Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đồ án quy hoạch chung thành phố thái bình đến năm 2020 kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.56 KB, 57 trang )

Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Phần i
Quy hoạch chung thành phố thái bình
đến năm 2020
(Tỷ lệ 1/10000)

Chơng I: Mở ĐầU
1.1. ý nghĩa và mục tiêu của đồ án

Với chính sách đổi mới và mở cửa của Đảng và chính phủ
hiện nay đất nớc ta đang đổi mới và phát triển nhanh
1


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

chóng. Nền kinh tế phát triển mạnh và dần hoà nhập với thế
giới. Cùng với các ngành kinh tế khác chơng trình nâng cấp
cải tạo các cơ sở hạ tầng cho các khu vực đô thị và nông
thôn nh hệ thống đờng giao thông, hệ thống điện, cấp
thoát nớc đang đợc u tiên phát triển nhằm nâng cao điều
kiện sống của nhân dân và thu hút đầu t nớc ngoài.
Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các đô thị của nớc ta điều
kiện vệ sinh, cấp thoát nớc và môi trờng đang ở mức độ rất
thấp và mất cân đối nghiêm trọng so với nhu cầu cũng nh
tốc độ phát triển. Thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái
Bình cũng ở trong tình trạng này. Hệ thống thoát nớc hiện
nay còn quá thô sơ lạc hậu và đang vận hành với hiệu suất
thấp, cùng với việc xây dựng không đồng bộ, không đợc
quản lý tốt, do đó dẫn đến tình trạng ngập úng cục bộ.


Mạng lới thoát nớc là mạng lới thoát nớc chung: nớc ma, nớc
thải sinh hoạt, công nghiệp đều xả vào hệ thống dẫn nớc
chung của thành phố sau đó xả ra sông. Đây là nguyên
nhân chính gây ô nhiễm môi trờng, đặc biệt là nguồn nớc
mặt của thành phố.
Vì vậy, việc quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch xây
dựng thành phố Thái Bình là một yêu cầu cấp thiết.
Đồ án tốt nghiệp sẽ giúp cho sinh viên biết cách tổng hợp
những kiến thức trong 9 học kỳ vừa qua, biết vận dụng
những kiến thức đã học vào giải quyết một vấn đề cụ thể
đợc đặt ra thông qua một đồ án thiết kế. Phát huy tính
sáng tạo trong phơng án thiết kế, thể hiện kỹ năng nghề

2


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

nghiệp, khả năng trình bày và bảo vệ ý đồ thiết kế của
mình.

1.2. Sự CầN THIếT PHảI thiết kế quy hoạch xây dựng
thành phố tháI bình

Quy hoạch TP Thái Bình đợc xây dựng tốt những năm
1970 - 1972 và đã qua nhiều lần bổ sung, điều chỉnh. Lần
điều chỉnh gần đây nhất cũng đã 7 năm. Trong những
năm qua, thành phố không ngừng lớn mạnh cả lợng và chất.
Đặc biệt là công tác xây dựng cơ sở hạ tầng đã đợc chú ý cả
về đầu t và quản lý. Nhiều công trình mới với quy mô và

kiến trúc hiện đại đợc mọc lên.
Hiện nay, cơ sở hạ tầng của thành phố Thái Bình nói
chung và hệ thống giao thông nói riêng là cha hoàn hảo, cha
đáp ứng đợc nhu cầu trớc mắt về giao thông đi lại cũng nh
trong tơng lai.
Do vậy quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông là một
yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển của thành phố.
1.3. CáC CĂN Cứ Để lập QUY HOạCH xây dựng

- Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Thái Bình
và Thành Phố Thái Bình vào thời kỳ 2001-2010;
- Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ Thành Phố khoá 13
trình Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành Phố khoá 14 tháng 11
năm 2000;

3


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

- Chuơng trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ 14 và Đại hội đại biểu Đảng
toàn quốc lần thứ IX;
- Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trởng Bộ Xây dựng ban hành quy định lập các đồ án quy
hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 15/10/2001 v/v phân
loại đô thị và phân cấp đô thị của Chính phủ;
- Các bản đồ: Bản đồ quân sự Thành Phố tỷ lệ 1/10.000,
1/5.000, bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình tỷ lệ 1/50.000.
-Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 104: 2007- Đờng

Đô Thị
-Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng:
QCXDVN 01:2008/BXD
1.4. phạm vi nghiên cứu của đồ án

Đồ án nghiên cứu toàn bộ ranh giới hành chính của Thành
phố và các khu vực lân cận ảnh hởng đô thị hoá.
Ranh giới quy hoạch của đồ án là từ điểm giao giữa đờng vành đai dự kiến phía Bắc (Phờng Phú Khánh) đến hết
bờ sông Trà Lý sang bên phía xã Hoàng Diệu và một phần của
xã Đông Hoà. Phía Tây Nam ranh giới đến đờng vành đai
phía Nam (đờng vành đai qua cống Tam Lạc sang phía
Hoàng Diệu-đi Thái Thuỵ).
Ranh giới quy hoạch thể hiện rõ trên bản vẽ quy hoạch.
1.5.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện
đề tài

