Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án hóa 11 đổi mới theo hướng phát triển năng lực học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.51 KB, 120 trang )

TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
TỔ HÓA HỌC
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
HỌC KỲ II

Tuần

20 đến
22

Chủ
đề
môn
Tổng
học/
số
chủ
tiết
đề
liên
môn
HIĐ 5
RO
CA
CB
ON
NO

Thứ
tự
tiết


dạy
37,
38,
39,
40, 41
(Đã
dạy)

Bài
dạy
(Nội
dung
tiết
dạy)
Bài 25:
Ankan
Bài 25:
Xiclo
ankan
Bài 27:
Luyện
tập
Bài 28:
Thực
hành

Định hướng các
năng lực cần phát
triển cho học sinh


* Năng lực chuyên
biệt:
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học :
đọc tên , viết công
thức cấu tạo của
ankan
- Năng lực thực hành
hóa học: làm thí
nghiệm, quan sát
hiện tượng giải thích
được các hiện tượng
xảy ra khiđốt cháy
khí metan ở đầu ống
dẫn khí từ đó xác
định sản phẩm tạo
thành, dẫn khí metan
vào dung dịch thuốc
tím, sục vào nước
brom. Phân tích định
tính C và H.
- Năng lực vận dụng
kiến thức hóa học
vào cuộc sống: biết
được ứng dụng của
ankan trong nhiều
lĩnh vực khác nhau
như: chất đốt(gas) từ
đó liên hệ đến mô
hình sản xuất khí

biogas trong thực
tế,nến (ankan rắn),
bật lửa dùng một lần
(butan), dùng làm
nhiên liệu trong các
động cơ đốt trong
(C5 C8)….
- Năng lực giải

Phương pháp
kĩ thuật tổ
chức dạy học

Điều
chỉnh/Ghi
chú

-PPDH: thuyết - Không dạy
trình vấn đáp,
bài Xiclo, HS
đàm thoại gợi
đọc thêm
mở, hoạt động
nhóm, thí
nghiệm nghiên
cứu, thí
nghiệm biểu
diễn.
- HTDH:
+ Dạy lý

thuyết trên lớp
2 tiết.
+ Luyện tập:
học sinh thảo
luận nhóm
những nội
dung kiến thức
đã học: 2 tiết.
+ Thực hành: 1
tiết


quyết vấn đề thông
qua môn hóa học,
năng lực tính toán:
+ Biết suy luận tính
chất dựa vào cấu tạo,
biết vận dụng kiến
thức để giải thích
nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng của các
ankan
+ Biết dùng các biểu
thức tính toán, dựa
vào phương trình
hóa học, vận dụng
các định luật bảo
toàn nguyên tố, bảo
toàn khối lượng để

giải bài tập:xác định
công thức phân tử,
viêt CTCT của một
số ankan, tính thành
phần % về thể tích
trong hỗn hợp…
* Các năng lực
khác:
-Năng lực hợp
tác(trong hoạt động
nhóm)
-Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông( tìm
những thông tin về
ứng dụng của ankan
trên mạng)
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ : diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của bản
thân.
- Năng lực giao tiếp
-Năng lực tự quản

* Phẩm chất: yêu
quê hương đất nước,
có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng,
đất nước, có ý thức

bảo vệ môi trường tự
nhiên, sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên,
có ý thức tìm tòi
sáng tạo tận dụng
những nguyên liệu
sẵn có.


(tuần
thứ
1,2,3
sau khi
đi học
trở lại)

HIĐ
RO
CA
CB
ON
KH
ÔN
G
NO

05

42,
43,

44,
45,
46

Chủ đề
6: HDR
không
no.

* Năng lực chuyên
biệt:
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học :
đọc tên , viết công
thức cấu tạo của
anken,
ankadien,ankin
- Năng lực thực hành
hóa học: làm thí
nghiệm, quan sát
hiện tượng giải thích
được các hiện tượng
xảy ra khi tiến hành
thí nghiệm: điều chế
và thử tính chất của
etilen (pư cháy, pư
với dd thuốc tím, với
nước brom); điều
chế và thử tính chất
của axetilen (pư

cháy, pư với dd
brom, với dd AgNO3
trong NH3).
- Năng lực vận dụng
kiến thức hóa học
vào cuộc sống, biết
được :
+ etilen, propilen,
butilen là nguyên
liệu để tổng hợp nên
các polime;
+ Buta-1,3-dien hay
isopren dùng để điếu
chế polibutadien hay
poliisopren có tính
đàn hồi cao dùng để
sản xuất cao su (cao
su buna) dùng làm
lốp xe, nhựa trám
thuyền…
+ Axetilen dùng
trong đèn xì oxiaxetilen để hàn, cắt
kim loại. Giải thích
được taị sao lại dùng
đất đèn để làm chín
hoa quả….
- Năng lực giải
quyết vấn đề thông
qua môn hóa học,
năng lực tính toán:

+ Biết suy luận tính
chất dựa vào cấu tạo
và ngược lại .

