.6. Đánh giá, cải tiến quy trình đảm bảo chất lượng .......................... 23

iii


1.4.7. Xây dựng văn hóa chất lượng ....................................................... 24
1.5. C c yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thiết ị gi o dục theo hướng
tiếp cận đảm ảo chất lượng ở trường liên cấp .......................................... 24
1.5.1. Yêu cầu về đổi mới phương pháp giáo dục và hiện đại hóa
nhà trường đáp ứng mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn của nhà trường ......... 24
1.5.2. Nhận thức và năng lực của nhà quản lý, đội ngũ giáo viên
cũng như ý thức của học sinh.................................................................. 25
1.5.3. Yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới phương thức
dạy học ..................................................................................................... 26

Tiểu kết chư ng 1 .......................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ PASCAL ....................... 28
2.1. Kh i qu t về trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà N i ............. 28
2.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................... 28
2.1.2. Về quy mô trường lớp ................................................................... 28
2.1.3. Về cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên ........................................ 29
2.2. Thực trạng thiết ị gi o dục ở trường TH-THCS Pascal, thành phố
Hà N i.............................................................................................................. 29
2.2.1 Thực trạng xây dựng thiết bị giáo dục ........................................... 29
2.2.2. Thực trạng thiết bị giáo dục .......................................................... 31
2.3. Thực trạng quản lí thiết ị gi o dục theo hướng tiếp cận đảm
ảo chất lượng ở trường TH-THCS Pascal, thành phố Hà N i ............... 38
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò
của thiết bị và quản lý thiết bị giáo dục trong nhà trường ...................... 38
2.3.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức hoạt động bộ máy quản lí
thiết bị giáo dục ....................................................................................... 39
2.3.3. Thực trạng về quản lí xây dựng thiết bị giáo dục ......................... 41
2.3.4. Thực trạng về quản lí việc sử dụng và bảo quản thiết bị
giáo dục .................................................................................................. 42
2.3.5. Thực trạng quản lí nâng cao năng lực, tạo điều kiện cho CB,
GV tham gia quản lí thiết bị giáo dục ..................................................... 49
iv


2.4. Đ nh gi thực trạng thiết ị gi o dục và quản lý thiết ị gi o dục
trường TH-THCS Pascal, thành phố Hà N i ............................................. 49
2.4.1. Điểm mạnh .................................................................................... 49
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 50

2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................. 50
Tiểu kết chư ng 2 .......................................................................................... 52
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC THEO
HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ PASCAL .......................................... 53
3.1. C sở đề xuất iện ph p ........................................................................ 53
3.1.1. Định hướng phát triển trường TH-THCS Pascal .......................... 53
3.1.2. Các văn bản chỉ đạo của ngành về công tác quản lý thiết bị
giáo dục ................................................................................................... 54
3.1.3. Lý luận và thực tiễn công tác quản lý TBGD ............................... 54
3.2. C c iện ph p quản lí thiết ị gi o dục theo hướng đảm ảo
chất lượng c a hiệu trưởng trường TH-THCS Pascal, Hà N i ................ 55
3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống
TBGD trong chiến lược phát triển của Nhà trường ................................ 55
3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản
lý TBGD ................................................................................................. 57
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý TBGD theo hướng tiếp cận
đảm bảo chất lượng ................................................................................ 65
3.2.4. Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục tại
trường TH-THCS Pascal ......................................................................... 69
3.3. Khảo nghiệm mức đ cần thiết và tính khả thi c a c c iện ph p ... 74
3.3.1. Ý nghĩa của khảo nghiệm ............................................................. 74
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả khảo nghiệm. ............ 75
Tiểu kết chư ng 3 .......................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 80
PHỤ LỤC

v



DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Biểu đồ 3.1.
Biểu đồ 3.2.

Trình độ đào tạo của CB, GV, NV trường TH-THCS Pascal ... 29
Thống kê các trang thiết bị giáo dục tại trường TH-THCS Pascal .... 30
Thực trạng TBGD trường TH-THCS Pascal ............................. 32
Thực trạng sử dụng TBGD tại trường TH-THCS Pascal .......... 32
Mức độ đáp ứng của TBGD đối với chương trình học.............. 34
Công tác nâng cao trình độ kỹ năng sử dụng TBGD cho cán

bộ, giáo viên, nhân viên ............................................................. 37
Công tác bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản và sửa chữa TBGD
tại trường TH-THCS Pascal....................................................... 38
Nhận thức về vai trò của TBGD của CBQL, GV trường
TH-THCS Pascal ....................................................................... 39
Công tác xây dựng và hoạt động của bộ máy quản lý TBGD ... 39
Mức độ nhận thức và năng lực của đội ngũ CBQL và giáo
viên trong việc quản lý TBGD ................................................... 40
Công tác quản lý xây dựng CSVC và TBGD ............................ 41
Thời điểm lập kế hoạch quản lý và sử dụng TBGD .................. 42
Công tác quản lý việc sử dụng TBGD ....................................... 43
Quy trình ĐBCL trong công tác TBGD .................................... 43
Đánh giá việc vận hành quy trình quản lý TBGD theo tiếp
cận đảm bảo chất lượng ............................................................. 45
Đánh giá mức độ cần thiết trong việc áp dụng quy trình
quản lý TBGD theo tiếp cận đảm bảo chất lượng. .................... 45
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận hành quy trình quản lý TBGD ... 46
Công tác bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản TBGD của nhà trường ..... 49
Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp ........................... 75
Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp .............................. 77
Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp ........................... 76
Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp .............................. 78