1.5.1 Những thuận lợi

4


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

+ Trong quá trình thực hiện đồ án em luôn nhận đợc sự
động viên, ủng hộ giúp đỡ của thầy hớng dẫn và các thây cô
giáo trong bộ môn.
+ Hệ thống các kiến thức cơ bản phục vụ cho đề tài đã
đợc trang bị trong quá trình nghiêm cứu học tập tại trờng.
1.5.2 .Những khó khăn
+ Tài liệu nghiêm cứu về thành phố Thái Bình cha đầy đủ;

+ Các kiến thức mới chỉ trên lý thuyết cha có điều kiện ứng
dụng thực tế;
+ Do điều kiện đi lại hạn chế, nên ít có điều kiện đợc đi
thực tế để đối chiếu và kiểm nghiệm lại thiết kế của
mình.

Chơng II: đặc điểm tự nhiên và hiện trạng
thành phố thái bình
2.1. đặc điểm Tự NHIêN

2.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Thái Bình nằm ở 106022 đến 106047 kinh độ
Đông và 20024 đến 20031 vĩ độ Bắc. Phía Bắc giáp
huyện Đông Hng, phía Nam giáp huyện Vũ Th, phía Đông giáp
huyện Kiến Xơng và Đông Hng, phía Tây giáp huyện Vũ Th
và Đông Hng
Thành phố nằm trên Đờng quốc lộ 10, cách Hà Nội 110 km,
Nam Định 20 km và cách Hải Phòng 70 km. ở trong tỉnh,
5


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Thành Phố cách khu công nghiệp sử dụng khí mỏ Tiền Hải
30 km, cách khu nghỉ mát Đồng Châu 40 km và cách cảng
Diêm Điền 32 km.
Với vị trí trên, thành phố Thái Bình có điều kiện thuận lợi
để giao lu với các huyện trong tỉnh, các tỉnh bạn và với nớc
ngoài.
2.1.2. Đặc điểm địa hình

Địa hình thành phố Thái Bình nhìn chung bằng phẳng.
Cao độ trung bình +2.6m.
Cốt cao nhất ở ngã t đờng Lý Bôn và Trng Trắc là 3,5m;
Cốt thấp nhất ở khu vực đang canh tác là (0,5 đến 1,0m);
Cốt bình quân trên dọc tuyến tim Đờng Lê Lợi là 2,8 m.
Trên tuyến đờng Trng Trắc, Trần Hng Đạo, Minh Khai, Kỳ Bá là
2,60m đến 2,64m.
Khu vực phía Hoàng Diệu chủ yếu là ao hồ, thùng đấu,
địa hình thấp hơn, cốt trung bình 0.45m
2.1.3. Điều kiện khí hậu
Thành phố cũng nh tỉnh Thái Bình có khí hậu nhiệt đới
gió mùa, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông với 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa nóng từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 10: nóng ẩm,
ma nhiều. Nhiệt độ trung bình 260C, cao nhất 390C. Độ ẩm
không khí 70% đến 90%. Hớng gió thịnh hành là Đông Nam,
tốc độ gió 2 đến 4 m/s. Mùa này thờng hay có bão, bão kèm
theo ma to, gió mạnh, lợng ma 1.400 mm đến 1.800 mm,
chiếm 80% lợng ma cả năm.
+ Mùa lạnh từ giữa tháng 10 đến cuối tháng 4 năm sau.
Khí hậu lạnh, ít ma. Nhiệt độ trung bình 230C, thấp nhất 4
6


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

đến 50C, độ ẩm không khí 70 đến 80%, có khi lên tới 90%
vào những ngày ma phùn sau Tết. Hớng gió thịnh hành là gió
Đông Bắc.
Nhìn chung những nét đặc trng của khí hậu thành phố
là:

- Tổng số giờ nắng bình quân 1600Kcalo/cm 2/năm.
Tổng nhiệt lợng 85000C/năm. Nhiệt độ trung bình 23 đến
270C, cao nhất là 38 ữ 390C, thấp nhất
4 đến 50C.
- Lợng ma trung bình 1.500 mm

1.900 mm, độ ẩm

không khí 70% đến
90%

Bảng2.1: Nhiệt độ bình quân của không khí
Thán

I

II

III

IV

g
T0

15,

16.

18.


1

8

8

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB

23.

26.

26,


28,

28,

27,

24,

21,

18,

22,8

0

0

3

1

5

6

1

4


0

Bảng 2.2: Độ hao hụt bão hoà của độ ẩm trong khu vực
thành phố
Thán

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII


g
T0

2,5

2.1

2,0

2,8

5,7

6,

7,57

5,6

4,76

4,85

5,0

3,38

3


6

7

2

Gió: Vận tốc gió trung bình của các tháng tơng đối
đồng đều:

7


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

vgió = 2 - 2,5 m/s. Riêng 2 tháng cuối năm vgió = 9 - 10
(m/s), có lúc mạnh tới 16 m/s.
Bốc hơi:
+

Bốc hơi cao nhất trong ngày: 13,8 (mm);

+

Bốc hơi thấp nhất trong ngày: 0,1 (mm);

+

Trung bình năm: 770 mm.