-PPDH: thuyết
trình vấn đáp,
đàm thoại gợi
mở, hoạt động
nhóm, thí
nghiệm nghiên
cứu, thí
nghiệm biểu
diễn, sử dụng
sơ đồ tư duy,
tự nghiên cứu.
- HTDH:
+ Dạy lý
thuyết trên lớp
4 tiết.
+ Luyện tập:
học sinh thảo
luận nhóm
những nội
dung kiến thức
đã học: 1 tiết.
+ Bài thực
hành : 0 tiết,
+ Kiểm tra 1
tiết: HS làm
trên phần mềm

Shub
Classroom
+ Kiểm tra 15
phút: HS làm
trên phần mềm
Shub
Classroom

- Tích hợp
thành 1 chủ đề
6: HDR không
no.
- Gợi ý các
nội dung dạy
học:
+ Đồng đẳng,
đồng
phân,
danh pháp
+ Tính chất
vật lí + Tính
chất hóa học
+ Điều chế,
ứng dụng
Khuyến
khích học sinh
tự học các
phần
ứng
dụng.

- Lược bỏ một
số bài tập theo
công văn của
Bộ GD.
- Tăng cường
sử dụng video
thí nghiệm


(tuần
thứ 3,4
sau khi
đi học
trở lại)

Hidr 2
ocac
bon
thơ
m–
Ngu
ồn
RH
thiê
n
nhiê
n

47,48


+ Biết dùng các biểu
thức tính toán, dựa
vào phương trình
hóa học, vận dụng
các định luật bảo
toàn nguyên tố, bảo
toàn khối lượng để
giải bài tập.
* Các năng lực
khác:
-Năng lực hợp tác
(trong hoạt động
nhóm)
-Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông (tìm
những thông tin về
ứng dụng, các quá
trình sản xuất liên
quan đến các chất
trên mạng)
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ: diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của bản
thân.
- Năng lực giao tiếp
-Năng lực tự quản

* Phẩm chất: yêu

quê hương đất nước,
có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng,
đất nước, có ý thức
bảo vệ môi trường tự
nhiên, sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên,
có ý thức tìm tòi
sáng tạo tận dụng
những nguyên liệu
sẵn có.
Tích
* Năng lực chuyên
hợp
biệt:
thành
-Năng lực sử dụng
chủ đề ngôn ngữ hóa học:
đọc tên, viết công
thức cấu tạo của
benzen, toluen,
stiren và một số
hiđrocacbon thơm
Chủ đề khác.
7:
- Năng lực vận dụng
Benzen kiến thức hóa học
và đồng vào cuộc sống: biết
đẳng
được thành phần


-PPDH: thuyết
trình vấn đáp,
đàm thoại gợi
mở, hoạt động
nhóm, sử dụng
sơ đồ tư duy,
tự nghiên cứu.
- HTDH:
+ Dạy lý
thuyết trên lớp
1 tiết.
+ Luyện tập:
học sinh thảo
luận nhóm

- Tích hợp
thành 1 chủ đề
7: Benzen và
đồng đẳng với
các mạch nội
dung
kiến
thức tương tự
HDR không
no.
- HS tự học
phần B; bài

“Nguồn

hiđrocacbon
thiên nhiên”


chính của viên băng những nội
phiến, quá trình sản
dung kiến thức
xuất thuốc nổ TNT
đã học: 1 tiết.
(trinitrotoluen).
- Năng lực giải
quyết vấn đề thông
qua môn hóa học,
năng lực tính toán:
+ Biết suy luận tính
chất dựa vào cấu tạo
và ngược lại .
+Lập công thức
phân tử, CTCT, gọi
tên của một số
hidrocacbon thơm.
+Tính khối lượng
benzen, toluen tham
gia phản ứng hoặc
thành phần % khối
lượng của các chất
trong hỗn hợp.
+Phân biệt được một
số hidrocacbon thơm
bằng phương pháp

hóa học
+ Tính khối lượng
sản phẩm thu được
sau phản ứng trùng
hợp và bài tập có nội
dung lien quan
+ Biết vận dụng các
định luật bảo toàn
nguyên tố, bảo toàn
khối lượng để giải
bài tập.
* Các năng lực
khác:
-Năng lực hợp tác
(trong hoạt động
nhóm)
-Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông (tìm
những thông tin về
ứng dụng của một số
hidrocacbon thơm,
nguồn cung cấp
benzene và toluen)
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ: diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của bản
thân.
- Năng lực giao tiếp