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để đảm bảo chất lượng dạy học của nhà trường bên cạnh các điều kiện
bảo đảm khác như đội ngũ giáo viên, chương trình học tập, định hướng phát

triển thì cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục là một trong những điều kiện quan
trọng. Xây dựng một trường học song song với việc hình thành định hướng
giáo dục của nhà trường cần tiến hành chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất phù
hợp với định hướng giáo dục đó, phù hợp với từng loại hình khác nhau như:
mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp, đại học, đào tạo theo mô hình trường
quốc tế, trường bán trú hay nội trú... Cơ sở vật chất trường học chính là các
trang thiết bị giáo dục như bàn, ghế, bảng, thiết bị văn phòng, dụng cụ dạy học
đơn giản đến các thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, bảng tương tác,
mô hình thí nghiệm … và các công trình như hệ thống phòng học, phòng chức
năng, phòng thí nghiệm, thực hành, khu hành chính, khu thể thao, khu nhà ăn,
khu bán trú, phòng ngủ và sân chơi, bãi tập.
Thiết bị giáo dục là phương tiện đặc biệt quan trọng quyết định đến việc
đổi mới phương pháp dạy học, là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy
học, được thầy và trò cùng sử dụng trong các giờ lên lớp bởi thiết bị giáo dục
mang và truyền tải thông tin đến các người học. Thiết bị giáo dục có khả năng
to lớn giúp cho việc tổ chức hoạt động của học sinh theo hướng tích cực, chủ
động, nâng cao năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, góp phần nâng cao
hiệu quả của quá trình dạy học.
Thiết bị giáo dục là một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ
giáo dục như Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX đã ghi rõ:
“… Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hóa nhà trường (lớp học,
sân chơi bãi tập, phòng thí nghiệm, máy vi tính kết nối Internet, phương tiện

1


dạy học hiện đại, thư viện, ký túc xá…), phấn đấu đến năm 2010 phần lớn các
trường phổ thông có đủ điều kiện cho học sinh học tập và hoạt động cả ngày
tại trường” [1].
(Nghị quyết số 40/2000/QH X ngày 9 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội

nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) nhấn mạnh: “Đổi mới nội dung,
chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện
đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá,
thi cử, chuẩn hoá trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lí
giáo dục” [2].
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã khẳng
định: “… Đổi mới căn bản nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” [4].
Điều đó cho thấy, những năm gần đây, ngành giáo dục và đào tạo đã
nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước. Chính quyền, lãnh đạo
ngành giáo dục các cấp và nhân dân cả nước đã có rất nhiều cố gắng để đạt
được những kết quả đáng kể trong việc xây dựng trường lớp nhằm phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tạo phù hợp cuộc cách mạng 4.0.
Quản lí thiết bị giáo dục là làm cho thiết bị giáo dục có mối liên hệ chặt
chẽ với giáo viên, với học sinh, với nội dung, với phương pháp dạy, phương
pháp học theo định hướng của mục tiêu đào tạo đã vạch ra là khâu quan trọng
trong quản lý chung của nhà trường. Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp
cận đảm bảo chất lượng là cách quản lý hoàn toàn khác so với cách quản lý
truyền thống nên các nhà quản lý đang gặp rất nhiều khó khăn. Bởi vì, quản lý
theo đảm bảo chất lượng là xu thế của thời đại và cũng là điều kiện tiên quyết
để phát triển trong thời kỳ công nghệ 4.0.
Quản lý thiết bị giáo dục là làm cho nó có mối liên hệ chặt chẽ với giáo
viên, học sinh, với nội dung và phương pháp dạy học đáp ứng nhu cầu và đạt
được mục tiêu giáo dục. Muốn tồn tại trong xã hội thì phải lấy chất lượng là
2


điều kiện hoạt động. Quản lý thiết bị giáo dục sao cho đáp ứng nhu cầu giáo
dục góp phần nâng cao chất lượng giáo dục không để xảy ra sai sót là một
trong những nội dung mà các nhà trường cần hướng tới.

