Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA lop 5, tuan 6, theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.8 KB, 40 trang )

Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC – THAI
TGDK: 40 phút, SGK trang 54
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc đọ khá nhanh, nhấn giọng những từ
ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công người da đen và da màu ở Nam Phi;
cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.
*Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca
ngợi cuộc đấu tranh chống chết độ a-pac-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
II Đồ dùng dạy - học
-Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la nếu
có.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ (3-5’)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc
HĐ1: Đọc đoạn
nối tiếp .
4 Tìm hiểu bài.
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng thông báo,
nhấn giọng các số liệu và từ ngữ


phản ánh chính sách bất công đối
với người da đen và da màu ở Nam
Phi.
-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ:
nổi tiếng, vàng, kim cương….
-Gv chia đoạn: 3 đoạn.
-Đ1: từ đầu đến a-pác-thai.
-Đ2: Tiếp theo đến dân chủ nào.
-Đ3: còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
+Luyện đọc từ ngữ khó: a-pác-
thai…
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
+Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm.
H: Dưới chế độ a-pác-thai, người
da đen bò đối xử như thế nào?
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 lần.
-1 v HS đọc cả bài.
-2 HS đọc chú giải.
-3 Hs giải nghóa từ.
-1 HSkhá đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm.
-Bò đối xử một cách bất công. Người

da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt…..
5. HDHS đọc
đoạn văn bản có
tính chính luận.
6. Củng cố dặn
dò.
+Đ2: Đọc thành tiếng và đọc thầm
đoạn 2.
H: Người dân Nam Phi đã làm gì
để xoá bỏ chết độ phân biệt chủng
tộc?
+Đ3:
H; Vì sao cuộc đấu tranh chống
chết độ a-pác-thai được đông đảo
mọi người trên thế giới ủng hộ.
H; Hãy giới thiệu về vò tổng thống
đầu tiên của nước Nam Phi mới?
-GV cho HS quan sát ảnh vò tổng
thống.
-Gv hướng dẫn cách đọc.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn
cần luyện đọc lên và hướng dẫn
-HS luyện đọc.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn. Đọc trước bài tác
phẩm của sin-lơ và tên phát xít.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm.
-Đứng dậy đòi bình đẳng. Cuộc đấu

tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối
cùng đã giành được thắng lợi.
-HS có thể trả lời: Những người có
lương tâm, yêu chuộng hoà bình
không thể chấp nhận sự phân biệt
chủng tộc dã man.
………
-Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn
Man-đê-la. ông bò giam cầm 27 năm
vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-
pác-thai….
-HS luyện đọc đoạn văn.
-3 Hs đọc cả bài.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ HP TÁC
TGDK: 40 phút, SGK trang 56
I.Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống vốn từ, nắm nghóa các từ nói lên tình hữu nghò, sự hợp tác giữa người; giữa
các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
Lưu ý: HS khá giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở bài tập 4.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Từ điển học sinh.
-Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia.
-Bảng phụ hoặc phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3 Hướng dẫn HS
làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm
bài tập 1.
HĐ2: HDHS làm
bài 2.
HĐ3: HDHS làm
bài 3.
-Gọi HS lên bảng nêu một số ví dụ
về từ đồng âm , đật câu với từ đồng
âm đó .
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc: bài tập cho một số
từ có tiếng Hữu. Các em xếp các từ
đó vào 2 nhóm a,b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả. GV treo
bảng phụ hoặc giấy khổ to có kẻ
sẵn . GV chốt lại kết quả đúng và
ghi vào bảng.
a)Hữu có nghóa là bạn bè.
-Hữu nghi: tình cảm thân thiện giữa
các nước.
-Chiến hữu: Bạn chiến đấu.
………..

GV chốt lại kết quả đúng.
a)Gộp có nghóa là gộp lại, tập hợp
thành cái lớn hơn.
-Hợp tác.
-Hợp nhất…
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: mỗi em đặt 2 câu.
-Mỗi câu với 1 từ ở bài 1.
-2 HS lên bảng
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-2 HS khá lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
b)Hữu có nghóa là có
+Hữu ích.
+Hữu hiệu: có hiệu quả.
+Hữu tình: Có tình cảm.
…….
b)Hợp có nghóa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó.
-Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp
lệ.
-1 HS TB đọc, lớp lắng nghe.
HĐ4: HDHS làm
bài 4.
4. Củng cố dặn dò.
-Mỗi câu với 1 từ ờ bài 2.
-Cho học sinh làm bài và trình bày
kết quả.

