Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

nhung. van 8. tuan 1-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.84 KB, 69 trang )

Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

TUẦN1
TIẾT 1

Ngày soạn : 8/8/2010
Ngày dạy : 12/8/2010

TÔI ĐI HỌC

(T1)

Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong
một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút
Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
3. Thái độ :
- Nhớ những kỉ niệm thuở ấu thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định: Lớp 8a3...............
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài:
- Trong cuộc đời của mỗi con người,những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền
lâu trong trí nhớ.Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học …Mẹ dỗ dành
yêu thương”(Viễn Phương).Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,bâng
khuâng một thời ấy.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu giới thiệu chung

I.GIỚI THIỆU CHUNG

Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
? Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà văn
Thanh Tịnh?
GV : Giới thiệu sơ qua một số tác phẩm
chính của tác giả
? Văn bản thuộc thể loại gi?
HS: Suy nghĩ,trả lời.
? Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn
Tôi đi học.

1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), một

tập văn xuôi nổi bật nhất của tác giả.
3.Thể loại: Hồi ký
II. Đọc – hiểu văn bản
1,Đoc- tìm hiểu từ khó /sgk
2,Tìm hiểu văn bản.
a.Bố cục: 4 đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộnràng ”:=>Kí ức
về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
* Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi ”: Cảm
nhận của Tơi trên con đường cùng mẹ tới trường.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc * Đoạn 3: tiếp theo “....nghỉ cả ngày nữa”: hiểu văn bản.
Cảm nhận của Tơi lúc ở sân trường.
* Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi * Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận của tơi trong
nhớ)
lớp học.đón nhận tiết học đầu tiên.
GV: Đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.
b.Phân tích.
1


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

? Em hãy giải thich ý nghĩa một số từ khĩ.
? Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ?
Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như vậy?
? Bố cục văn bản?
GV: Hướng dẫn
HS: Phát hiện trả lời

? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới
trừơng được tôi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì
sao thời gian và khơng gian ấy lại trở thành
những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả?
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi
nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
GV: Hướng dẫn
HS: Phát hiện trả lời
* Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến
trường.

* Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi
nhớ)
- Thời gian : buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều,mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến
trường
=>Những từ láy sử dụng tả tâm trạng, cảm xúc
của tôi khi nhớ lại ngày tựu trường: Nao nức,
mơn man, tưng bừng, rộn ràng
* Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến
trường.
- Buổi sáng cuối thu trên con đường làng dài và
hẹp
- Cảm giác mơn man của buổi tựu trường đầu
tiên
- Con đường cũng cảm thấy khác lạ
? Em hãy giải thích vì sao nhn vật Tơi lại có cảm Cầm hai cuốn vở mà cảm thấy nặng,muốn thử
sức mình cầm bút thước

giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn
dù trên con đường ấy, Tơi quen đi lại lắm lần?
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ =>Cảm giác, tâm trạng rất tự nhiên của 1 đứa
bé khi lần đầu tiên đến trường
sẽ cố gắng học hnh quyết tm v chăm chỉ?
HS thảo luận nhóm 3 phút:Tác giả viết: “Con
đường này ….Hôm nay tôi đi học.
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ
sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ?
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào?
Những chi tiết nào trong cử chỉ ,trong hành động
và lời nói nhân vật tơi khiến em chú ý? Vì sao?
HS:cầm có 2 quyển…..Đó cũng là tâm trạng và
cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu
được đến trường.Những động từ thèm ,
bặm ,ghì , xệch, chúi, muốn…. Được sử dụng
đúng chỗ đã khiến Người đọc hình dung dễ dàng
tư thế ngộ nghĩnh,ngây thơ,đáng yêu của chú bé.

E. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TUẦN 1
TIẾT 2
2



Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

Ngày soạn : 8/8/2010
Ngày dạy : 12/8/2010

TÔI ĐI HỌC (T2)
Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong
một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật mtả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút
Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân
3. Thái độ :
- Nhớ những kỉ niệm thuở ấu thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3...........................
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài v chuyển ý.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