Trong thời gian qua đã có một số nhà khoa học, một số thạc sĩ nghiên
cứu về vấn đề quản lí thiết bị giáo dục nhưng chủ yếu đi sâu về lí luận, cách sử
dụng thiết bị dạy học nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu việc quản lí thiết bị
giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả mua sắm, sử dụng và bảo quản, bảo dưỡng,
bảo trì thiết bị giáo dục đáp ứng đủ về số lượng và chất lượng cho hoạt động
dạy học góp phần nâng cao chất lượng nhà trường. Với tư cách là nhà quản lý
tôi chọn đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lí giáo dục của mình là:
“Quản lý thiết bị Giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng tại
trường Tiểu học - THCS Pascal, thành phố Hà Nội” nhằm nghiên cứu thực
trạng quản lí thiết bị giáo dục tại trường TH - THCS Pascal từ đó đề ra một số
biện pháp quản lí thiết bị giáo dục góp phần đưa chất lượng dạy học tại các
trường tư thục ngày càng phát triển cao hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở trường TH - THCS Pascal
thành phố Hà Nội.
3. Kh ch thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Thiết bị giáo dục tại trường Tiểu học, Trung học cơ sở đảm bảo chất lượng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng giảng
dạy tại trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Thực trạng thiết bị giáo dục tại trường TH - THCS Pascal đã đảm bảo chất
lượng giảng dạy chưa?
3


4.2. Hoạt động quản lý thiết bị giáo dục đã thực sự đáp ứng yêu cầu dạy và học
của giáo viên và học sinh trong đổi mới giáo dục hiện nay?

4.3. Lãnh đạo nhà trường đã có những biện pháp quản lý nào để quản lý tốt
thiết bị giáo dục đáp ứng nhu cầu đào tạo?
5. Giả thuyết khoa học
Trường TH - THCS Pascal đã và đang tăng cường phát triển cơ sở vật
chất và đầu tư trang bị thiết bị giáo dục, có nhiều hạng mục đạt mức đủ và khá,
đảm bảo yêu cầu phát triển và nâng cao chất lượng giảng dạy phù hợp với giá
trị cốt lõi của nhà trường, tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới TBGD vẫn còn hạn
chế. Bên cạnh đó, công tác quản lý thiết bị giáo dục còn nhiều bất cập. Việc
triển khai các biện pháp quản lý bằng một hệ thống quản lý tiếp cận đảm bảo
chất lượng thì hiệu quả xây dựng, sử dụng, bảo quản thiết bị giáo dục sẽ được
nâng cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý thiết bị giáo dục theo
hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng.
6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý thiết bị giáo dục theo
hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường TH - THCS Pascal, thành phố
Hà Nội.
6.3. Đề xuất một số biện pháp về quản lý thiết bị giáo dục đảm bảo chất lượng
ở trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý thiết bị giáo dục theo
hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng tại trường TH - THCS Pascal, thành phố
Hà Nội.
8. Phư ng ph p luận nghiên cứu
8.1. Cơ sở phương pháp luận
8.1.1. Quan điểm hệ thống, cấu trúc
Mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại dưới dạng một hệ thống với nhiều yếu
4



tố hợp thành. Hệ thống không tồn tại độc lập mà luôn có quan hệ với những hệ
thống khác. Quan điểm này được vận dụng vào các phương pháp nghiên cứu lý
thuyết và nghiên cứu thực tiễn trong đề tài. Nó giúp người nghiên cứu tìm hiểu
được mối liên hệ chặt chẽ giữa quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm
bảo chất lượng với các nội dung quản lý khác cũng như phương thức quản lý
khác trong quản lý nhà trường, cũng như xem công tác quản lý trường học là
một hệ thống trong đó quản lý thiết bị giáo dục trường học là một nội dung quản
lý ngoài quản lý trường sở, quản lý thư viện trong hệ thống quản lý cơ sở vật
chất. Từ đó giúp tìm hiểu chính xác công tác quản lý thiết bị giáo dục theo
hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường TH - THCS Pascal.
8.1.2. Quan điểm lịch sử
Việt Nam là một đất nước đang phát triển nên có nhiều chính sách ưu đãi
thu hút đầu tư cùng với nguồn nhân lực dồi dào. Để góp phần đưa sự nghiệp
đổi mới của đất nước nâng lên tầm cao mới trong xu thế hội nhập của giáo dục,
khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; đồng thời đáp ứng được
nguồn lực cho thời đại công nghệ 4.0 thì công tác quản lý giáo dục nói chunh
và công tác quản lý thiết bị giáo dục nói riêng theo hướng tiếp cận đảm bảo
chất lượng là hướng phát triển theo đúng quy luật của lịch sử.
8.1.3. Quan điểm thực tiễn
Việc điều tra thực trạng quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm
bảo chất lượng tại trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội giai đoạn hiện
nay sẽ giúp tôi thấy được những thành tựu cũng như những vấn đề cấp bách cần
khắc phục sớm và có những đề xuất cho công tác này trong thời gian tới. Thực
hiện tốt quá trình này sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Phương pháp này được sử
dụng để phân tích và tổng hợp những lý luận về quản lý nói chung và về quản
lý thiết bị giáo dục nói riêng.
5



- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: Phương pháp này được
sử dụng để phân loại và hệ thống hóa những nội dung lý luận nói trên.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp quan sát
Đối tượng quan sát: Công tác quản lý thiết bị giáo dục tại trường TH THCS Pascal, thành phố Hà Nội.
* Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Đối tượng điều tra gồm: 08 cán bộ quản lý; 32 giáo viên và 171 học sinh
của trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.
* Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng để xử lý số liệu điều tra. Phép toán
thống kê được sử dụng là tính trung bình và đếm tỉ lệ phần trăm.
9. Cấu trúc c a luận văn
Mở đầu
Nội dung chính
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị giáo dục trường học theo
hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng.
Chương 2: Thực trạng về quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận
đảm bảo chất lượng tại trường Tiểu học - Trung học cơ sở Pascal.
Chương 3: Biện pháp quản lý thiết bị giáo dục theo hướng đảm bảo chất
lượng trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

6


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục
Thiết bị giáo dục là một thành tố trong 6 thành tố của quá trình dạy
học. Nó trực tiếp có mặt trong các giờ học giúp định hình phương pháp dạy
của thầy và phương pháp học của học sinh. Thiết bị giáo dục giúp cho việc
tổ chức hoạt động của học sinh tích cực hơn, chủ động hơn, nâng cao năng
lực giải quyết vấn đề của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả của quá
trình dạy học.
Trong thời gian qua đã có một số nhà khoa học, một số thạc sỹ đã
nghiên cứu về vấn đề quản lí thiết bị giáo dục nhưng chủ yếu đi sâu về lí luận,
cách sử dụng thiết bị giáo dục nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu việc quản lí
thiết bị giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả mua sắm, sử dụng và bảo quản, bảo
dưỡng, bảo trì thiết bị giáo dục đáp ứng đủ về số lượng và chất lượng cho
hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng nhà trường. Nhóm nghiên
cứu (Đào Thái Lai, Vũ Trọng Rỷ, Lê Đông Phương; Ngô Doãn Đãi) đã khẳng
định “Cơ sở vật chất thiết bị giáo dục bị hạn chế là yếu tố hàng đầu cản trở
việc đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay”. Nghiên cứu của tác giả Bùi
Minh Hiền (2006) đã kết luận: Quản lý thiết bị giáo dục làm cho nó có mối
liên hệ chặt chẽ với giáo viên, với học sinh, với nội dung, với phương pháp
dạy học. Phương pháp dạy học theo định hướng của mục tiêu đào tạo đã vạch
ra là khâu quan trọng trong quản lý chung của nhà trường [6]. GS.TS Nguyễn
Thị Mỹ Lộc cũng khẳng định: Mỗi nhà trường căn cứ vào kế hoạch dạy học
phải có phương án về thiết bị giáo dục, phương án này phải đảm bảo về mặt
giá thành chế tạo và hiệu quả sử dụng, nó phải cân xứng với cái vỏ chứa nó là

7



trường sở, kho chứa dụng cụ, giáo viên và những nhân viên bảo quản phải có
đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về các tác dụng của thiết bị giáo dục [21].
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục theo
hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lượng là cấp độ quản lý chất lượng tiến bộ hơn kiểm soát
chất lượng, được thực hiện trước và trong quá trình sản xuất/ đào tạo. Đảm bảo
chất lượng nhằm phòng ngừa những sản phẩm chất lượng thấp. Mô hình này
đưa hệ thống thiết kế vào quản lý chất lượng ngay từ đầu, nhấn mạnh đảm bảo
chất lượng chứ không phải là phát hiện và loại bỏ những sản phẩm không đáp
ứng yêu cầu[18]. Đảm bảo chất lượng là chiến lược ngăn ngừa sản xuất ra
những phế phẩm. Như vậy, mô hình quản lý đảm bảo chất lượng dựa trên
nguyên lý là tất cả các bộ phận chức năng phải chia sẻ trách nhiệm về chất
lượng, cung cấp một phương pháp hữu hiệu để đạt và duy trì các tiêu chuẩn
chất lượng (Oakland, 1988).
Đảm bảo chất lượng là hoạt động nhằm quảng bá, chứng minh và tạo
niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất lượng chính là đưa ra
phương thức sản xuất ra những sản phẩm “không lỗi” (P.Crosby, 1970).
Giáo sư Nguyễn Đức Chính - Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà
Nội đã khẳng định: Vai trò quan trọng của đảm bảo chất lượng là chất lượng của
khâu thiết kế sản phẩm - một khuôn mẫu của sản phẩm. Vấn đề quan trọng
không kém là chuyển giao thiết kế sang khâu sản xuất sao cho khuôn mẫu được
tuân thủ nghiêm túc. Sản phẩm chính là đầu ra của sự tương tác giữa đầu vào và
quá trình. Muốn đảm bảo được chất lượng sản phẩm thì nguyên liệu, thiết bị đầu
vào đúng tiêu chuẩn và chất lượng cùng với đó là quá trình hình thành nên sản
phẩm được thực hiện nghiêm ngặt theo quy trình sản xuất. Các thông số của
nguyên liệu, thiết bị và quy trình sản xuất luôn được đảm bảo và có kiểm tra cải
tiến sao cho sản phẩm làm ra đảm bảo “không có lỗi”. Tức là, cần “làm đúng
ngay từ đầu và làm đúng mọi lúc, mọi nơi” [18].
Trong một công trình nghiên cứu khác, Nguyễn Đức Thắng đã khẳng
8