-GV nhận xét và khen những HS
đặt đúng và hay.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc: Bài tập cho 3 thành
ngữ các em đặt 3 câu mỗi câu trong
đó có một thành ngữ đã cho. Các
em troa đổi theo cặp để hiểu được
nội dung các câu thành ngữ…
-Cho HS làm bài và trình bày kết
quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
+Câu Bốn biển một nhà là diễn tả
sự đoàn kết, kêu gọi sự đoàn kết
rộng rãi…
+Kề vai sát cánh diễn rả sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian
nan…..
-GV khen những HS đặt câu hay.
-Gv nhận xét tiết học.
-GV tuyên dương những học sinh
nhóm HS làm việc tốt.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu
thành ngữ.
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo cặp và đọc câu
mình đặt được trước lớp.
-Lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 26 : LUYỆN TẬP
TGDK: 40 phút, SGK trang 28
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích.
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan.
-Giáo dục HS ý thức tự giác trong học toán , tích cực suy nghó làm bài
Lưu ý: Bài tập cần làm: bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ chứa nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
Giới thiệu bài
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:Khoanh
vào trước câu trả
lời đúng.
Bài 3: So sánh.
Bài 4:

HĐ3: Củng cố-
dặn dò
Gọi HS lên bảng làm bài 3.
-Nêu mối quan hệ mỗi đơn vò đo diện
tích tiếp liền?
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
a) viết các số đo dưới dạng m
2
b) viết các số đo dưới dạng dm
2
-Nhận xét cho điểm.
- Dán bảng phụ chứa nội dung bài 2
- Gọi HS nêu miệng và giải thích.-
Nhận xét cho điểm.
-Nếu hai vế không cùng một đơn vò đo
ta làm thế nào?
-Nhận xét chốt kiến thức.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Diện tích căn phòng bằng tổng diện
tích nào?
-Muốn biết diện tích căn phòng ta phải
làm thế nào?
-Cần 150 viên gạch biết diện tích 1
viên có tính được diện tích của căn
phòng không?
-Bài toán hỏi đơn vò đo diện tích của
căn phòng là gì?
-Nhận xét chấm điểm.
-Chốt ý chính.

-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS yếu lên bảng làm, lớp
nhận xét .
-Nối tiếp nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS làm vào vở, 2 HS TB lên
bảng
8m
2
27dm
2
= … m
2
16m
2
9dm
2
= … m
2
4dm
2
65cm
2
= … dm
2
102dm
2
8cm
2
= … dm

2
-Nhận xét sửa.
- HS đọc
-Một số HS nêu miệng.
Câu B được khoanh.
-Nhận xét bổ sung.
- 2HS lên bảng, lớp làm bảng
con và giải thích cách làm của
mình.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-Tổng diện tích các viên gạch.
-Diện tích của 1 viên gạch.
-Nêu:Là m
2
1HS khá lên bảng giải, lớp
giải vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
KHOA HỌC
BÀI 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
TGDK: 35 phút, SGK trang 24
I. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Xác đònh khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
+nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đuúng liều lượng.
II. Đồ dùng dạy học :
-Một số bản sử dụng thuốc.
-Hình 24-25 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ (5)
2.Bài mới : ( 25)
HĐ1:Làm việc theo
cặp
MT:Khai thác vốn
hiểu biết của HS về
tên một số thuốc và
trường hợp cần sử
dụng thuốc đó
HĐ2:Thực hành làm
bài tập trong SGK
MT:Xác đònh khi nào
nên dùng thuốc. Lưu
ý khi dùng thuóc và
mua thuốc. Lưu ý tác
hại của việc dùng
không đúng thuốc
HĐ3:Trò chơi : " Ai
nhanh, ai đúng? "
MT:Giúp hs không
những biết cách sử
dụng thuốc an toàn
mà còn tận dụng giá
trò dinh dưỡng của
thưc ăn để phòng
tránh bềnh.
3. Củng cố dặn dò:
(5)
* Gọi 2 HS lên bảng .

-Nêu lại nd bài học trước ?
-Trong tuần qua em đã thực hiện
công việc với gia đình NTN?
-Nhận xét chung .
* Cho HS làm việc theo cặp để trả
lời câu hỏi:
-Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào ?
-Gọi đại từng cặp lên bảng trả lời
câu hỏi.
KL: Khi bò bệnh chúng ta cần dùng
thuốc chữa trò . Tuy nhiên phải dùng
thuốc đúng .
* Yêu cầu HS làm bài tập 24 SGK
-Chỉ đònh một số HS nêu kết quả.
KL: Chỉ dùng thuốc khi cần thiét
,dùng đúng thuốc, đúng cách theo
chỉ đònh của bác só. Khi mua thuốc
cần đọc kó thông tin trên vỏ thuốc.
-Nếu có vỏ thuốc cho HS xem vỏ và
các HD trên vỏ thuốc.
* Yêu cầu hs đọc câu hỏi lắng nghe
và bài tỏ ý kiến.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs khá
giỏi bày tỏ ý kiến.
-Quan sát nhận xét .
-Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c, a,b.
Câu 2: thứ tự : c,b,a .
-Đối chiếu với ý kiến HS
* Nhận xét chốt ý.