-Năng lực tự quản


(tuần
thứ
4,5,6
sau khi
đi học
trở lại)

Dẫn
xuất
halo
genAnc
olPhe
nol

4

49,
Bài 39:
50,
Dẫn
51, 52 xuất
halogen
của
hiđroca
cbon
Bài 40:
Ancol

Bài 41:
Phenol
Bài 42:
Luyện
tập
Bài 43:
Thực
hành


* Phẩm chất: yêu
quê hương đất nước,
có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng,
đất nước, có ý thức
bảo vệ môi trường tự
nhiên, sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên,
có ý thức tìm tòi
sáng tạo tận dụng
những nguyên liệu
sẵn có.
* Năng lực chuyên
biệt:
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học:
đọc tên , viết công
thức cấu tạo của các
loại đồng phân ancol
cụ thể, các loại

phenol.
- Năng lực thực hành
hóa học: làm thí
nghiệm, quan sát
hiện tượng giải thích
được các hiện tượng
xảy ra khi tiến hành
thí nghiệm chứng
minh tính chất của
etanol, glixerol,
phenol. Phân biệt
etanol, glixerol và
phenol.
- Năng lực vận dụng
kiến thức hóa học
vào cuộc sống:
+ Ứng dụng của
etanol như: rượu
(liên hệ quá trình
nấu rượu từ nông
sản chứa nhiều tinh
bột gạo, ngô,
khoai..), sản xuất
bia, cồn y tế, dược
phẩm;
+ Biết được phương
pháp sản xuất nhựa
phenolfomandehit để
chế tạo các đồ dùng,
nhựa urefomandehit

làm chất kết dính
(keo dán gỗ, dán kim
loại, sành , sứ…),
sản xuất phẩm

-PPDH: thuyết
trình vấn đáp,
đàm thoại gợi
mở, hoạt động
nhóm, sử dụng
sơ đồ tư
duy,giao nhiệm
vụ.
- HTDH:
+ Dạy trên lớp
lí thuyết 3 tiết.
+ Luyện tập:
học sinh thảo
luận nhóm
những nội
dung kiến thức
đã học: 1 tiết;
+ Bài thực
hành: 0 tiết.
+ Kiểm tra 1
tiết: HS làm
trên phần mềm
Shub
Classroom
+ Kiểm tra 15

phút: HS làm
trên phần mềm
Shub
Classroom

- Không dạy
bài thực hành
(Bài 43) và
bài 39.
- Không day
mục tông hop
Glixerol, phan
loai, dieu chế
phenol.


nhuộm, thuốc nổ…
- Năng lực giải
quyết vấn đề thông
qua môn hóa học,
năng lực tính toán:
+ Biết suy luận tính
chất dựa vào cấu tạo
và ngược lại .
+ Tìm công thức
phân tử, CTCT của
ancol
+ Phân biệt được
ancol no đơn chức
với glixerol bằng

phương pháp hóa
học
+ Tính khối lượng
phenol tham gia và
tạo thành trong phản
ứng, và mọt số bài
tập có nội dung liên
quan.
* Các năng lực
khác:
- Năng lực hợp
tác(trong hoạt động
nhóm)
- Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông( tìm
những thông tin về
tính chất, ứng dụng,
quy trình sản xuất
của etanol,glixerol,
phenol).
- Năng lực sử dụng
ngôn ngữ : diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của bản
thân.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản

* Phẩm chất: yêu

quê hương đất nước,
có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng,
đất nước, có ý thức
bảo vệ môi trường tự
nhiên, sử dụng hợp
lí nguồn tài
nguyên,các loại vật
liệu polime, có ý
thức tìm tòi sáng tạo
tận dụng những


(tuần
thứ
6,7,8
sau khi
đi học
trở lại)

Anđ 5
ehitXeto
nAxit
cacb
oxyli
c

53,54, 55,
Anđehit
56, 57 - Axit

cacbox
ylic
- Luyện
tập
- Thực
hành

nguyên liệu sẵn có.
* Năng lực chuyên
biệt:
- Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học:
Đọc tên (tên thường,
tên thay thế) của một
số andehit no đơn
chức mạch hở, và
của một số axit
cacboxylic.
- Năng lực thực
hành hóa học: làm
thí nghiệm, quan sát
hiện tượng giải thích
được các hiện tượng
xảy ra khi tiến hành
thí nghiệm:phản ứng
tráng bạc của
andehitfomic; phản
ứng của axit axetic
với quỳ tím và dung
dịch Na2CO3 đặc.