định: Thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng là một xu thế
tất yếu, đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng hiện nay. Nghiên cứu vận dụng
quan điểm đảm bảo chất lượng là lựa chọn thích hợp để đổi mới và nâng cao
hiệu quả quản lý thiết bị phục vụ việc dạy học [23].
Có thể thấy rằng, về cơ bản, các tác giả đều thống nhất việc xem xét khái
niệm QLCL ở những tiêu chí sau: Thứ nhất, QLCL bao gồm hệ thống các tiêu
chí, tiêu chuẩn và các quy trình thực hiện các tiêu chuẩn đó nhằm đảm bảo sản
phẩm không có lỗi, thoả mãn nhu cầu thị trường và hiệu quả kinh tế cao. Thứ
hai, QLCL được tiến hành ở tất cả các khâu từ nghiên cứu - thiết kế - sản xuất vận chuyển - bảo quản - tiêu dùng. Thứ ba, QLCL là trách nhiệm của tất cả các
cấp từ cán bộ lãnh đạo tới mọi thành viên trong tổ chức.
1.2. M t số kh i niệm c

ản c a đề tài

1.2.1. Quản lý chất lượng trong giáo dục
1.2.1.1. Chất lượng
Chất lượng có thể diễn tả dưới dạng tuyệt đối và dạng tương đối.
Ở nghĩa tuyệt đối, một vật có chất lượng là vật đạt những tiêu chí tuyệt hảo,
không thể tốt hơn. Đó là vật quý hiếm, đắt tiền. Chất lượng tuyệt đối là cái “mọi
người đều ngưỡng mộ, nhiều người muốn và rất ít người có thể sở hữu” [16]/
Ở nghĩa tương đối, khái niệm chất lượng có nhiều sắc thái khác nhau.
Khi ta so sánh một loại sản phẩm hay một dịch vụ được cung ứng bởi các tổ
chức khác nhau, hoặc cùng một sản phẩm (dịch vụ) được cung ứng bởi một tổ
chức nhưng vào những thời điểm khác nhau - sẽ thấy rõ hơn nội hàm sự tương
đối trong khái niệm chất lượng [16].
1.2.1.2. Chất lượng trong giáo dục
Giáo dục là một ngành nghề đặc biệt bởi sản phẩm của nó là con người.
Chất lượng trong giáo dục là một khái niệm trừu tượng và khó định nghĩa,

thậm chí khó nắm bắt. Giáo dục không phải là loại sản phẩm đã làm xong,
ngay cả khi bạn đã tốt nghiệm những người đó vẫn trong quá trình trưởng
9


thành. Giáo dục chỉ giúp con người bộc lộ những thiên hướng của cá nhân để
nuôi dưỡng nó, phát triển nó, một quá trình đi theo con người suốt cả cuộc đời.
Cuộc đời con người là một hành trình để học, để phát triển thành người. Giáo
dục luôn hỗ trợ cho quá trình đó, chính vì vậy chất lượng giáo dục luôn là vấn
đề của mọi thời đại.
Giáo dục là một hoạt động hướng đích rõ rệt. Chất lượng giáo dục đều
hướng tới các mục đích sau:
- Sự xuất sắc trong giáo dục
- Giá trị giá tăng trong giáo dục
- Trung khớp của kết quả đầu ra của giáo dục với các mục tiêu, yêu cầu
đã hoạch định
- Không có sai sót trong quá trình giáo dục
- Đáp ứng một quá trình kỳ vọng của khách hàng trong giáo dục.
Giáo dục là một loại hướng đích nên chất lượng giáo dục phụ thuộc vào
mục tiêu giáo dục. Ngoài những mục tiêu và kiến thức, kĩ năng cơ bản cần có
thì phải bao quát cả những mục tiêu cá nhân trong bối cảnh rộng lớn của xã hội
bởi giáo dục có liên hệ đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
1.2.1.3. Quản lí chất lượng trong giáo dục
Quản lí chất lượng trong giáo dục là một phương thức có công cụ chủ
yếu là bộ chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và các quy trình thực
hiện các tiêu chuẩn đó. Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động sau:
- Thiết lập chuẩn
- Đối chiếu thực trạng so với chuẩn
- Xây dựng các biện pháp nâng thực trạng lên ngang chuẩn.
Ba hoạt động này được tiến hành đồng thời, liên tục thông qua một hệ