* Nêu lại ND bài,
-Lưu ý HS khi dùng thuốc ở nhà.
* 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nêu.
-Các việc em đã làm trong tuần
tuyên truyền với mọi người
trong gia đình.
* Thảo luận theo cặp.
-Nêu các trường hợp sử dụng
thuốc .
-2-3 HS nhận xét cách dùng
thuốc của bạn.
-Nêu lại kết luận của giáo viên.
* Mở SGK đọc yêu cầu bài.
-Lần lượt HS nêu kết quả .
-Nêu vai trò của thuốc đối vơi
cuộc sống con người .
- HS lần lượt xem vỏ thuốc đã
sưu tầm được.
* 3HS đọc câu hỏi.
-Suy nghó và bày tỏ ý kiến.
-Lắng nghe nhận xét.
-Liên hệ thực tế .( dành cho HS
khá giỏi )
-Cho HS nêu các loại quả ,các
cây thuốc Nam có thể chữa
bệnh ,lưu ý một số điều cần
tránh.
* 3 hs nêu lại.
-Chuẩn bò bài sau.

 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010
CHÍNH TẢ
Nhớ viết : Ê – MI – LI , CON…
(Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ươ/ ưa
TGDK: 40 phút, SGK trang 55
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 của bài Ê-mi-li, con..
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ nắm vững quy tắc
đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
-Rèn kó năng viết nhanh , đúng đẹp , cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy – học.
-3 Tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ
2 .Giới thiệu bài.
3. Nhớ-viết
HĐ1: Hướng dẫn
chung.
HĐ2: HS nhớ viết.
4 HDHS làm
BTCT.
HĐ1: HDHS làm
bài 2.
HĐ2:HDHS làm
bài 3.
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài.

-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu cuả bài.
-Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ
viết sai: Oa-sinh-tơn,Ê-mi-li, sáng
loá.
-GV lưu ý các em về cách trình bày
bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vò
trí của các dấu câu.
-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc : 3 việc.
-Đọc 2 khổ thơ.
-Tìm tiếng có ưa,ươ trong 2 khổ thơ
đó.
-Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh
ở các tiếng đã tìm.
-Cho vài HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
-Những tiếng có ưa: lưa thưa, mưa.
-Những tiếng có ươ: nước, tưởng…
-Trong các tiếng lưa thưa, mưa không
có âm cuối nên dấu thanh nằm trên
chữ cái…
-Trong các tiếng nước, tưởng có dấu
thanh nằm trên hoặc dưới con chữ

đứng sau của nguyên âm…
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc. bài 4 cho 4 thành ngữ,
tục ngữ. Các em tìm tiếng có chứa ưa
hoặc ươ để điền vào chỗ trống trong
mỗi câu sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu
đã phô tô bài 3 lên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
-2-3 HS lên bảng viết lại những
chữ viết sai ở tiết trước
-Nghe.
-1 HS đọc.
-2 Hs đọc thuộc lòng khổ thơ từ
Ê-mi-li, con ôi! đến hết.
-HS luyện viết từ ngữ.
-HS nhớ lại đoạn chính tả cần
viết và viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi,….
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng, 1 HS đọc các
tiếng vừa tìm được….
-Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên bảng lớp.
5. Củng cố dặn dò.
đúng.
-Các từ cần điền là:

+Cầu được ước thấy.
+Năm nắng mười mưa.
………
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL và viết lại
vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ
vừa học.
-Lớp nhận xét.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 27 : HÉC TA
TGDK: 40 phút, SGK trang 29
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết gọi, kí hiệu, độ lớn của đơnvò đo diện tích héc ta; quan hệ héc ta và mét vuônhg.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta), vận dụng để giải các
bài toán có liên quan.
Lưu ý: HS TB yêu cầu làm bài 1 a,b (2 cột đầu) và bài 2.
II/ Đồ dùng dạy- học
- HS chuẩn bò phiếu cá nhân
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu
đơn vò đo diện
tích héc – ta.
HĐ 2: Luyện