Ma: Lợng ma ở Thái Bình giống nh một số nơi khác trong

khu vực đồng bằng sông Hồng
Bảng 2.3: Lợng ma trung bình tháng và năm
Thán

I

II

III

VI

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB


g
2

Mm

3,3

2
8.3

4
2.4

8

1

1

2

8.5

81,

92,

22,

2


5

6

3

3
50

3
44

2
22

3
4,8

2
7,3

2

1
46,
4

2.1.4. Điều kiện địa chất
Địa chất khu vực thành phố Thái Bình là vùng trầm tích

sông biển.
+ Khu vực từ sông Trà Lý về phía Vũ Th gồm các lớp đặc
trng sau:
- Trên cùng là lớp đất nhân tạo gồm các chất hữu cơ và
gạch ngói vỡ, có chiều dày 0,6 ữ 1,0 m. Các lớp tiếp theo có:
- Lớp sét dẻo mỏng màu vàng dày 0,3 đến 0,4m.
- Lớp bùn á cát hoặc á sét dày 1,5 đến 3,0m.
- Lớp cát hạt mịn dày 5,0 đến 7,0m.
- Lớp bùn dày 5m

8


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

+ Khu vực bên kia sông Trà Lý (Hoàng Diệu): Sau lớp mặt
chủ yếu là lớp bùn á sét dày 7,0 đến 8,0m rồi đến lớp cát.
Nh vậy, địa chất của thành phố Thái Bình thuộc loại
trung bình, cờng độ R = 1kG/cm2. Phía Hoàng Diệu yếu
hơn, không có hiện tợng sụt lở, khe, vực, hang động. Nhìn
chung đất đai thuận lợi cho xây dựng, phù hợp với việc xây
dựng tốt 5 tầng trở xuống, cao hơn phải xử lý nền.
2.1.5. Điều kiện thuỷ văn
Thành phố có mật độ sông ngòi, ao hồ lớn, chảy theo hớng
Tây Bắc - Đông Nam.
Sông lớn nhất chảy qua địa phận thành phố là sông Trà Lý,
dài 9 km, chiều rộng từ 150 ữ 200m. Cao độ đáy sông
6,5m Cao độ mặt đê +5,2m. Mực nớc trung bình +2,8m,
thấp nhất +0,48m, lớn nhất +4,8m. Lu lợng dòng chảy trung
bình 896m3/s, nhỏ nhất 542m3/s, lợng phù sa lớn.

Ngoài ra, thành phố còn có sông Bạch, sông Kiến Giang,
sông Vĩnh Trà, sông 3/2, sông Bồ Xuyên cùng với mật độ ao
hồ dày đặc, là nguồn dự trữ nớc quan trọng cho canh tác
vào mùa khô.
Chế độ thuỷ văn của thành phố phụ thuộc vào chế độ
thuỷ văn của Hồng, thông qua sông Trà Lý.
2.2. Đặc điểm hiện trạng

2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động
a. Dân số
Dân số thành phố Thái Bình tính đến năm 2005 là 155.947
ngời với 39.650 hộ. Quá trình phát triển qua các năm nh sau:

9


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Bảng 2.4: Dân số thành phố từ năm 1996 đến năm
2005
Năm

Dân số Thành Nội thị Ngoại thị

1996

phố
129.068

64.069


64.999

1997

129.532

64.428

65.104

1998

129.995

64.724

65.271

1999

130.667

65.085

65.582

2000

131.989


65.117

66.812

2002

140.552

100.067 40.485

2005
155.947
Dân số các phờng, xã nh sau:

110.614 45.333

Bảng 2.5: Dân số các phờng xã
Phờng
Bồ Xuyên
Quang Trung
Kỳ Bá

Dân số
17.220
15.525
17.033


Hoàng

Diệu

Dân số
11.312
10.510

Vũ Chính

8.174

Đề Thám

9.086

Phú Xuân

7.462

Hồng Phong

8.022

Vũ Phúc

7.875

Phú Khánh

5.532


Đông Hoà

Trần Lãm

13.050

Tiền Phong

9.010

: 8 phờng

94.478 + 16136

: 5 xã

45.333

= 110.614

10


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Dân số nội thị trên đã kể dân số tăng cơ học của trên 12
dự án các cơ sở sản xuất đang triển khai thực hiện và dân
số vãng lai, dân số tăng tự nhiên với tỷ lệ 0,92%.
Dân số nội thị vừa qua tăng lên là do 2 xã: Tiền Phong,
Trần Lãm đợc đô thị hoá trở thành phờng.