thống quản lý chất lượng.
Để quản lý chất lượng trong giáo dục cần xây dựng và tiến hành một hệ
thống quản lí (trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm tác động vào tất cả các
10


giai đoạn của quá trình giáo dục, các điều kiện đảm bảo chất lượng như cơ sở
vật chất, đội ngũ giáo viên, cơ chế chính sách… và phải tác động vào tất cả các
sản phẩm của cả hệ thống chứ không nhằm vào chất lượng của từng giai đoạn
hay từng sản phẩm đơn lẻ. Để thực hiện được hoạt động này, cần xây dựng và
vận hành một hệ thống quản lí chất lượng. Hệ thống này có ba bộ phận cấu
thành là: Danh mục các lĩnh vực cần quản lý (tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo các
công việc); Những quy trình thực hiện công việc, chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn
và các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành các bước trong quy trình làm việc.
Có thể định nghĩa quản lí chất lượng giáo dục như sau:
Quản lí chất lượng giáo dục là xây dựng và vận hành hệ thống quản lí
trên cơ sở bộ chuẩn, tác động vào tất cả các lĩnh vực của một cơ sở giáo dục,
vào tất cả các giai đoạn của quá trình giáo dục, đảm bảo không có lỗi trong
các giai đoạn đó, nhằm tạo ra chất lượng của toàn bộ sản phẩm của quá trình
giáo dục [18].
Quản lí chất lượng ở nhà trường chính là toàn bộ hoạt động có kế hoạch
và hệ thống được tiến hành để bảo đảm chất lượng giáo dục của nhà trường. Để
quản lí chất lượng của nhà trường cần xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí chất
lượng đối với trường và xây dựng quy trình, thủ tục để thực hiện các tiêu
chuẩn, tiêu chí đó thông qua các minh chứng thực hiện trong quá trình triển
khai các hoạt động giáo dục của nhà trường (chất lượng đầu vào, quá trình và
đầu ra) và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thoả đáng
rằng sản phẩm giáo dục của nhà trường sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chất
lượng (tuân thủ các tiêu chuẩn và thủ tục, quy trình).
C c cấp đ quản lý chất lượng

Theo Sallis E, 1993; Có 3 cấp đ c a quản lí chất lượng đó là Kiểm
so t chất lượng; Bảo đảm chất lượng và Quản lí chất lượng tổng thể theo
tiến trình c a QL chất lượng.

11


Các cấp độ

QUẢN LÍ CL TOÀN
DIỆN

QLCL

KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG

BẢO ĐẢM
CHẤT LƯỢNG
(Quality
assurance: QA)

Total Quality
Management

TQM

Quality

TQM: QA và cải

tiến liên tục

Control

Phòng ngừa, tuân thủ
Phát hiện và
loại bỏ

hệ thống chất lượng

Thời gian
Tầng bậc của khái niệm chất lượng
- Kiểm soát chất lượng (KSCL): Là quá trình quản lí chất lượng bao
gồm việc kiểm tra và loại bỏ phế phẩm ở công đoạn cuối của quá trình tạo ra
sản phẩm nếu không thoả mãn các tiêu chuẩn đã đề ra cho sản phẩm (ở việt
nam thường gọi là KCS - kiểm tra chất lượng sản phẩm!). Với ngành Giáo dục
kiểm soát chất lượng chính là tổ chức tốt các kỳ thi hết năm hoặc thi tuyển đầu
vào các trường. Nhưng quan điểm chất lượng sản phẩm gắn với quá trình Giáo
dục nên KSCL theo quan điểm như vậy khó phù hợp phù hợp với những sản
phẩm chưa tốt không thể “loại bỏ” mà phải có những biện pháp “sửa chữa” để
nâng cao chất lượng sản phẩm. Đối với ngành Giáo dục thì các Quy định, quy
chế, quy trình thực hiện được các cơ quan quản lý cấp trên ban hành, hướng
dẫn các cấp dưới quyền thực hiện (Ví dụ Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các
quy định, quy trình làm việc xuống các Sở Giáo dục và Đào tạo. Các sở lại
theo tình hình thực tế của cơ sở mình ra quyết định ban hành xuống các Phòng
Giáo dục và Đào tạo. Các phòng Giáo dục mới ra quyết định xuống các trường
phổ thông trên địa bàn Quận, Huyện mình thực hiện).