tập.Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
HĐ3: Củng cố-
dặn dò
-Nêu tên các đơn vò đo diện tích đã
học từ lớn đến bé?
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Thông thường khi đo diện tích một
mảnh đất, …người ta dùng đơn vò là
héc – ta.
-1ha bằng 1 héc tô mét vuông và ha
viết tắt là ha. Viết bảng
-1ha bằng bao nhiêu m
2
.
-Yêu cầu HS viết số thích hợp vào
chỗ trống.
-Yêu cầu HS nêu cách đổi?
-Nhận xét cho điểm.
-Yêu cầu HS nêu đề bài toán.
-Bài toán này thực chất yêu cầu các
em làm gì?
-Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu HS nêu đề bài toán.
-Yêu cầu HS điền Đ, S và giải thích.
-Nhận xét sửa.
-Nêu đề bài toán và tóm tắt.
-Yêu cầu HS làm bài.

-Chấm bài và nhận xét.
-Gọi HS nêu lại nội dung chính của
tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1 HS yếu lên bảng
-Nhắc lại tên bài học.
-Ghi và đọc nhẩm.
-1ha bằng 1 héc tô mét vuông
1ha = 1hm = 10000m
2
-2HS lên bảng viết.
-Lớp viết vào bảng con.
4ha = … m
2
20 ha = … m
2
4
3
ha = … m
2
b) 60000m
2
= … ha
……..
-Nhận xét bài làm trên bảng
-Đổi 22000ha ra đơn vò km.
-HS làm bài vào phiếu .
-Đổi phiêú kiểm tra bài cho nhau.
-1HS khá nêu kết quả, lớp nhận
xét sửa bài.

-1HS nêu đề bài toán.
2HS TB lên bảng, lớp làm bài
vào vở.
a) 85 km
2
<850ha (S)
b) ......................... (Đ)
c) .........................(S)
-Nhận xét bài làm trên bảng
-1HS nêu đề bài toán.
-1HS lên bảng làm, lớp làm nháp
Bài giải
12ha = 120000m
2
Mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính là :
120000 : 40 = 3000 (m
2
)
Đáp số: 3000m
2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1 – 2 HS nêu:
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN
CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA .
TGDK: 40 phút, SGK trang 57

I. Mục tiêu:
-HS biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm
để thể hiện tình hữu nghò giữa nhân dân ta với nhân dân cả nước.
-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có cốt truyện có nhân vật.
-Kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện mà các bạn vừa kể
II Đồ dùng dạy - học
-Tranh, ảnh.. nói về tình hữu nghò giữa nhân dân ta với nhân dân cả nước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu 1 HS kể chuyện em đã -1 HS lên bảng kể , lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài.
3 Hướng dẫn HS kể
chuyện.
HĐ1: HDHS hiểu
yêu cầu của đề bài.
HĐ2: Cho HS kể
chuyện trong nhóm.
HĐ3: Cho HS kể
chuyện trước lớp.
4 Củng cố dặn dò.
đọc , nghe về chuyện ca ngợi hoà
bình chống chiến tranh
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
-GV chép đề bài lên bảng lớp và
gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề:Kể lại một câu chuyện em đã

chứng kiến hoặc một việc em đã
làm thể hiện tình hữu nghò giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước.
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của
đề bài.
-Gv: Bây giờ các em sẽ lần lượt nêu
tên câu chuyện mà mình sẽ kể cho
lớp nghe.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm. GV
lưu ý HS góp ý cho nhau.
- GV theo dõi HS kể chuyện
- Yêu cầu 1 HS xung phong lên kể
chuyện.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và bình chọn HS kể
hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho
người thân nghe hoặc viết lại vào
vở nội dung một câu chuyện.
-Nghe.
- 1 HS đọc
- Quan sát
- Nhắc lại yêu cầu của đề bài
-Một số HS nói trước lớp tên câu
chuyện mình kể.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Các thành viên trong nhóm kể cho
nhau nghe câu chuyện của mình và

góp ý cho nhau.
-Một HS khá giỏi kể mẫu cho cả
lớp nghe.
-2-4 HS kể
-Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
ĐỊA LÝ
BÀI 6 : ĐẤT VÀ RỪNG
TGDK: 40 phút, SGK trang 79
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS có thể.
-Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rựng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn.
-Nếu đươc một số đặc điêm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngâp mặn.
-Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người.
-Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II Đồ dùng dạy - học.
Bản đồ đòa lí tự nhiên VN; lược đồ phân bố rừng ở VN>
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở VN.
-Phiếu học tập của HS.

×