Mật độ dân số toàn Thành Phố là 3.239 ngời/km2; vùng nội
thị là 7.758 ngời/km.
Qua thống kê cho thấy có 4 phờng dân số đông trên 1 vạn
ngời là: phờng Bồ Xuyên, Quang Trung, Kỳ Bá, Trần Lãm; 4 phờng dân số dới 1 vạn ngời là: phờng Đề Thám, Hồng Phong,
Phú Khánh, Tiền Phong...
Phờng Bồ Xuyên có mật độ dân số cao nhất là 17.138 ngời/km2 và phờng Phú Khánh có mật độ dân số thấp nhất là
4.055 ngời/km2. Các xã có dân số trên 1 vạn ngời là Hoàng
Diệu, Vũ Chính. Các xã có dân số dới 1 vạn là Đông Hoà, Phú
Xuân, Vũ Phúc.
Theo giới thì nữ nhiều hơn nam. Tỷ lệ nữ chiếm 52%.
Tỷ lệ tăng dân số của thành phố nh sau:
Bảng 2.6: Tỷ lệ tăng dân số của thành phố
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ

lệ tăng dân số (%)
lệ sinh
lệ chết
lệ tăng dân số tự

nhiên
Tỷ lệ tăng cơ học
Tỷ lệ tăng dân số

1990
1,82
0,34
1,48


1995
1,67
0,37
1,30

2001
1,27
0,35
0,92

0,06
1,52

0,08
1,38

0,10
1,02

11


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Qua điều tra 10 năm trở lại đây cho thấy mỗi năm số ngời
đến gần bằng số đi, do đó tăng cơ học không đáng kể.
Dân số tăng chủ yếu ở tăng tự nhiên. Bình quân mỗi năm
tăng 1.000 ngời.
b. Lao động

Thành phố Thái Bình có nguồn lao động dồi dào, thờng
chiếm tỷ lệ trên 55% trong dân số. Bình quân đất nông
nghiệp thấp: trên 1.000 ngời/m2, nên lao động nông nhàn
nhiều. Mặt khác số học sinh hàng năm tốt nghiệp phổ
thông, tốt nghiệp các trờng THCN cha đi đâu đợc còn tồn
đọng lại nên tỷ lệ lao động cha có việc làm của thành phố
chiếm tới 3 - 5 % .
Năm 1990 lao động của thành phố là: 70.892 ngời.
Năm 1995 lao động của thành phố là: 74.980 ngời.
Năm 2001 lao động của thành phố là: 78.800 ngời. Nội thị
64.252 ngời. Tỷ lệ lao động chiếm 62% dân số.
Trong lao động, lực lợng lao động là cán bộ khoa học kỹ
thuật trong các cơ quan Nhà nớc chiếm tỷ lệ tới 8 - 10%, hầu
hết đều có trình độ Cao đẳng, Đại học. Đó là một tiềm
năng lớn của Tỉnh.
Cơ cấu lao động năm 2001 nh sau:
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động của thành phố Thái Bình
Toàn
Hạng mục

Thành Phố
Số LĐ
%

Nội thị
Số LĐ

%

12



Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

- Lao động CN, TCN,
XD
-

22.3

29

00
Lao

động

mại,dịch vụ
- Lao động

thơng

44

00

nghiệp

35


35.4

55

6.35

10

64.2

100

00
34.8

Nông

22.5

00
21.7

27

00

2
78.8

00

2.2.2. Hiện trạng về đất đai

10
0

52

Tổng diện tích đất của Thành Phố là 4330,5 ha, trong
đó 8 phờng có diện tích 1268 ha, 5 xã có diện tích 3044,5
ha.
Đất đai phân theo địa giới hành chính phờng xã nh sau:
Bảng 2.8: Diện tích đất của các phờng-xã
Các

TT

1
2
3
4

ph-

Diện

TT

Các xã

Diện


ờng

tích

tích

Quang Trung

(ha)
149,31

(ha)
662,1

Kỳ Bá
Phú Khánh
Bồ Xuyên

5

Hồng

6
7

Phong
Đề Thám
Trần Lãm


169,24
119,58
88,80
63,61

1
2

Phú
Xuân
Vũ Phúc

1
621,3

3

Hoàng

4
613,1

4

Diệu
Đông Hoà

2
559,4


Vũ Chính

7
558,0

5

6
55,80
330,59

13


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

8

Tiền Phong



310,19



1286,
00

3044

,5

Bảng 2.9: Cân bằng sử dụng đất
TT
I.

II.
A.
a)

b)

B.

