Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an 4 tuan 7 chuan of chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.02 KB, 33 trang )

Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
Tuần 7
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần.
.................................................................
Tiết 2 TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
- Hiểu ND:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ;mơ uớc của anh
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước(trả lời được các câu hỏi
trong sgk)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c hs đọc phân vai bài Chị tôi và
TLCH: Em thich chi tiết nào nhất? Vì
sao?
+ Nêu nội dung chính của bài
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Cho hs xem tranh để giới thiệu bài
- Ghi đề bài lên bảng
2.2. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc mẫu
- Cho hs luyện đọc đoạn
+Lần1 - Rút từ khó: trăng ngàn, mơ
tưởng, cao thẳm


+Lần2 - Giải thích từ:Tết trung thu độc
lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
+Lần3: hs đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo nhóm
- Cho hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
2.3. Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các
- 4hs trình bày.
- Đọc lại đề.
- 1hs giỏi đọc.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- 3 HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- 3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải
trong SGK
- Vài hs đọc câu văn dài
+Vào lúc anh đứng gác ở trại trong
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

1
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
em nhỏ vào thời điểm nào?
+Thế nào là sáng vằng vặc?
+Trăng trung thu có gì đẹp?
- Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì
khác so với đêm trung thu độc lập?

+ Theo em cuộc sống hiện nay có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ năm
xưa?
- Cho hs xem tranh sưu tầm.
Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?
- Ghi bảng từ chốt: vằng vặc, tươi đẹp
- Ý nghĩa của bài là gì?
2.4. Luỵên đọc diễn cảm
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- HD cách đọc:
- Đọc mẫu
Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét giờ học
đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trăng ngàn gío núi……làng mạc,
rừng núi
+Tỏa sáng khắp nơi
trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do
+Dưới trăng dòng thác nước đổ…..to
lớn, vui tươi
+Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,
giàu có hơn nhiều so với những ngày
độc lập đầu tiên
- Có nhiều nhà máy lớn, khu phố hiện
đại mọc lên, những con tàu lớn vận

chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển
+Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ
đến với trẻ em và đất nước
+2hs trình bày
- 3hs đọc nối tiếp
…………………………………………………….
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ và biết cách thử kại phép cộng
phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm, giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs trả lời :
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phépcộng - Học sinh trả lời
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

2
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
(trừ ) 2 số tự nhiên.
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ được củng cố kỹ năng
thực hiện các phép tính cộng , trừ với các
số tự nhiên –Ghi đề lên bảng
2.2. Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1 :
- Gv viết bảng phép tính 2416 + 5164 , yêu
cầu hs thực hiện tính trên bảng con, 1hs làm
bảng .
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn đúng
hay sai
+Vì sao em khẳng định bạn làm đúng ( sai)
?
.- Yêu cầu hs thử lại phép cộng trên.
-Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
Bài 2 :
- Gv viết lên bảng phép tính 6839 – 482 ,
yêu cầu hs đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên
- Muốn thử phép trừ ta làm thế nào?
Bài 3
- Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Hướng dẫn HS chấm chữa, yêu cầu HS
giải thích cách tính
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
- Nêu cách tìm số bị trừ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
Tổng kết giờ học , dăn hs về nhà ôn tập
- Đọc lại đề
- 1 hs làm bảng, lớp làm trên bảng
con
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể
lấy tổng trừ đi một số hạng ,nếu được

kết quả là số hạng còn lại là phép
tính đúng
b. 35462 thử lại 62981
+ 27519 + 35462
62981 27519
69108 thử lại 71182 267345
2074 - 69108 31925
71182 2074 299270
- 1em lên bảng làm bài , mỗi hs thực
hiện và thử lại 1 phép tính , hs cả
lớp làm vào vở.
- Tìm x
- 2 HS làm bài, cả lớp làm vở
......................................................................
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

3
-
+
+
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA .
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng điện nước ..trong cuộc sống
hằng ngày
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi các thông tin.

- Bìa xanh , đỏ ,vàng cho các đội
- Phiếu học tập.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Bài cũ :
- 3 hs đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
2- Bài mới :
- Giới thiệu –Ghi đề bài học lên bảng.
-Y/c Hs mở sgk.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin.
- Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi .
-Y/c hs đọc các thông tin sau:
+ Ở V N hiện nay , nhiều cơ quan có
biển thông báo : Ra khỏi phòng , nhớ tắt
điện .
+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng
ăn hết không để thừa thức ăn .
+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất
tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày .
- Xem tranh vẽ trong sgk.
+ Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và cho
biết : Em nghĩ gì khi đọc các thông tin
đó ?
- Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp.
- Y/c hs trả lời .
+ Hỏi: Theo em có phải do nghèo nên
các dân tộc cường quốc như Nhật , Đức
phải tiết kiệm không ?