- Năng lực vận dụng
kiến thức hóa học
vào cuộc sống:
Biết được:
+ Andehitfomic là
nguyên liệu để sản
xuất ra nhựa
phenolfomandehit để
chế tạo đồ dùng,
nhựa urefomandehit
làm keo dán; dung
dịch của
anđehitfomic gọi là
fomon dùng để
ngâm mẫu động vật
làm tiêu bản; nhiều
anđehit dùng làm
hương liệu trong
công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm…
+ Axit axetic là
thành phần chính
của men giấm, các
axit hữu cơ làm chất
cầm màu trong công
nghiệp dệt, mĩ
phẩm…
- Năng lực giải
quyết vấn đề thông
qua môn hóa học,

năng lực tính toán:
+ Phân biệt được

-PPDH: thuyết
trình vấn đáp,
đàm thoại gợi
mở, hoạt động
nhóm, sử dụng
sơ đồ tư duy,
thí nghiệm
nghiên cứu, thí
nghiệm chứng
minh,thí
nghiệm thực
hành, giao
nhiệm vụ.
- HTDH:
+ Dạy trên lớp
lí thuyết 4 tiết.
+ Luyện tập:
học sinh thảo
luận nhóm
những nội
dung kiến thức
đã học: 1 tiết.
+ Bài thực
hành: 0 tiết.

- Tăng cường
sử dụng video

thí nghiệm
trong cacs bài
day và bài
thực hanh.
- Học sinh tự
học phần tinh
chất hóa học
của axit.
- Không dạy
mục B


Ôn

2

58,

ancol, anđehit,axit
cacboxylic bằng
phương pháp hóa
học
+ Lập CTPT, CTCT
của anđehit, axit
cacboxylic
+ Tính khối lượng,
nồng độ các dung
dịch andehit, axit
cacboxylic tham gia
phản ứng và một số

bài tập khác có nội
dung liên quan
+ Biết dùng các biểu
thức tính toán, dựa
vào phương trình
hóa học, vận dụng
các định luật bảo
toàn nguyên tố, bảo
toàn khối lượng để
giải bài tập.
* Các năng lực
khác:
-Năng lực hợp
tác(trong hoạt động
nhóm)
-Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông( tìm
những thông tin về
tính chất, ứng dụng
của andehit, axit
cacboxylic)
-Năng lực sử dụng
ngôn ngữ: diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của bản
thân.
- Năng lực giao tiếp
-Năng lực tự quản lý
* Phẩm chất: yêu

quê hương đất nước,
có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng,
đất nước, có ý thức
bảo vệ môi trường tự
nhiên, sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên,
các loại vật liệu
bằng kim loại, có ý
thức tìm tòi sáng tạo
tận dụng những
nguyên liệu sẵn có.
Các năng lực
-PPDH: hoạt

-Ôn tập học kì


tập,
kiể
m
tra

Ngày soạn:

59,

động nhóm:
vấn đáp, trao
đổi, đàm thoại,

giao nhiệm vụ,
kiểm tra.
- HTDH:
+ Ôn tập: học
sinh thảo luận
nhóm những
chuyên biệt của môn nội dung kiến
hóa và các năng lực thức đã học: 1
chung.
tiết.
Phẩm chất: Yêu gia
+ Kiểm tra học
đình, quê hương,đất kỳ: 1 tiết trên
nước;trung thực, tự
Shub
trọng, chí công vô tư classroom
; tự lập, tự tin, tự chủ ( 100% tự
và có tinh thần vượt luận)
khó;có trách nhiệm
* Đề kiểm tra
với bản thân, cộng
cần có sự
đồng, đất nước, nhân thống nhất ma
loại và môi trường
trận đề, có mức
tự nhiên;thực hiện
độ phù hợp
nghĩa vụ đạo đức tôn với trình độ
trọng, chấp hành kỷ nhận thức của
luật, pháp luật.

học sinh, tạo
được hứng thú
học tập, sự
sáng tạo , yêu
thích môn học
của học sinh,
tránh tình trạng
sa đà quá nhiều
vào kĩ thuật
tính toán, giải
toán.