12



KSCL coi trọng kiểm tra, kiểm soát từ ngoài để phát hiện vi phạm hay
loại bỏ. Trong bối cảnh quản lí hành chính, bao cấp đây là cấp độ quản lí chất
lượng là thông dụng.
- Bảo đảm chất lượng (BĐCL); (Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814)
“Bảo đảm chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến
hành trong hệ chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin
tưởng thoả đáng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thoả mãn đầy đủ các yêu cầu chất
lượng”. Theo giáo sư Nguyễn Đức Chính “Đảm bảo chất lượng là quá trình xảy
ra trước và trong khi thực hiện. Mối quan tâm của nó là phòng chống những sai
phạm xảy ra ngay từ bước đầu tiên. Chất lượng sản phẩm được thiết kế ngay
trong quá trình sản xuất ra nó từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng theo những
tiêu chuẩn nghiêm ngặt, đảm bảo không có sai phạm trong bất khâu nào”.
BĐCL là thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật một cách ổn định. Đối với
ngành giáo dục thì các tiêu chuẩn và quy trình thực hiện chất lượng được xây
dựng và thực hiện chủ yếu bởi cơ sở Giáo dục và Đào tạo nơi trực tiếp tạo ra
sản phẩm giáo dục; cơ quan bên ngoài đóng vai trò hỗ trợ, giám sát và tổ chức
kiểm định. Vai trò của cấp trên hoặc bên ngoài chỉ có tính chất định hướng và
hỗ trợ. Đảm bảo chất lượng là trách nhiệm của người lao động làm việc trong
các bộ phận độc lập bởi với mỗi khâu trong hệ thống đều được chỉ rõ phải thực
hiện như thế nào, thực hiện theo tiêu chuẩn, tiêu chí nào. Trong hệ thống đảm
bảo chất lượng sự tham gia được ủy quyền. Như trong ngành giáo dục thì chất
lượng của nhà trường được Hiệu trưởng ủy quyền xuống các tổ chuyên môn,
các giáo viên, tới từng lớp học. Một ngôi trường có chất lượng cần đảm bảo đủ
điều kiện về cơ sở vật chất, chất lượng đầu vào, đầu ra tốt. Đối với các trường
phổ thông chất lượng đầu ra tốt là học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm
tra định kỳ hoặc kỳ thi tốt nghiệp, tỉ lệ đỗ vào các trường THPT hoặc đại học
cao. Đối với các trường đại học, cao đẳng thì sinh viên ra trường luôn được các
doanh nghiệp mời chào, giữ những vị trí quan trọng trong các cơ quan, doanh
nghiệp… thì chất lượng đầu ra của trường tốt.

13


- Quản lí chất lượng tổng thể (QLCLTT) là quá trình phát triển cao nhất
của hệ thống chất lượng, nó được phát triển từ quá trình đảm bảo chất lượng.
Khi đảm bảo chất lượng được thực hiện trong một môi trường văn hóa chất
lượng cao mà mọi thành viên tham gia tạo ra sản phẩm đều không để ra sai sót,
liên tục cải tiến quy trình sao cho tốt nhất thì đã đạt được đến mức quản lý chất
lượng tổng thể. Đối với ngành Giáo dục trách nhiệm về chất lượng của những
người trực tiếp tham gia quá trình Giáo dục và Đào tạo trong nhà trường từ Ban
giám hiệu, đội ngũ giáo viên, nhân viên được phát huy tối đa, làm thoả mãn
nhất “khách hàng” của sản phẩm Giáo dục và Đào tạo là người học. Làm cho
người học được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực làm việc
sẵn sàng tiếp nhận công việc khi ra trường.
1.2.1.4. Đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống, được tiến
hành trong hệ thống quản lý đã được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin
tưởng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng [17].
Đảm bảo chất lượng được thực hiện khi xác lập những tiêu chuẩn, các
phương pháp phù hợp và những yêu cầu về chất lượng kèm theo quá trình
thanh tra, đánh giá việc đáp ứng những tiêu chuẩn đó. Đối với ngành Giáo dục
thì đảm bảo chất lượng chính là thực hiện quy trình sao cho phù hợp với hệ
thống các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số.
Đảm bảo chất lượng là quá trình xảy ra trước và trong khi thực hiện.
Mối quan tâm của nó là phòng chống những sai phạm xảy ra ngay từ bước
đầu tiên. Chất lượng của sản phẩm được thiết kế ngay trong quá trình sản
xuất ra nó từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng theo những tiêu chuẩn
nghiêm ngặt không có khâu nào xảy ra sai phạm. Để làm được điều này thì
cần trao quyền quản lý cho tất cả các khâu, các bộ phận, Mỗi thành viên
trong bộ phận của mình phải đảm bảo không để xảy ra sai sót, thực hiện quy