Tiết 2: * Ổn định
GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
* Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
GV đọc đoạn văn.
? Khi đi đến trường,đứng giữa sân trường,nhất là
khi nhìn cảnh các học trị cũ vào lớp lúc này
nhân vật tơi có tâm trạng như thế nào?
HS:Suy nghĩ,trả lời.
*HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì
về cách kể,tả như vậy?Em hãy nêu ý kiến của
mình?)(Cách kể,tả tinh tế,hay .Từ tâm trạng háo
hưc,hăm hở tới … sang tâm trạng lo sợ vẩn
vơ,bỡ ngỡ,…. Đây là sự chuyển biến rất phù hợp
với quy luật tâm lý trẻ)
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới
tâm trạng của tôi lúc này như thế nào?
HS: Suy nghĩ,trả lời
*HS thảo luận 3 phút:Vì sao khi chuẩn bị bước
vào lớp tơi lại giúi đầu vào lịng mẹ nức nở
khóc?Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối
3

*.Cảm nhận của tơi lúc ở sân trường:
- Rất đơng người, người n cũng đẹp
- Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng,
chơ vơ, vụng về

- lúng túng.
 Kể, tả tinh tế, hay. Phù hợp với quy luật
tâm lý trẻ.
=> Đề cao việc học hành trưởng thành trong
nhận thức
* Cảm nhận của Tơi trong lớp học và đón
nhận tiết học đầu tiên..
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng
vào lớp học thể hiện người học trị nhỏ bắt đầu
thấy được sự lớn lên của mình khi đi học.
- tơi …… bàn ghế, bạn bè ……..vì bắt đầu
ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình
mãi mãi
Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn
nhiên nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trò
nhỏ ngày nào.
=>Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

hay khơng?
? Qua tìm hiểu các đoạn trên,em có nhận xét gì
về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc,phụ
huynh)đối với các em bé lần đầu đi học?
HS:Suy nghĩ,trả lời.
HS đọc đoạn cuối
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào

chỗ ngồi lạ lùng ntn?
? Tại sao tơi lại có tâm trạng như vậy?
HS: phát hiện trả lời
? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng
trên bờ cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh
bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay
khơng?Vì sao?
HS:khơng,mà nó có dụng ý nghệ thuật,gợi
nhớ,nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do
dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong
cuộc đời-giai đoạn làm HS .
* Thảo luận 3 phút:
? Dịng chữ tơi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa
gì?
GV gợi ý: Khép lại bài văn và mở ra một thế
giới mới,một bầu trời mới,một giai đoạn mới
trong cuộc đời đứa trẻ.Dòng chữ thể hiện chủ đề
của truyện ngắn này.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện
ngắn?
? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử
dụng trong bài?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc lại và tóm tắt văn bản.
- Nắm nghệ thuật ,Ý nghĩa văn bản.
- Ghi ấn tượng,cảm xúc của bản thân ngày khai
trường.
- Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự

học hành của người học trò nhỏ.
=> Đồng thời thể hiện tâm hồn giàu cảm xúc
với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương,
trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh
Tịnh
* Nghệ thuật.
- Miêu tả tinh tế,chân thực,diễn biến tâm
trạng của ngày đầu tiên di học.
- Sử dụng ngơn ngữ giàu yếu tố biểu cảm,
hình ảnh so sánh độc đáo,ghi lại dòng liên
tưởng ,hồi tưởng của nhân vật tơi.
- Giọng điệu trữ tình,trong sáng.
* Ý nghĩa văn bản.
- Buổi tựu trường sẽ mãi mãi không bao giờ
mờ phai trong tâm trí tác giả.
3. Tổng kết
Ghi nhớ /sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc lại và tóm tắt văn bản.
- Nắm nghệ thuật ,Ý nghĩa văn bản.
- Ghi ấn tượng,cảm xúc của bản thân ngày
khai trường.
- Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.

E. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
TUẦN1

4


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

TIẾT 3

Ngày soạn : 10/8/2010
Ngày dạy : 13/8/2010

Tiếng việt:

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc –
hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng :
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ.
3. Thái độ :
- Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nêu vấn đề,gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3............................

2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Từ ngữ rất đa nghĩa, có nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ theo
hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu khái niệm từ I. BÀI HỌC :
ngữ nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
VD1:
- Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ
- Động vật : (Chỉ nghĩa khái quát của loài):
trái nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ
Nghĩa rộng
trái nghĩa? Cho ví dụ.(ví dụ:Từ đồng
- Thú , chim, cá: Nghĩa hẹp hơn động vật
nghĩa:Nhà thương-bệnh viện;.Từ trái
(Chỉ nghĩa của từng lớp)
nghĩa:Sống-chết; Nóng-lạnh.)
- Động vật nghĩa của nó bao hàm của các từ
GV: các em hãy quan sát sơ đồ sau: và cho
chim, thú, cá : Từ nghĩa rộng
biết:
VD2:
Động
Độngvật
vật
- Thú :Nghĩa rộng hơn từ voi, hươu(chỉ từng
cá thể)