+ Hỏi: Họ tiết kiệm để làm gì ?

Tiền của do đâu mà có ?
*Tiểu kết : Chúng ta luôn phải tiết kiệm
tiền của để đất nước giàu mạnh . Tiền
- 3hs trình bày
- Đọc lại đề
- Hs thảo luận theo nhóm đôi .
- Lần lượt đọc cho nhau nghe các thông
tin và xem tranh , cùng bàn bạc trả lời
câu hỏi.
+ Khi đọc thông tin em thấy người
Nhật , người Đức rất tiết kiệm , còn
người VN chúng ta đang thực hiện thực
hành tiết kiệm ,chống lãng phí .
- hs trả lời câu hỏi.
- Không phải do nghèo.
- Tiết kiệm là thói quen của họ .Có tiết
kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm
giàu .
+ Tiền là do sức lao động của con người
làm ra mới có .
- Hs lắng nghe và nhắc lại .
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

4
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
của do sức lao động con người làm ra
cho nên tiết kiệm tiền của cũng chính là
tiết kiệm sức lao động .

Nhân dân ta đã đúc kết thành câu ca
dao :
“Ở đây một hạt cơm rơi.
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
*Hoạt động 2: Thế nào là biết tiết kiệm
tiền của .
- Gv tổ chức hs làm việc theo nhóm 6
các ý kiến sau:
1- Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
1- Tiết kiệm là phải ăn tiêu dè sẵn.
3- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm .
4- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
vào đúng mục đích.
5-Tiết kiệm tiền của vừa đủ , hợp lí ,
hiệu quả cũng là tiết kiệm.
6 -Tiết kiệm tiền của vừa ích nước ,lợi
nhà.
7- Ăn uống thừa thải là chưa tiết kiệm.
8 - Tiết kiệm là quốc sách.
9 - Chỉ những nhà nghèo mới tiết kiệm .
10 - Cất giữ tiền của không chi tiêu là
tiết kiệm.
- Gv y/c hs nhận xét kết quả của 2 đội đã
hoàn thành.
+Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của?
*Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm?
- Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
+ Y/c mỗi hs viết ra giấy 3 việc làm em
cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm
em cho là chưa tiết kiệm tiền của .

+ Y/c hs trình bày ý kiến ,Gv lần lượt
ghi lên bảng.
+ Kết thúc gv có một bảng các ý kiến
chia làm 2 cột.
+ Y/c hs nhìn vào bảng trên tổng kết lại
- Trong ăn uống cần phải tiết kiệm như
thế nào?
-Trong mua sắm cần phải tiết kiệm như
- Hs thảo luận nhóm , nếu tán thành thì
gắn bông hoa đỏ ,không tán thành thì
gắn bông hoa xanh, nếu phân vân thì
gắn bông hoa vàng.
Câu Đáp
án
1 sai
2 sai
3 đúng
4 đúng
5 đúng
6 đúng
7 đúng
8 đúng
9 sai
10 sai
- Hs nhận xét và bổ sung ý kiến cho
đúng kết quả.
-Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích,
hợp lí ,có ích ,không sử dụng thừa
thải.Tiết kiệm tiền của không phải là
bủn xỉn ,dè sẻn.

-- hs làm việc cá nhân ,viết ra giấy các ý
kiến .
- Mỗi hs lần lượt nêu 1 ý kiến ( không
trùng lặp )
- Hs trả lời.
+ ăn uống vừa đủ ,không thừa thải .
+ Chi mua thứ cần dùng.
+ Chỉ giữ đủ dùng , phần còn lại thì cất
đi hoặc gửi tiết kiệm
+ Giữ gìn đồ đạc , đồ dùng cũ cho hỏng
mới thay đồ mới.
+ Lấy nước đủ dùng , khi không cần
điện , nước thì tắt.
- Không bỏ giấy trắng, không vẽ ,tô hết
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

5
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
thế nào?
- Có nhiều tiền thì phải chi tiêu như thế
nào cho tiết kiệm?
- Sử dụng tiền bạc như thế nào là
tiết kiệm?
- Sử dụng điện nước như thế nào là
tiết kiệm?
- Là HS em phải làm gì để tiết kiệm đồ
dùg học tập?
Vậy : Những việc làm mà tiết kiệm là
nên làm , còn những việc gây lãng phí
,không tiết kiệm chúng ta không nên

làm.
3Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà thực hành tiết kiệm
bút màu khi không có tiết vẽ , không xé
giấy để làm đồ chơi....