Loại đất
Đất toàn Thành Phố
Đất nội thị
Đất ngoại thị
Đất nội thị (A+B)
đất xây dựng đô thị
Đất dân dụng
Đất các đơn vị ở
Đất công trình công cộng
Đất cây xanh - TDTT
Đất giao thông nội thị
Đất cơ quan trờng chuyên
nghiệp
Đất ngoài khu dân dụng
Đất CN - TTCN - kho tàng
Đất giao thông đối ngoại

Đất nghĩa địa
Đất di tích lịch sử tôn giáo
Đất đầu mối kỹ thuật, kênh
mơng
Đất an ninh quốc phòng
Đất khác
Đất nông nghiệp
Đất khác

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

4330,5
1286
3044,5
1286
780,5
533,35
275
40,5
8,5
103,54
105,85

100
29
71

100
62,7
68,33

247,15
185,65
21,2
8,5
8,31
13

31,67

10,49
505,5
482,31
23,19

Bình quân
(m2/ng)

76,83
52,5
27,07
4
0,84
10,19

18,27


39,3

14


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Đất nông nghiệp chủ yếu ở các xã ngoại thị nhng tất cả 8
phờng đều có đất nông nghiệp: 525,66 ha, chiếm 19%
diện tích đất nông nghiệp của thành phố
Đất nông nghiệp ở các xã nhìn chung là đất tốt với năng
suất cao từ 10 12 tấn/ha. Riêng đất nông nghiệp của các
phờng năng suất thấp, hiệu quả không cao do ô nhiễm
nguồn nớc thải, khói, bụi và sâu chuột phá hoại.
2.2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội
2.2.3.1. Kinh tế
Nền kinh tế Thành Phố đang trong quá trình chuyển
đổi theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá có bớc phát
triển toàn diện, cơ cấu kinh tế thay đổi theo hớng tích cực.
+ Công nghiệp, xây dựng đạt 36% tăng trởng BQ
10,2%/năm
+ Thơng mại dịch vụ đạt 69,3% tăng trởng BQ 10,8%/năm
+ Nông nghiệp 11,2% tăng trởng BQ 2,15%/năm.
Tổng GDP (so sánh năm 1994) tăng tốt 381,6 tỷ đồng năm
1995 lên 594,55 tỷ đồng năm 2001, đạt mức tăng trởng BQ
9,3%/năm.
a. Ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp của Thái Bình chủ yếu là công nghiệp địa
phơng trong quá trình chuyển đổi cơ chế đã gặp không
ít khó khăn, đã có thời kỳ một số cơ sở ngừng sản xuất, phải

giải thể hoặc chuyển đổi chức năng, nhng từ 5 năm trở lại
đây, dới sự lãnh đạo của Đảng và các cấp chính quyền, các
cơ sở đã dần ổn định và đứng vững, chủ động liên kết,

15


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

liên doanh, mở rộng mặt hàng, nâng cao trình độ kỹ thuật,
công nghệ, năng suất, chất lợng sản phẩm.
Trên lãnh thổ Thành Phố hiện nay có khoảng 40 doanh
nghiệp Nhà nớc, gần 100 doanh nghiệp ngoài quốc doanh và
trên 2000 cơ sở t nhân tham gia sản xuất công nghiệp với 6
nhóm ngành hàng chính: Dệt, May mặc, Giày da, Cơ khí
tiêu dùng, Chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất vật liệu
xây dựng và nhiều mặt hàng thủ công khác.
Trong những năm gần đây, một số dây chuyền công
nghệ mới tiên tiến hiện đại đợc đầu t nh: Dây chuyền sản
xuất nớc khoáng, bia, kéo sợi, may mặc, giày da, gạch
Tuynel... đạt tiêu chuẩn chất lợng cao. Đồng thời cũng tập
trung đầu t nâng cấp hiện đại hoá, cơ giới hoá những khâu,
những công đoạn sản xuất chủ yếu với sản phẩm đạt yêu
cầu tiêu dùng và xuất khẩu nh phụ tùng xe đạp, xe máy...
Nhìn chung công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp Thành
Phố đang phục vụ thiết thực đời sống nhân dân và xuất
khẩu, song vẫn không tạo ra đợc sản phẩm mũi nhọn thúc
đẩy sự phát triển kinh tế của Thành Phố nói riêng và tỉnh
Thái Bình nói chung. Nhiều đơn vị còn lúng túng cha tìm
đợc hớng đi, thị trờng bị co hẹp, sản xuất bị đình trệ, máy

móc thiết bị cũ kỹ, công nghệ lạc hậu, dây chuyền chắp vá
thiếu đồng bộ. Tỷ lệ đổi mới thiết bị mới đạt 25%. Mức độ
cơ khí thấp, tỷ lệ lao động thủ công cao, giá trí sản lợng
thấp. Từ năm 2000 trở lại đây, công nghiệp Thành Phố có bớc
chuyển rõ rệt. Trên 20 dự án đã vào Thái Bình. Tỉnh đã cho
lập quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp
16