- Từ voi ,hươu nghĩa của nó bị bao hàm bỡi từ
Thu
Th
Chim
thú:
Từ nghĩa hẹp
Chim
ca
2.Kết luận
cas
* Ghi nhớ: sgk/10
voi, hươu..

tu hú, sáo... cá rô, cá mè…

5


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

? Nghi của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “th, chim, c”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
? Nghĩa của từ thu rộng hơn hay hẹp hơn II. LUYỆN TẬP
nghĩa của các từ voi, hươu?
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn Bài 1/10:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp của nghĩa từ ngữ .GV hướng dẫn HS lập sơ đồhơn nghĩa của từnào?
GV làm mẫu.

- (Các từ thú,chim,cá có phạm vi nghĩa rộng
*Ví dụ; Sch.
Dụng cụ học tập
hơn các từ voi, hươu, tu hú ,sáo, cá rơ, cá
thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
? Em cĩ nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
Vở,sách,bút
GV: Chốt lại nội dung bi học.
- Nghĩa của Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu
SGK
sách tham khảo
hú,sáo,cá rơ,cá thu và có phạm vi hẹp
hơn từ động vật)
Bài 2/11:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với
* HS thảo luận 5 phút: Thế nào là một từ
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ a.
Xăng,dầuhoả,(khí)ga,ma
có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp
dút,củi,than.=>khí đốt
được khơng? Tại sao?
b.
Hội
hoạ,âm
nhạc,văn
học,điêu
GV : Khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ sgk/
khắc.=>Nghệ thuật
10

c.
Canh,nem,rau xào,thịt luộc,tơm rang,cá
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh
rán.=>Thức ăn
tìm hiểu phần Luyện tập
d.
Liếc,ngắm,nhịm,ngó.=>Nhìn
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
e.
Đấm đá,thụi,bịch,tát.=>Đánh
HS: Làm trong nháp,sau đó lên bảng làm.
Bài 3/11:HS thảo luận nhóm 3 phút:Tìm các
từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm
vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
a.Xecộ :Xe máy,xe đạp,xe đị……
b.Kim loại : Đồng,sắt nhơm………….
c.Hoaquả :Cam,qt……….
d.(Người)hohàng :Cơ,dì,ch …………
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học
e.Mang :Khing,gnh………
GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.
Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
HS : Tìm cc từ ngữ cng 1 phạm vi trong 1 bi Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
trong SGK sinh học hoặc vật lý.v lập sơ Bài 5/11:HS thảo luận nhóm 5 phút.
đồ thể hiện cấp độ khái quát
Nhóm 3 động từ: Chạy,vẫy,đuổi(chạy có
phạm vi nghĩa rộng);hoặc khóc,nức nở,sụt
sùi(khóc nghĩa rộng)
* Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ
ngữ:Sống, chết, tươi, xanh.Hãy đặt câu cho

mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.
- Gợi ý:Tư sống:
- Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?(nghĩa
rộng)
- Cho chúng tơi xin thêm đĩa rau sống.(nghĩa
hẹp)
6


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

III. Hướng dẫn tự học
- Học phần ghi nhớ.
- Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Tìm cc từ ngữ cng 1 phạm vi trong 1 bi
trong SGK sinh học hoặc vật lý.v lập sơ đồ
thể hiện cấp độ khái quát.

E. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


7


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

TUẦN 1
TIẾT 4

Ngày soạn : 10/8/2010
Ngày dạy : 13/8/2010

Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ

CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.và xác định được chủ đề củ một văn bản
cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết)thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3................................
2. Bài cũ: ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học để miêu tả những việc đang xảy
ra hay đã xảy ra?
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt , để viết hoặc hiểu một văn
bản ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nó,vậy phải làm như thế nào tiết học
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG I: Bài học.Tìm hiểu chung
Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tơi đi học
của Thanh Tịnh,sau đó trả lời các câu hỏi:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình?
HS:Nhớ lại ngày đầu tiên đi học.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì
trong lịng tác giả?
HS:Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm
sâu sắc thuở thiếu thời.
GV: Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là
chủ đề của văn bản Tôi đi học.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
* Học sinh thảo luận 3 phút:? Từ các nhận
thức trên,em hãy cho biết:Chủ đề của văn bản
là gì?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm
8