___________________________________________________________

Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1 TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
II CHUẨN BỊ
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs nêu cách thử lại phép cộng và
cách thử lại phép trừ và tính
2. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ
a. Biểu thức có chứa 2 chữ :
- Yêu cầu hs đọc ví dụ
- Gv hỏi : Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- 2 hs trả lời và thực hiện

74123+4563; 78945-3215
- Hs đọc đề :Hai anh em câu cá , anh
câu được ……. con cá , em câu được
……….con cá.Cả hai anh em câu
được ……….con cá?
+ lấy số cá của anh cộng với số cá
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

6
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
- Gv treo bảng số và hỏi : Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì hai anh em câu được mấy con cá ?
- Gv viết 3 vào cột Số cá của anh và viết
2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào
cột Số cá của 2 anh em
- Thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
- Gv nêu vấn đề : nếu anh câu được a con
cá , em câu được b con cá thì số cá hai
anh câu được là bao nhiêu con?
- Gv giới thiệu: a + b được gọi là biểu
thức có chứa 2 chữ .
b.Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Gv hỏi và viết bảng ;Nếu a = 3 và
b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu ?
- Gv nêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b
- Gv làm tương tự với các giá trị khác của
a và b

- Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a và
b ,muốn tính giá trị của biểu thức ta làm
thế nào?
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được gì?
3.Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
- Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài , sau
đó làm bài
- Sau khi chữa bài xong, gv hỏi lại:Nếu c
= 10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c +
d là bao nhiêu?
Tương tự với các trường hợp khác
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2
- Yêu cầu hs đọc bài sau đó tự làm bài
- Hướng dẫn hs chấm chữa
- Gv hỏi : Mỗi lần thay chữ bằng số ta
tính được gì?
Bài 3
- Gv treo bảng số như phần bài tập sgk
Gv : Khi thay giá trị a và b vào biểu thức
a em
+ Hai anh em câu được 3 + 2 con cá
- Hs nêu số con cá của 2 anh em
trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá
- Hs trả lời : a + b = 3+2=5
- Hs tìm từng giá trị của biểu thức

trong từng trường hợp
- Hs : Ta thay các số vào chữ a,b rồi
thực hiện tính giá trị của biểu thức .
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức a +b
Tính giá trị của biểu thức
Biểu thức c + d
a.Nếu c= 10 và d= 25 thì giá trị của
biểu thức
c +d là :c + d =10 +25 = 35
- Hs: Nếu c= 15, d= 45 thì giá trị của
biểu thức
c + d =15+45=60
2; Tính giá trị của biểu thức a - b
a ;nếu a =32 và b =20 thì a - b= 32-
20=12
b. nếu a =45,b= 36 thì a-b= 45-36 = 9
Ta tính được một giá trị của biểu thức
a- b
-Hs đọc đề bài , sau đó một em làm
bảng,
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

7
a
28
60
b
4
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.

, ta chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng 1 cột
-Yêu cầu hs làm bài
3. Củng cố , dặn dò
- Tổng kết tiết học
………………………………………………………

Tiết 2 KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ ,ăn chậm nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể ,đi bộ và luyện tập TDTT
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ :
Hỏi:+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ mắc
bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào ?
2- Dạy bài mới :
*Giới thiệu : .
* Hoạt động 1:Dấu hiệu và tác hại của bệnh
béo phì
-GV treo bảng phụ cho HS đọc các câu hỏi
sau
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
em cho là đúng .
1-Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị bệnh béo phì
là:
a- Có những lớp mỡ quanh đùi ,cánh tay trên,

vú và cằm
b- Mặt to, hai má phúng phính ,bụng to tròn
trĩnh
c- Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và
cùng chiều cao từ 5 kg trở lên
d- Bị hụt hơi khi gắng sức.
2-Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất
lợi là:
a- Hay bị bạn bè chế giễu
b- Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c- Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
- Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị
suy dinh dưỡng
- Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
sẽ béo phì
- Lắng nghe
Hoạt động cả lớp
-HS khoanh vào chữ cái ở bảng con ý
đúng
+ ý đúng :a, c , d.
Đáp án
ý d
Đáp án
ý a
2 HS đọc ý đúng
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