II
- Kiểm tra học
kỳ II
- Học sinh chủ
động ôn tập
kiến thức đã
học, biết khái
quát theo sơ
đồ mạch kiến
thức đã học,
có phương
pháp ghi nhớ,
nắm được
phương pháp
đặc thù của bộ
môn. Có ý
thức học
nghiêm túc,

tích cực; kết
hợp với sự
hướng dẫn
của giáo viên


Tiết 37: ANKAN (TIẾT 1)
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
HS nêu được :
- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
- Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng, tính tan).
Trọng tâm
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
2. Kĩ năng
 Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.
 Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
 Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
3.Thái độ
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh
2.Thiết bị:
1. Giáo viên: Mô hình phân tử C4H10.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
Có phép
Không phép
11
11
11
11
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Trong Hóa học, chia làm 2 ngành hóa học Tập trung, tái hiện kiến thức
chính là: hóa vô cơ và hóa hữu cơ. Trong * Báo cáo kết quả và thảo luận
HHC phân ra làm nhiều loại. Hôm nay c và HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

các e tìm hiểu về HC no, mạch hở đó là


ankan
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: : HS nêu được :
 Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
khối lượng riêng, tính tan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: Nghiên cứu, tìm hiểu đồng
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập
đẳng, đồng phân ankan
- Nhóm 2: Nghiên cứu, tìm hiểu danh
pháp
- Nhóm 3: Nghiên cứu, tìm hiểu Tính chất
vật lí
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó * Thực hiện nhiệm vụ học tập
khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi
không có học sinh bị bỏ quên.
kết quả
* Báo cáo kết quả học tập

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp:
Nhóm 1:
1. Dãy đồng đẳng mêtan:
- CH4 , C2H6 , C3H8 …
- CTTQ: Cn H2n+2 (n 1)
2. Đồng phân:
Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C.
Vd:Viết các đồng phân của C5H12:
CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3 pentan
CH3 – CH - CH2 - CH3
|
2-metylbutan
CH3
( isopentan)
CH3
|
H3C – C – CH3
2,2-dimetylpropan
|
( neopentan)
CH3
Nhóm 2:
3. Danh pháp:
* Ankan không phân nhánh : Bảng 5.1
- Ankan – 1H = nhóm ankyl (CnH2n+1-)
- Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl


* Ankan phân nhánh : Gọi theo danh pháp

thay thế.
- Chọn mạch C chính ( Dài nhất và nhiều
nhánh nhất )
- Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần
nhánh hơn (sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ
nhất)
- Tên = chỉ số nhánh - tên nhánh + tên mạch
chính
Lưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo thứ tự
âm vần
Vd: 2,2 – dimetylpentan
CH3
|
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
|
CH3
Vd:
3etyl- 2-metylpentan
3
-Etyl
2
-Metylpentan
CH3 CH
C2H5
CH
* Bậc C: Được tính bằng số liên kết của nó
CH3 C2H5
với các nguyên tử C khác
Nhóm 3:
II.Tính chất vật lí:

C1C4: Khí
C5  C10: Lỏng
C18 trở lên: Rắn
Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong
nước, tan trong dung môi hữu cơ
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng tăng theo phân tử khối
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
- GV: Cho hs nghiên cứu sgk, rút ra những ứng dụng cơ bản của ankan.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết các đồng phân cấu tạo của C7H16 và
gọi tên?
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo


* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý


kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập trong sgk
- Chuẩn bị phần tiếp theo

Ngày soạn:
Tiết 38: ANKAN (TIẾT 2)
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
HS giải thích được :
- Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công
nghiệp. ứng dụng của ankan.
Trọng tâm
- Tính chất hoá học của ankan
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
2. Kĩ năng
-Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt

lượng của phản ứng cháy.
3.Thái độ
- Phát huy tinh thần làm việc tập thể, khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Hợp tác nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
2. Thiết bị:
1. Giáo viên: Giấy A0
2. Học sinh: Ôn bài cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
Có phép
Không phép
11
11
11
11
2. Kiểm tra bài cũ: Viết các đồng phân cấu tạo của C4H10, C5H12 và gọi tên?
3. Bài mới:


Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến
thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Ở tiết học trước chúng ta cùng tìm hiểu về Tập trung, tái hiện kiến thức
đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của * Báo cáo kết quả và thảo luận
Ankan. Vậy những HC mạch hở chỉ chưa HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
liên kết đơn có tính chất như thế nào?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS giải thích được :
 Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng
crăckinh).
 Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong
công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV chia lớp thành 4 nhóm hãy hoàn
thiện phiếu học tập trong thời gian 10
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập
phút.
Dựa vào cấu tạo của Ankan, kết hợp
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
SGK hãy dự đoán tính chất hóa học của