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Tiền Phong và đang đầu t
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khoảng 12 cơ sở đã bắt đầu xây
dựng, chủ yếu là công nghiệp dệt, may, nhuộm...
b. Ngành thơng mại dịch vụ
Ngành thơng mại dịch vụ của Thành Phố luôn luôn có
nhiều đổi mới về chất lợng và loại hình, giá trị sản xuất phát
triển với tốc độ 9,5%/năm đạt 60% trong cơ cấu kinh tế, lao
động trong ngành thơng mại dịch vụ thờng chiếm trên 1/3
tổng lao động của Thành Phố. Thành Phố đã huy động mọi
nguồn đầu t, khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân có điều
kiện tham gia hoạt động thơng mại. Mạng lới cơ sở vật chất
rộng khắp. Thành Phố có chợ Bo là chợ lớn của tỉnh đang
nâng cấp thành trung tâm thơng mại của vùng. Ngoài ra là
hệ thống các chợ khu vực đợc xây dựng tại các phờng, trên
các trục phố rất nhiều các cơ sở của Nhà nớc và t nhân kinh
doanh buôn bán đủ các mặt hàng phục vụ thiết thực đời
sống của nhân dân trong và ngoài tỉnh.
c. Ngành nông nghiệp
Nh phần trên đã nêu, Thành Phố có diện tích đất nông

nghiệp lớn, nguồn thu chính của các xã ngoại thị là từ nông
nghiệp nhng tốc độ tăng trởng chậm so với các ngành khác.
Trong trồng trọt đã chú ý đến chuyển đổi cơ cấu cây
trồng cho phù hợp, năng suất lúa đạt từ 10 12 tấn/ha. Giá trị
sản xuất thu từ 1ha đất canh tác đạt trên 32 triệu đồng.
Ngoài cây lúa, Thành Phố còn trồng các loại cây công
nghiệp, cây rau màu khác phục vụ trực tiếp cho Thành Phố

17


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

và các vùng lân cận. Thành Phố còn chú ý chăn nuôi các loại
gia cầm nh trâu, bò, gà, lợn...
Năm 2000 đàn lợn có 27.000 con, gia cầm có trên 20.000
con, đàn trâu bò có 800 con. Sản lợng cá đạt trên 400
tấn/ha. Nhìn chung ngành sản xuất nông nghiệp của Thành
Phố còn gặp nhiều khó khăn, cha ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, hơn nữa vùng sát nội thị đất đai bị
xấu đi và nạn sâu chuột phá hoại ảnh hởng đến năng suất
cây trồng.
2.2.3.2. Đời sống văn hoá tinh thần, an ninh xã hội
Đời sống văn hoá tinh thần của ngời dân Thành Phố ngày
một nâng cao. Tổng thu nhập đạt 5,4 triệu đồng/ngời/năm,
trong khi toàn tỉnh đạt trên 3 triệu đồng/năm/ngời.
- Về nhà ở: 70% số hộ có nhà kiên cố
- Nớc sạch: 45% số hộ đợc dùng nớc máy. (Riêng nội thị 80%)
- Số hộ giàu chiếm: 9% (của tỉnh 4,5%).
- Số hộ nghèo trên lãnh thổ 6,74%.

- Công tác an ninh quốc phòng đợc triển khai toàn diện,
ổn định chính trị. Ngời dân Thái Bình thông minh, sáng
tạo có truyền thống Cách mạng.
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội
2.2.4.1. Nhà ở
Tổng diện tích nhà ở khu vực nội thị là 1.203.077 m 2 ,
trong đó diện tích nhà ở kiên cố là 1.002.189 m 2 chiếm tỷ
lệ 83,3%, diện tích nhà ở bình quân đầu ngời đạt 12 m 2
sàn/ngời.

18


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

+ Đất dành cho xây dựng dân dụng là 580,34 ha đạt
bình quân 58m 2 /ngời (quy hoạch đợt đầu là 639,7 ha,
bình quân 61,5 m 2 /ngời).
+ Đất dành cho xây dựng công cộng cấp khu ở là 11,32
ha, bình quân 1,1 m 2 /ngời.
+ Đất dành cho xây dựng các công trình công cộng là
35 ha, bình quân 3,5 m 2 /ngời.
Nhà ở do Nhà nớc quản lý chiếm tỷ lệ nhỏ, trên trục đờng
Lê Lợi có 2 nhà 4 tầng, 1 nhà 5 tầng. Khu Quang Trung có 2
nhà 5 tầng và 1 nhà 2 tầng. Trên trục đờng Trần Hng Đạo có
nhà ở tập thể 4 tầng của Đại học Y khoa. Tổng số toàn Thành
Phố có 8 ngôi nhà cao tầng do Nhà nớc quản lý còn lại đều là
nhà do dân tự xây, đa số cao từ 1 3 tầng .
Bảng 2.10: Tỷ lệ các loại nhà xây dựng
TT