8
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.

mạch ,cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương
d- Tất cả các ý trên đều đúng .
3- Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao?
a- Có ,vì béo phì có liên quan đến các bệnh tim
mạch ,cao huyết áp và rối loạn khớp xương
b- Không. Vì bệnh béo phì chỉ là tăng trọng lượng
cơ thể
*Hoạt động 2 :Nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì
GV cho HS quan sát hình 28 ,29 và thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi
1-Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
2- Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
3- Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
3Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học Tuyên dương những em
tham gia tích cực
- Nhắc về nhà vận động mọi người trong gia
đình luôn có ý thức phòng chống bệnh
béo phì .
HS thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm nhanh nhất sẽ được
trả lời
- Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng .
- Lườivận động nên mỡ tích nhiều\
dưới da
- Do bị rối loạn nội tiết
2 -Ăn uống hợp lí , ăn chậm nhai kĩ
-Thường xuyên vận động ,tập thể dục

thể thao .
3- Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho
hợp lí
- Đi khám bác sĩ ngay
- Năng vận động ,thường xuyên tập thể
dục thể thao
Lớp nhận xét bổ sung
....................................................................
Tiết 3 CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU.
+ Nhớ và viết đúng chính tả ;trình bày đúng các dòng thơ lục bát
+ Làm đúng các bài tập 2a.3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Phiếu học tập, bảng phụ, vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
HS viết các từ:sung sướng,sừng sững, sốt
sắng, thoả thuê, phè phỡn, phe phẩy,
nghĩ ngợi.
2 HS lên bảng
Cả lớp viết bảng con
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

9
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài

2.2.Hướng dẫn viết chính tả:
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn
Những từ nào khó viết
Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS tìm từ khó viết và cho viết vào
nháp.
Hỏi :Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ.
+Ta viết hoa từ Gà và Cáo khi nào?
2.3. Viết bài
- Đọc từng câu cụm từ cho hs viết vào vở
- GV chấm một số bài
2.4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài2
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng
Gọi HS nhận xét
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc bài 3a
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôivà tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được
- GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà viết lại bài tập vào vở.
+ Gà trống và Cáo
3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
HS viết nháp: phách bay,quắp đuôi,co

cẳng, khoái chí, phường gian dối.
+Viết hoa Gà và Cáo khi là lời nói trực
tiếp và là nhân vật.
+Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.
- HS viết bài vào vở
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- Thi điền từ trên bảng
- Lớp nhận xét
Bay lượn ,vườn tược,quê hương, đại
dương,tương lai,thường xuyên, cường
tráng.
- 2 HS đọc
- Lớp thảo luận.
1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ
Ý chí, trí tuệ.
Đặt câu:Bạn Lan có ý chí vươn lên
trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục.
………………………………………………………
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI/ TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU .
+Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam.
+Biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng V N
(BT1,BT2 mục III) tìm và viết đúng một vài tên riêng VN(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+Giấy khổ to và bút dạ.

+Phiếu kẻ sẵn2 cột :tên người và tên địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

10
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng
- Đặt câu với từ:tự tin,tự trọng ,tự kiêu, tự
hào
- GV nhận xét
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi :Khi viết,ta cần phải viết hoa trong
những trường hợp nào?
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa
khi viết.- GV ghi đề
2.2.Tìm hiểu ví dụ
- GV treo bảng viết sẵn 2 cột lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét cách viết
+ Tên người: Nguyễn Huệ,Hoàng Văn
Thụ,Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn,Sóc Trăng,Vàm
Cỏ Tây.
- Hỏi: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi
tiếng cần được viết như thế nào?
+ Khi viết tên người ,tên địa lý VN cần
phải viết như thế nào?