trình một cách nghiêm ngặt.
14


Đảm bảo chất lượng quan tâm quy trình, tiêu chuẩn, quan tâm đến việc
kiểm tra thực hiện quy trình, tiêu chuẩn, tiêu chí luôn luôn phân tích các
nguyên nhân, hệ quả để có biện pháp khắc phục và ngăn ngừa sai phạm, không
xảy ra sai sót hoặc không để trùng lặp lỗi sai.
1.2.2. Thiết bị giáo dục
Thiết bị giáo dục là hệ thống các phương tiện vật chất được huy động
vào việc giảng dạy, học tập như bàn, ghế, bảng, đồ dùng dạy học đơn giản đến
các thiết bị hiện đại như máy tính, máy chiếu, bảng tương tác, máy quay, mô
hình thí nghiệm… để đạt được các mục đích đề ra.
Thiết bị giáo dục là một bộ phận của cơ sở vật chất trường học trực tiếp
được thầy và trò sử dụng trong các giờ học sao cho tiết học đạt hiệu quả cao nhất.
Nó là công cụ mang và truyền tải thông tin từ người dạy đến người học [19].
Thiết bị giáo dục là một bộ phận không thể thiếu của quá trình dạy học
và giáo dục. Thiết bị giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết
định chất lượng giáo dục. Nó là một thành tố của quá trình sư phạm nên góp
phần tạo nên chất lượng giáo dục. Thiết bị giáo dục rất quan trọng với học sinh
phổ thông vì nó giúp các em quan sát sự vật, hiện tượng một cách trực quan,
giúp học sinh nhận thức sâu hơn nội dung bài học, hình thành tốt kỹ năng kỹ
xảo, tạo điều kiện trực tiếp cho học sinh phát huy tính tích cực chủ động, phát
triển năng lực sáng tạo trong tiếp thu kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện.
1.2.3. Quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo chất lượng
Quản lý chất TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng thực chất
là xây dựng quy trình quản lý. Quy trình này được chia các quá trình thành các
giai đoạn sau:
- Xây dựng tiêu chí đánh giá theo mỗi bước;

- Đảm bảo các nguồn lực tham gia, các điều kiện đảm bảo khác và
hướng dẫn hỗ trợ, theo dõi quá trình;
15


- Đánh giá và cải tiến.
Lưu ý đầu mỗi bước cần phải có nguồn lực thực hiện, có tiêu chí đánh giá.
Xây dựng hệ thống quản lý được tiến hành theo các bước sau:
+ Bước 1: Nghiên cứu từng tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số, xác định các
minh chứng cần có, các yêu cầu của các minh chứng.
+ Bước 2: Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng (hướng dẫn xây
dựng các tiểu hệ thống). Trong bước này ghi rõ những người chịu trách
nhiệm chính, ghi rõ các bước tiến hành làm ra minh chứng, sau mỗi bước có
minh chứng kèm theo. (Đây là bước xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
bao gồm các tiểu hệ thống quản lý tất cả công việc trong nhà trường cho
từng chức danh).
+ Bước 3: Văn bản hóa và tổ chức thảo luận, thêm bớt, thống nhất các
công việc cần làm, quy trình thực hiện từng công việc cho từng cá nhân, rồi tổ
chức thực hiện. Đây là việc quan trọng để quản lý chất lượng.
+ Bước 4: Tổ chức thực hiện các quy trình (vận hành hệ thống quản lý
chất lượng) là khâu khó nhất, phải tuân thủ nghiêm ngặt theo một quy trình đã
được hướng dẫn và đảm bảo công việc ở quy trình đó là có chất lượng.
+ Bước 5: Mô tả lại các công việc đã làm bằng văn bản báo cáo với các
minh chứng (điểm mạnh), chưa làm được (điểm yếu), đề xuất cải tiến quy trình.
+ Bước 6: Tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá của nhà trường và đăng
ký được kiểm định.
+ Bước 7: Đón đoàn đánh giá ngoài giúp: Hoàn thiện hệ thống (bổ sung,
chỉnh sửa các quy trình); hoàn thiện cách vận hành hệ thống.
1.3. Vị trí, vai trò c a thiết ị gi o dục trong việc đảm ảo chất lượng
dạy học

1.3.1. Vị trí
Thiết bị giáo dục là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học,
được xem như một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
16


Thiết bị giáo dục là một trong 6 thành tố của quá trình dạy học. Nó trực
tiếp có mặt trong các giờ học giúp định hình phương phát dạy của thầy và
phương pháp học của trò. Thiết bị giáo dục giúp cho việc tổ chức hoạt động
của học sinh theo hướng tích cực, chủ động góp phần nâng cao hiệu quả của
quá trình dạy học.

MT
ND

PP

GV

HS

CSVC
TBGD
Các thành tố của quá trình dạy học
1.3.2. Vai trò
 Đổi mới phương pháp dạy học
- Nó là phương tiện mang và truyền tải thông tin nên giúp người học chủ
động tham gia các giờ học, tự tham gian vào các hoạt động dạy học, thông qua
các hoạt động học mà lĩnh hội được kiến thức.
- Thiết bị giáo dục phong phú giúp học sinh tiếp thu bài tốt hơn, hứng

thú hơn trong học tập và càng thêm yêu thích môn học, chủ động vận dụng
kiến thức vào các hoạt động thực tiễn khi đã hiểu rõ bản chất của vấn đề.
Như vậy, cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục góp phần làm nâng cao chất
lượng của các phương pháp dạy học mà không làm thay đổi bản chất của các
phương pháp này.

17


×