NỘI DUNG BÀI DẠY
I. BÀI HỌC :
1. Chủ đề của văn bản
a. Ví dụ: Văn bản Tơi đi học
* Chủ đề:
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm
trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
- Tác giả thấy lòng rộn ràng, bâng khuâng như
đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong
sáng ấy.
=>Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi
học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ
niệm sâu sắc ấy.
b. Kết luận:
* Ghi nhớ: mục 1 sgk/12

2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

tính thống nhất về chủ đề của văn bản
? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên
đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ, câu như thế nào?
HS :Suy nghĩ, trả lời.
+ Các từ ngữ:

+ Các câu:Hôm nay tôi……….. sáng ấy. …..)
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật
tôi trong ngày đầu tiên đi học,tác giả đã sử
dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
HS:a.Trên đường đi học:con đường quen nay
thấy …. đi học,cố làm như một học trò thực sự.
b.Trên sân trường:nhà … trong làng.Cảm giác
bỡ ngỡ khi…. nặng nề một cách lạ,nức nở khóc
theo.
c.Trong lớp học: Cảm thấy xa… lớp đã thấy
xa mẹ,xa nhà.)
* Thảo luận 5 phút:?Thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản?làm thế nào để
đảm bảo tính thống nhất đó?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/13:? Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của văn bản Rừng cọ quê tơi?
Bài 2/14 :Thảo luận nhóm 3 phút:Ý nào trong
bài tập sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14:Thảo luận nhóm 5 phút:Bổ sung,lựa
chọn,điều chỉnh lại các từ,các ý cho thật sát với
yêu cầu của đề bài.
a. Giư nguyên
b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày
dường như trở nên mới lạ
c.Bỏ
d. giữ nguyên
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học


GV : Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.
HS :Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống
về chủ đề Ngày tổng kết năm học

a.VD: Văn bản Tôi đi học
- Nhan đề:Tôi đi học.
- Các từ ngư : những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học
…….
- Các câu :
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm ………….tựu trường. ……
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đ bắt
đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm…..chúi xuống đất… cảm nhận
được những cảm giác trong sáng nảy nở trong
lịng nhn vật ''tơi'' ở buổi tựu trường đâu tiên.
* Chủ đề. => Văn bản phải thống nhất về
+ văn bản có đối tưọng xác định, có tính
mạch lạc.
+ nhan đề
+ quan hệ giữa các phần của văn bản
+ các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ
đề.
b.Kết luận:
* Ghi nhớ: mục 2,3 sgk/12
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/12
a.Căn cứ vào:

* Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Phần thứ nhất : Miu tả rừng cọ qu tơi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ
của tơi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân
q tơi
=> Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ
đề:
b. các ý lớn :
- Miu tả rừng cọ qu tơi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tơi
- Rừng cọ gắn bó với người dân q tơi
=các ý này rất liền mạch , theo một trình tự
hợp lý .

=>Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào
khác sẽ làm cho bài văn không cịn mạch lạc
c. Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình
cảm đó
“ Dù ai đi ngược về xi
Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao.” .
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như
sơng Thao q tơi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ
đời sống tinh thần đến vật chất .
9


Giáo án Ngữ văn 8


Nguyễn Thị Nhung

Bài tập 2.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học phần ghi nhớ.
- Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ
để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất
này .
- Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống
về chủ đề Ngày tổng kết năm học.
- Làm các bài tập Trong SBT
- Chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ.

E. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

TUẦN 2
10


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

TIẾT 5


Ngày soạn : 13/8/2010
Ngày dạy : 17/8/2010

Văn bản: TRONG LỊNG MẸ (T1)
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng :thấm đượm chất trữ
tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khi niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niền kht khao tình cảm ruột thịt chy bỏng của nhn vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ :
- Thể hiện tình u thương mẹ vơ bờ
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3............................
2. Bài cũ: - Phân tích dịng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện
ngắn “Tôi đi học”

3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Ai chưa từng xa mẹ một ngày , ai chưa từng chịu cảnh mồ cơi cha , chỉ cịn mẹ mà
mẹ cũng phải xa con thì khơng dễ dng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm
hồn nồng nàn , tình cảm mnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ chủa mình
như thế nào, tiết học hơm nay sẽ lm cc em thấy r điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu phần giới thiệu
chung.
* Tìm hiểu chung về t/ giả, t/ phẩm.
? Hy cho biết đơi nét chính về tác giả và tác phẩm
của ông.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm?
HS : Đọc và giải thích chú thích
? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em hiểu gì về
hồi ký ?
* HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh Đọc Hiểu văn bản
? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của
từng phần?
? So sánh mạch kể chuyện giữa truyện “trong
11