GV chốt ý
2.3Ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ
Yêu cầu HS thaoluận nhóm đôi. Viết 5 tên
người , 5 tên địa lý VN
- Hỏi: Tên người VN thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý
điều gì?
2.4.Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết
địa chỉ
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài 2
- HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ vì sao ta lại viết hoa
từ đó?
Bài 3
- HS viết câu tìm được lên bảng.
- Lớp nhận xét
+ Khi viết ,ta cần viết hoa chữ cái ở
đầu câu, tên riêng của người ,tên địa
danh.
- HS nhắc lại đề.
HS quan sát thảo luận nhóm đôi
+Tên người , tên địa lý được viết
hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm một hoặc
hai , ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được
viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
+Khi viết tên người ,tên địa lý VN,
ta cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó
3 HS nối tiếp nhau đọc
HS viết vào phiếu
+Tên người VN thường gồm: họ tên
đệm tên riêng.Khi viết ta cần chú ý
phải viết hoa các chữ cái đầu của
mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc
+Tên người ,tên địa lý VN
phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
+Các từ: số nhà,phường quận thành
phố không cần viết hoa vì là danh từ
chung
-1 HS đọc
3 HS lên bảng viết lớp làm vở
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

11
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
- Gọi HS đọc bài 3
Gọi HS lên chỉ
GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học

Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ
+ xã Tam Xuân ,huỵện Núi
Thành,tỉnh Quảng Nam
-1 HS đọc
HS lên tìm trên bản đồ
…………………………………………………….

LỊCH SỬ *
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. MỤC TIÊU :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
- Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường
Lâm con rễ của Dương Đình Nghệ.
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng :Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và
cầu cứư nha Nam Hán .Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị
đón đánh quân Nam Hán .
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy
quân ta lợi dụng nước thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng ,nhử giặc
vào bãi cọc và tiêu diệt địch
- Ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì
nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ ,mở ra thời kì độc lập lâu
dài cho đất nước .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Lược đồ trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi

nghĩa trong hoàn cảnh nào?
- Cuộc khởi nghĩa của Hai Trưng có ý
nghĩa gì?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trận Bạch Đằng diễn ra
như thế nào? Kết quả ra sao?
- Gv y /c hs đọc thầm sgk từ “Sang đánh
nước ta ….ở sông Bạch Đằng “ để trả
lời.
- Do đâu bọn giặc Hán đem quân đánh
1 hs trả lời .
-1 hs lên bảng vừa chỉ trên màn hình vừa trả
lời.
- 1 hs trả lời
+Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình
Nghệ.
+Ngô Quyền đem quân đi báo thù.
+Công Tiễn cầu cứu nhà Hán .
+Nhà Hán đem quân sang xâm chiếm đất
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

12
Trường: Tiểu học Xuân Đài Năm hoc: 2010-2011.
nước ta?
- Ngô Quyền làm gì?
- Trận BĐ diẽn ra ở đâu? Vào thời gian
nào? Thuộc tỉnh nào?
- Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc?
Hoạt đông 2:Chiến thắng Bạch Đằng có

ý nghĩa như thế nào?
- Y/c hs đọc thầm phần còn lại sgk.trả lời
câu hỏi
+ Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô
Quyền đã làm gì?
+ Theo em chiến thắng Bạch Đằng có kết
quả như thế nào đối với nước ta thời bấy
giờ?
- Gv chốt lại
Mùa xuân măn 939,Ngô Quyền xưng
vương , đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước
được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
phong kiến phương Bắc đô hộ.
Gv chốt lại
Mùa xuân măn 939,Ngô Quyền xưng
vương , đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước
được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Gv hỏi tiếp : +Sau khi Ngô Quyền
mất ,nhân dân ta đã làm gì?
-Y/c hs xem lăng Ngô Quyền.
+Gv liên hệ thực tế: Đường Bạch Đằng ,
đường Ngô Quyền ở Đà Nẵng.
- Gv tóm tắt nội dung bài học
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận x ét giờ học
*dặn dò: về nhà ôn bài thật kĩ để tiết sau
ôn tập .
nước ta .
+Ngô Quyền biết tin giết Kiều Công Tiễn và

chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược.
+Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông
Bạch Đằng , ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối
năm 938.
+Lợi dụng nước thuỷ triều lên xuống
+Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu
nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch
Đằng nhử giặc vào bãi cọc chờ nước thuỷ
triều xuống mới tấn công ,thuyền giặc đâm
phải cọc nhọn nên thất bại
- Hs trình bày trước lớp.
- Hs quan sát lược đồ và đọc thầm sgk. để
thảo luận .
-1 hs đứng dưới lớp trình bày-hs đọc thầm
sgk và trả lời câu hỏi.
+Sau chiến thắng Bạch Đằng , mùa xuân
Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa
làm kinh đô.
+chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn
năm sống dưới ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc và mở ra một thời kì độc lập
lâu dài cho dân tộc
Năm hoc: 2010-2011. Giáo viên: Đoàn Thị Thu Hoài_ Lớp 4D

13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×