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi
ankan và viết PTHH minh họa?
kết quả
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó * Báo cáo kết quả học tập
khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
không có học sinh bị bỏ quên.
III.Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế bởi halogen (Halogen hoá):
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả Vd1: Cho CH4 phản ứng với Cl2:
as
CH4+ Cl2 ��
+ HCl
� CH3Cl
Clometan (metyl clorua)
as
CH3Cl + Cl2 ��
+ HCl
� CH2Cl2
diclometan (metylen clorua)
as
CH2Cl2+ Cl2 ��
+ HCl
� CHCl3
triclometan (clorofom)
as
CHCl3+ Cl2 ��
+ HCl
� CCl4
tetraclometan
(cacbon tetraclorua)

* Vd2 :
CH3 - CH2 -CH2Cl + HCl
CH3CH2CH3+Cl2 (1-clopropan:43%)
CH3-CHCl-CH3 +HCl
(2-clopropan: 57%)
* Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên
tử C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên
kết với C bậc thấp hơn.


2.Phản ứng tách:
a.Đehidro hóa(tách H2):
Vd: CH3-CH3  to,

xt  CH2=CH2+H2
CH3-CH2-CH3  to,
Ni  CH3 CH2=CH2 + H2
Ni
TQ: CnH2n+2  to,

 CnH2n + H2
b.Phản ứng crackinh:
CH3-CH2-CH3 to  CH4 + CH2=CH2
CH3-CH2-CH2-CH3 to  CH4+CH2=CH-CH3
CH3-CH3 + CH2=CH2
crackinh
TQ: CnH2n+2 ����
CmH2m+2 + CxH2x
Với: n = m+x
m �1 ; x �2 ; n �3

3.Phản ứng oxi hóa:
CnH2n+2 +

3n  2
O2  nCO2 + (n+1)H2O
2

nH 2O  nCO2
1 

nH 2O
nCO2

�2

nankan  nH 2O  nCO2

- Yêu cầu hs nghiên cứu SGK hãy cho
biết pp điều chế Ankan

Vd: CH4+O2 to  CO2+H2O
C3H8 +5O2 to  3CO2 + 4H2O
IV.Điều chế:
1.Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng natri
axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút:
CH3COONa+NaOH  CaO,
 to  CH4+Na2CO3
2.Trong công nghiệp: (SGK)
- Trả lời
V.Ứng dụng: sgk


- Yêu cầu HS hãy nghiên cứu SGK kết
hợp kiến thức thực tế hãy cho biết ứng
dụng của ankan?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Một hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt + Chuẩn bị lên báo cáo
cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 gam
oxi
a) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo
thành?


b) Tìm CTPT của 2 ankan?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
gặp khó khăn.

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
luận:
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tìm hiểu trên internet, sách báo tìm hiểu
về biogas?

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Học bài, làm bài tập SGK

Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:
Tiết 39: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Trọng tâm
- Viết công thức cấu tạo
- Gọi tên ankan
- Tính thành phần phần trăm ankan
2.Kĩ năng:
- Viết công thức cấu tạo
- Gọi tên ankan
- Tính thành phần phần trăm ankan
3.Thái độ:
- Phát huy khả năng tư duy độc lập của học sinh
4. Định hướng năng lực được hình thành


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Thảo luận nhóm
2.Thiết bị:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn bài cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp

Ngày dạy Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép

11
11
11
11
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Học sinh tái hiện kiến thức. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực
,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Cô và các em cùng tìm hiểu về Tập trung, tái hiện kiến thức
Hidrocacbon no mạch hở. Hôm nay cô và * Báo cáo kết quả và thảo luận
các em cùng nhau ôn tập khắc sâu kiến HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
thức đã học.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv: Phát vấn một số vấn đề về ankan:
+ Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng I. Kiến thức cần nắm vững:(SGK)
phân
+ Cách gọi tên
+ Tính chất hoá học
+ Điều chế
Bài Tập:
II. Bài tập:
*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học
tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm:
- Thảo luận nhóm và làm bai tập
- Nhóm 1: Bài tập 1:
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Viết phương trình phản ứng của butan
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
a)

Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1
Nhóm 1:
b)
Tách 1 phân tử H2
Bài tập 1:


Crăckinh
Giải:
as
- Nhóm 2: Bài tập 2:
CH2CH3 +Cl2 ��
� CH3CHClCH2CH3+HCl
Gọi tên các chất sau:
(spc)
a) CH3-C(CH3)2-CH2-CH3
CH3CH2CH2CH2Cl+HCl
b)CH3-CHBr-(CH2)2-CH(C2H5)-CH2-CH3
(spp)
Nhóm 3: Bài tập 3: Viết CTCT và đọc
b) Sản phẩm là: CH2=CH-CH2-CH3
lại tên đúng nếu có:
Hoặc: CH3-CH=CH-CH3
crackinh
a) 3-metyl butan
c) C4H10 ����
CH4 + C3H6
crackinh
b) 3,3-điclo-2-etyl propan
C4H10 ���� C2H6 + C2H4

c) 1,4-đimetyl butan
Nhóm 2: Bài tập 2:
Nhốm 4: Bài tập 4: Viết các đồng phân
Giải:
cấu tạo có thể có của C6H14 và gọi tên?
a) 2,2-đimetyl butan
Nhóm 5: Bài tập 5: (BT3/123SGK)
b) 2-brom-4-etyl hexan
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A Nhóm 3: Bài tập 3:
gồm metan và etan thu được 4,48 lit khí
Giải:
cacbonic. Các thể tích khí đo ở đktc.Tính a) CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-metyl butan
thành phần phần trăm thể tích mỗi khí
b) CHCl2-CH(C2H5)-CH3: 1,1-điclo-2-metyl
trong hỗn hợp A?
butan
- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp c) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: Hexan
thời những khó khăn của học sinh và có Nhóm 4: Bài tập 4:
biện pháp hỗ trợ phù hợp
Giải:
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
1) CH3-CH(CH3) -CH2-CH2-CH3: 2-metyl
pentan
2) CH3-CH2-CH(CH3) -CH2-CH3 : 3-metyl
pentan
3) CH3-C(CH3)2 -CH2-CH3 : 2,2-đimetyl
butan
4) CH3-CH(CH3) -CH(CH3) –CH3 : 2,3đimetyl butan
5) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: Hexan
Nhóm 5: Bài tập 5: (BT3/123SGK)

Giải:
Gọi x,y lần lượt là số mol của metan và etan
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
xmol
xmol
C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O
ymol
2ymol
Ta có:
Tổng số mol khí A= x + y =

3,36
 0,15mol
22, 4

(1)
Tổng số mol CO2 = x + 2y =

4, 48
 0, 2mol
22, 4

(2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,05
%V(CH4) =

0,1.100
 66, 7(%)
0,15


→%V(C2H6) = 100-66,7=33,3%
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh


giá kết quả; chốt kiến thức
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
BT1: Lập CTPT, viết CTCT và gọi tên một
ankan có tỉ khối hơi so với không khí là
3,448?
BT2: Lập CTPT, viết CTCT của một ankan
có 83,72% cacbon?
BT3: Lập CTPT của 2 ankan là đồng đẳng
kế tiếp nhau có khối lượng 24,8 gam, thể
tích tương ứng là 11,2 lít (đkc)
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Bài tập 1:
MA= 29.3,448=100
Mà: M=14n + 2= 100  n=7
Vậy A là C7H16
Bài tập 2:
Gọi ankan là CnH2n+2
Ta có: %C=

12n.100
 83, 72 � n  6
14n  2

Vậy A là C6H14
Bài tập 3:
Giả sử 2 ankan có CTPT: CxH2x+2
M=14x+2=24,8/0,5=49,6 x=3,4
Mà: nNên 2 ankan là C3H8 và C4H10
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
CH 3COONa ��
� CH 4 ��
� CH 3Cl ��
� CH 2Cl2 ��
� CHCl3 ��
� CCl4

- Ôn tập về ankan
- Chuẩn bị bài thực hành


Ngày soạn:
CHƯƠNG VI: HIDROCACBON KHÔNG NO
Tiết 53: ANKEN
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Trình bày được :
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân
hình học.
- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của hidrocacbon không no mạch hở.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng, tính tan) của hidrocacbon không no mạch hở.
- Phương pháp điều chế hidrocacbon không no mạch hở trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp. ứng dụng.
-Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy

tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
2. Kỹ năng
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức
phân tử hidrocacbon không no mạch hở bất kỳ.
��
� tính chất hóa học.
- Khai thác mối liên hệ : Cấu trúc phân tử ��

- Tiến hanh thí nghiệm, rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số hidrocacbon khong no mach hở.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên các hidrocacbon mạch hở.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích, sồ mol trong hỗn hợp khí có một hidrocacbon
không no cụ thể.
- Tư duy khoa học và sáng tạo.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.
- Biết bảo vệ môi trường và ý thức tiết kiệm hóa chất cũng như sử dụng hợp lý và sáng tạo
các sản phẩm được tạo ra từ hidrocacbon không no
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở; Thảo luận nhóm
2. Thiết bị:
GV:
HS: Chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày Sĩ số
Có phép
Không phép