Nội thị

Ngoại thị

(tỷ lệ %)
60
20

(Tỷ lệ %)
30
45

3

bằng
Nhà 3 tầng trở

15

5

4

lên
Nhà 1 tầng mái

5

20


1
2

Loại nhà
Nhà 2 tầng
Nhà 1 tầng mái

ngói
Bình quân 12m2 sàn/ngời.
2.2.4.2. Công trình công cộng
a. Công trình y tế

19


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Thành Phố có 4 bệnh viện đầu t tơng đối hiện đại,
đồng bộ. Đó là:
+ Bệnh viện Đa khoa Việt - Bun
+ Bệnh viện Phòng chống lao
+ Bệnh viện Y học dân tộc
+ Bệnh viện Đa khoa Thành Phố.
Tổng số 1.100 giờng bệnh, cán bộ y tế 1.740 ngời, trong
đó có 450 bác sỹ, 64 dợc sỹ, số còn lại là kỹ thuật viên và
chuyên môn khác.
Tại các phờng, xã đều có trạm Y tế song diện tích còn nhỏ,
cha đáp ứng đợc nhu cầu chăm sóc sức khoẻ thờng ngày cho
nhân dân.

b. Giáo dục - Đào tạo
Trên địa bàn Thành Phố có:
- Các trờng Đại học, Cao đẳng và TH chuyên nghiệp gồm 9
trờng nh: Đại học Y khoa, Cao đẳng s phạm, Cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật, Trung học Y tốt, Trung học Văn hoá, Trờng Hớng
nghiệp dạy nghề.
- Các trờng THPT nh: Lê Quý Đôn, Nguyễn Đức Cảnh, trờng
Chuyên tỉnh.
- Các trờng THCS và Tiểu học gồm 29 trờng. Các trờng
trong các xã ngoại thị đất đai rộng nh Trần Lãm 18m2/HS,
Đông Hoà 19m2/HS. Các phờng nội thị đất đai chật nh phờng
Quang Trung 4m2/HS, Kỳ Bá 5m2/HS
Cơ sở vật chất của các trờng học hầu hết đợc đầu t xây
dựng, Thành Phố là đơn vị có bậc Tiểu học đạt phổ cập
giáo dục đúng độ tuổi và đạt phổ cập trung học cơ sở cho
20


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

thanh niên. Thành Phố là đơn vị dẫn đầu của Tỉnh về chất
lợng các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh và Quốc gia.
c. Công trình văn hoá
Thành phố có 1 rạp chiếu bóng Thống Nhất xây dựng từ
những năm 1960, đến nay đã xuống cấp, có Nhà Văn hoá
Lao động, Nhà Văn hoá Thiếu nhi có thể đáp ứng nhu cầu
vui chơi tập luyện cho các em. ở các phờng và xã hầu nh cha
có Nhà Văn hoá.
d. Công trình thơng mại, dịch vụ
Thành phố có chợ Bo là chợ trung tâm diện tích chiếm 1

ha, đợc xây dựng tốt những năm 1970, đến nay đã xuống
cấp nghiêm trọng. Ngoài ra các phờng, xã đều có chợ khu vực.
Hệ thống thơng mại dịch vụ hình thành đa dạng, phong
phú, phục vụ thiết thực đời sống của nhân dân.
e. Công trình TDTT, cây xanh
Thành phố có 1 sân vận động, 1 nhà thi đấu, 1 bể bơi
trong khu thể thao trên đờng Trng Trắc. Thành phố có 1 vờn
hoa trớc Nhà văn hoá công nhân diện tích 2 ha, 1 vờn hoa trớc cửa Uỷ ban Tỉnh uỷ diện tích 1 ha. Thành phố cha có
công viên vui chơi giải trí. Trên các trục đờng đã chú ý trồng
cây xanh, nhất là 2 bên dòng sông Bồ Xuyên, Vĩnh Trà đã tạo
đợc vẻ đẹp cho đô thị và cải tạo môi trờng một cách đáng
kể.
Bảng thống kê diện tích cây xanh thầnh phố Thái
Bình
Đơn vị tính: ha
21


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

S

Danh mục

Hiện trạng

Quy hoạch

(2)


(3)

(4)

57,05

106,15 (bình


TT
(1
)
Tổng số

quân 10,2 m 2
14,3
1,6

/ngời)
30,5
1,6

thông
Khu công nghiệp với dân

3,1

3,1

Khu CN Nguyễn Đức


1,6

1,6

Cảnh

0,9

0,9

Khu CN Phúc khánh

0,6

0,6

(16,3 + 3,8 +

25,8:(20,1 + 51,5

I
1

Cây xanh cách ly:
Khu CN với đờng giao

2

3


Khu CN Tiền Phong
Cây xanh trong khu CN
(Phúc Khánh + N.Đ.Cảnh

11,72) ì 30% = 9,6 + 8,9) ì 30% = 86

+ Tiền Phong)
II

Sử dụng đất cây xanh

chuyên dùng:
1 Đờng chính
2 Đờng phờng
III Công viên và giải cây
1

xanh:
Vờn hoa

ha
6,57

so 30%
6,57

2,57
4,0
36,18 (3,62 m 2


2,57
4,0
36,18 + 35,0 =

/ngời)
2,1

71,18
(C.viên Kỳ Bá 2,5
ha)