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Sgk
2. Tác phẩm:
“Trong lòng mẹ” trích trong tập “Những
ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9
chương, "Trong lòng mẹ" là chương 4

3. Thể lọai: Hồi ký
- Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể
lại những chuyện, những điều chính mình đã
trải qua,đã chứng kiến.
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm hai phần
- Phần 1 từ đầu đến ... người ta hỏi đến


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

lịng mẹ” có gì giống và khác “tôi đi học”
HS:+ Giống: Kể tả theo trình tự thời gian, kể tả
kết hợp bộc lộ cảm xúc, hồi tưởng.
+ Khác: liền mạch trong một khoảng thời gian
ngắn, buổi sáng – ngắt quãng trước một vài ngày
sau khi gặp mẹ
* Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú
bé Hồng
? Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận chú bé Hồng
như thế nào?
GV : Gợi dẫn
HS : phát hiện, trả lời.
? Nhân vật người cô đã hiện lên qua chi tiết, lời
nói điển hình nào?

? Em hãy phân tích ý đồ của người cơ.
- Em hiểu từ “rất kịch ở đây nghĩa như thế nào?
? Vì sao lời kể của cơ chú bé Hồng làm lịng chú
bé thắt lại, nước mắt ròng ròng?
GV : Gợi dẫn
HS : Suy nghĩ, trả lời.
- Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô là người thế
nào?
HS :Suy nghĩ và trả lời.
( Xấu xa, độc ác, tàn nhẫn lạnh lùng thâm hiểm –
từ cách cười hỏi giọng vẫn ngọt, “em bé” ngân dài
tươi cười kể cuối cùng thì hạ giọng. Sự giả dối,tàn
nhẫn.

chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người cô cay
độc và chú bé Hồng ; ý nghĩ, cảm xúc của
chú về người mẹ bất hạnh.
- Phần 2 (đoạn còn lại) : Cuộc gặp lại bất
ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm
của chú bé Hồng.
b. Phân tích.
*Cuộc đối thoại giữa người cơ cay độc và
chú bé Hồng
* Hồn cảnh của bé Hồng:
- Mồ cơi cha.
- Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha
hương cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà
người cô ruột. Chúng không được thương
yêu lại cịn bị hắt hủi, xc phạm.

* Người cơ:
- Hồng! mày có muốn vào Thanh
Hố ...khơng?
- Lời nói chứa đựng sự giả dối hắt hủi thậm
chí độc ác cay nghiệt ,mỉa mai dành cho
người mẹ đáng thương của bé Hồng
- Cay độc trong giọng nói và trên nét mặt
khi cười rất kịch.
=> Gieo rắc sự hoài nghi để bé Hồng ruồng
rẫy và khinh miệt mẹ.

E. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………

TUẦN 2
12


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

TIẾT 6


Ngày soạn : 13/8/2010
Ngày dạy : 17/8/2010

Văn bản: TRONG LỊNG MẸ (T2)
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thứoc sơ giản về thể văn hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng :thấm đượm chất trữ
tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khi niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niền kht khao tình cảm ruột thịt chy bỏng của nhn vật.
- Ý nghĩa giục dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ :
- Thể hiện tình u thương mẹ vơ bờ
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3.................................
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
GV củng cố lại bài học sau đó chuyển ý, giới thiệu tiết học mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

? Những hủ tục, những rắp tâm tanh bẩn có
“xâm nhập” vào được tâm hồn của bé Hồng
khơng?
HS : Suy nghĩ, trả lời.
GV : Chốt
- Khi hiểu được những rắp tâm tanh bẩn đó, chú
bé Hồng lại NTN đối với mẹ?
? Nghệ thuật này đã làm nổi bật được điều gì?
-Vậy chú bé Hồng là người nhưthế nào đối với
mẹ?
- (Mới nghe người cơ hỏi. Sống dậy hình ảnh
mẹ, cúi đầu, đáp một cách thông minh xuất phát
từ lịng u thương mẹ. Thái độ nhục mạ của cơ
=> nước mắt rịng rịng.
* Tình u thương mãnh liệt được lan tỏa,
được thấm đẫm hơn khi bé Hồng gặp được
mẹ.
? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua

* Nhân vật bé Hồng khi trả lời bà cơ.
- Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú …
không đáp và sau đó trả lời dứt khốt. =>Điều
đó cho thấy bé Hồng rất thông minh xuất phát từ
sự nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cơ, lịng chú bé
….tiếng khóc để hỏi lại cơ.