11
11
11
11
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Chúng ta tìm hiểu về tính chất của Tập trung, tái hiện kiến thức
hidrocacbon no. Vậy những hợp chất có * Báo cáo kết quả và thảo luận
chưa liên kết  có tính chất khác. Chúng ta HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

cùng nghiên cứu trong bài ngày hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được :
 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng
phân hình học.
 Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của hidrocacbon không no mạch hở.
 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng, tính tan) của hidrocacbon không no mạch hở.
 Phương pháp điều chế hidrocacbon không no mạch hở
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
 Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX
theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu về hiđrocacbon thơm
- GV cho HS nghiên cứu phần mở đầu và - Nghiên cứu SGK và trả lời
rút ra các nhận xét:
- GV hỏi: Hiđrocacbon không no là gì?
- Anken là gì?
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: Nghiên cứu, tìm hiểu đồng
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập
đẳng, đồng phân anken
- Nhóm 2: Nghiên cứu, tìm hiểu danh
pháp anken

- Nhóm 3: Nghiên cứu, tìm hiểu tính chất
vật lí anken
- Nhóm 4: Nghiên cứu, tìm hiểu điều chế, * Thực hiện nhiệm vụ học tập
ứng dụng anken
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó kết quả
khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, * Báo cáo kết quả học tập


không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm 1:
I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp:
1.Dãy đồng đẳng etilen: (anken)
- C2H4 , C3H6 ,C4H8 ….
- CTTQ: Cn H2n (n 2)
→ Anken: Hiđrocacbon không no, mạch hở,
có 1 liên kết đôi trong phân tử
2.Đồng phân:
- Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C và vị
trí liên kết đôi.
Vd: Viết các đp của C4H8
- Đồng phân mạch C và vị trí lk đôi:
CH2=CH-CH2-CH3
but-1-en
CH3-CH=CH-CH3
but-2-en
CH2=C - CH3

2-metylpropen
CH3
- Đồng phân hình học.
Vd CH3
CH3
CH3
H
C=C
C=C
H
H
H
CH 3
cis-but-2-en
trans-but-2-en
Vd:
Viết các đồng phân có thể có của C5H10
(làm việc nhóm)
Nhóm 2 :
3.Danh pháp:
a) Tên thông thường: Từ tên ankan thay
đuôi an thành đuôi ilen
Ví dụ :
CH2=CH-CH3 Propilen
CH2=C-CH3 isobutilen
CH3 2-metylpropen
CH2=CH2 etilen
b) Tên thay thế: Tên ankan – an + en
Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C
chính – số chỉ liên kết đôi – en

* Ví dụ :
CH2=CH2
CH2=CH-CH3
Eten
Propen
5 4 3 2 1
CH3-CH2-CH2-C=CH2 2-etylpent-1-en
CH2-CH3
CH3
6 5 4

3

2

1


CH3-C-CH2-CH2-CH=CH2
CH3
5,5-dimetylhex-1-en
Nhóm 3:
II.Tính chất vật lí: sgk
Nhóm 4 :
III. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
a) Trong PTN:
H SO ,170 C
CH3CH2OH �����


CH2=CH2 + H2O
b) Trong CN: Tách hiđro
t , xt
CnH2n+2 ���
� CnH2n + H2
2

4

o

o

2. Ứng dụng:
- Tổng hợp polime: P.E, P.P, …
- Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen
oxit, etilen glicol,…
Ag,to
CH2=CH2 + ½ O2 → CH2-CH2
O
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết pt phân tử và pt ion rút gọn:
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của những
chất sau:
a) etilen
b) propilen
c) but-1-en
d) isopren
e) but-2-en
f) 2-metylbut-2-en
g) buta-1,3-đien
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
CHkhó
gặp
khăn. 3
3-C=C-CH
- Gọi 1 họcCH
sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả 3
CH2=C-CH=CH2

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
a) CH2=CH2

e) CH3-CH=CH-CH3
f)
g) CH2=CH-CH=CH2 b) CH2=CH-CH3
c) CH2=CH-CH2-CH3
d)

CH3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý


kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước phần IV. Tinh chất hóa học.
- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK )

Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:
Tiết 54: ANKEN (TIẾT 2)
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Nêu được :
- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy
tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
2. Kỹ năng
��
� tính chất hóa học.

- Khai thác mối liên hệ : Cấu trúc phân tử ��

- Tiến hanh thí nghiệm, rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số hidrocacbon khong no mach hở.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích, sồ mol trong hỗn hợp khí có một hidrocacbon không
no cụ thể.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng trong
tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.
- Biết bảo vệ môi trường và ý thức tiết kiệm hóa chất cũng như sử dụng hợp lý và sáng tạo
các sản phẩm được tạo ra từ hidrocacbon không no
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.


×