2
3
4

Vờn ơm
Công viên Chiến Thắng
Công viên Quảng Trờng

3,5
3,0
1,5

22


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

5


Công viên cạnh khu thể

0,5

6

thao Bồ Xuyên
Công viên cạnh khu thể

0,53

thao Lê Hồng Phong
(1
(2)

(3)

)
7

Công viên cạnh khu thể

0,68

8

thao Đề Thám
Công viên cạnh khu thể


0,63

9

thao Quang Trung
Công viên cạnh khu thể

0,65

1

thao Tiền Phong
Công viên cạnh khu thể

0,4

0
1

thao Phúc Khánh
Công viên cạnh khu thể

6,82

1

thao Trần Lãm

(4)


+ Trồng cây cạnh trại gà
+ Trồng cây cạnh cống
Đâu
1

+ Trồng cây cạnh chợ Đậu
Thảm cây xanh cạnh cầu

0,9

2
1

Thái Bình
Thảm cây xanh cạnh

2,2

3
1

Nhà máy rác
Công viên 2 bờ sông

8,0

4

+ Vĩnh Trà
+ Bồ Xuyên

+ Kiên Giang
2.2.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

23


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

2.2.5.1. Giao thông
Giao thông đối ngoại: Đờng 10 nối liền Nam Định - Hải
Phòng qua thành phố Thái Bình mới đợc nâng cấp, cải tạo,
song dân c và công trình công cộng, công nghiệp đã bám
cả hai bền tốt nghĩa trang thành phố đến cầu Sa Cát.
Thành phố đã xây dựng đờng giao thông khép kín, việc
giao lu giữa nội ngoại thị và đi các huyện một cách thuận
tiện. Tổng số chiều dài đờng bộ là 258 km, trong đó quốc
lộ 9 km, tỉnh lộ 24 km, đờng nội thị 25 km, đờng phờng xã
200 km. Về chất lợng: toàn bộ đờng tỉnh lộ, quốc lộ đều là
đờng nhựa trong đó có 12 km nội thị đã rải thảm bê tông
nhựa. Đờng phờng xã cũng rải đá láng nhựa hoặc đổ bê
tông, có thể nói ở Thái Bình không còn đờng đất. Hè phố đợc nâng cấp, có gần 300.000 m2 hè, trong đó lát bê tông
hoặc gạch tự chèn 50%.
Mặt cắt ngang các tuyến đờng chính nh sau:
- Đờng 10 từ Vũ Th qua thành phố 25m
- Đờng Lê Lợi: 29,3m
- Đờng Lý Bôn, Lý Thờng Kiệt: 21m
- Đờng Phan Chu Trinh, Trần Hng Đạo: 17,6 m
- Các đờng khu vực: 13,5m
Toàn thành phố có 19 cầu, hầu hết đều đợc đầu t cải tạo
nâng cấp hoặc xây dựng mới nh cầu Kiến Xơng, cầu An

Tập, cầu vào trờng S phạm...
2.2.5.2. Hiện trạng thoát nớc

24


Ketnooi.com vỡ s nghip giỏo dc

Thành phố đã có hệ thống thoát nớc chung theo mạng lới
giao thông. Cống xây gạch đậy tấm đan đi trên hè có B =
400 - 800, tổng chiều dài khoảng 70km.
Mạng lới cống (dạng cơ bản là cống xây gạch đậy tấm
đan) đợc hình thành chủ yếu là trên cơ sở tận dụng cải tạo
mạng lới giao thông hào để lại sau chiến tranh. Trong quá
trình xây dựng những vấn đề về độ dốc, mặt cắt cống,
các công trình kỹ thuật... cha đợc chú ý nên hiệu quả làm
việc của hệ thống còn nhiều hạn chế.
Thành phố có 3 sông thoát nớc là sông Bồ Xuyên, Vĩnh Trà
và sông 3-2. Riêng sông Đoan Túc, Vĩnh Trà đã đợc đầu t nạo
vét, xây kè lát mái đã giải quyết việc thoát nớc cho Thành
Phố một cách hiệu quả. Hiện nay Thành Phố cha có hệ thống
thoát nớc thải riêng và cha có công trình xử lý nớc thải. Một số
cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cha xử lý
nớc thải cục bộ nên phần nào làm ô nhiễm môi trờng nh khu
phía Bắc đờng Nguyễn Đức Cảnh.
Bảng 2.11: Bảng thống kê hệ thống đờng cống thoát nớc thành phố
Số

Tên tuyến đờng


TT

thoát nớc

Điểm

đờng phố

đầu

(2)

(3)

(1

Giới hạn
Điểm cuối

Kết cấu

Quy

Chiề

quy

cách

u dài


cách
(4)

(km)

(5)

(6)

(7)

Bê tông

13.8

18,0

)
Nghĩa
I

Đờng quốc lộ

Cầu sa

trang

cát


Thành

00

25


×