=> Điều đó thể hiện sự kiềm nén nỗi đau xót,
tưc tưởi đang dng ln trong lịng.
- Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé lên đến
cực điểm khi người cô tươi cười kể chuyện,
miêu tả tỉ mỉ hình dng người mẹ bé Hồng với vẻ
thích thú.
=> Bé Hồng rất thơng minh, nhạy cảm và u
thương kính trọng mẹ.
* Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con.
13


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

chi tiết nào?
( Người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm và kiêu
hãnh vượt lên mọi lời mỉa mai, cay độc của
người cô).
HS : Suy nghĩ, trả lời c nhn.
GV : Chốt
? Em có nhận xét gì về NT miêu tả tâm trạng bé
Hồng ở đoạn văn “Nếu người ấy... gục giữa sa
mạc” ?
(Cái hay là ở những so sánh – giả định độc đáo,
tâm trạng thất vọng, cùng cực trở thành tuyệt
vọng. Hy vọng tột cùng và niềm khao khát gặp
mẹ đến cháy bỏng).
? Em có nhận xét gì về tình mẫu tử của hai mẹ

con bé Hồng?
HS : Phát hiện, trả lời.
GV : Chốt
(Bài ca giàu chất trữ tình về tình mẹ con vừa
gần gũi vừa thiêng liêng)
Văn bản trong lòng mẹ đã đọng lại trong em
điều gì
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học :
GV :Hướng dẫn học sinh học và làm bài.

- Khi gọi “Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! =>Sự tức thì
đuổi theo và gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất
khát khao gặp mẹ.
- Mẹ về quê và đem theo nhiều q bánh.
- Mẹ tơi khơng cịm cõi, xơ xác. Gương mặt
mẹ tôi vẫn tươi sáng.
- Được mẹ xốc nách lên xe, hạnh phúc nằm
trong lòng mẹ và quên đi những tủi cực.
*Tình mẫu tử là thiêng liêng bất diệt.
Biểu hiện rất sâu sắc tình mẫu tử được thể hiện
trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở
hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân lại, đầu
ng vo cnh tay mẹ), ở cảm xúc (cảm giác ấm
áp... thấy êm dịu vô cùng)
* Nghệ thuật :
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch came xúc
trong đoạn trích.
- Kêt hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biể
cảm tạo nên rung động trong lịng tc gủa.
- Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với

lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân
thực.
* Ý nghĩa văn bản.
- Tình mẫu tử là nguồn tình cảm khơng bao giờ
vơi trong tâm hồn con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học phần ghi nhớ
- Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn
truyện.
- Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho
thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và
người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật
- Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”.
- Cần học kỹ bài “Cấp độ khái quát nghĩa
của từ”.

E . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………

TUẦN 2
14


Giáo án Ngữ văn 8


Nguyễn Thị Nhung

TIẾT 7

Ngày soạn : 15/8/2010
Ngày dạy :19/8/2010
Tiếng việt

TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nàolà trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cch sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng :
- Tập các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
3. Thái độ :
- Có ý thức sử dụng trưịng từ vựng hợp lí
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3........................
2. Bài cũ: ? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho vb minh hoạ.
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.
Tập hợp của những từ cĩ ít nhất một nt chung về nghi thì ta gọi là trường từ vựng. Vậy
trường từ vựng là gì? Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS


NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thế nào là trường từ
vựng ?
Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người ,
động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó
? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều
nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định )
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
- Chỉ bộ phận cơ thể người
HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
GV : Chốt
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ
thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em
Trường từ vựng là gì ?
HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời.
( Ghi nhớ sgk)
* Bài tập nhanh :
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu
khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực …
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì
Trường từ vựng của nhóm từ là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Những điều cần lưu ý
15

I . BÀI HỌC
1.Thế nào là trường từ vựng ?
a.VD: vd 1/21

Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận
trên cơ thể con người.
b. kết luận:
ghi nhớ sgk/21
2. Những điều cần lưu ý:
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Các từ trong các trường:
+ Bộ phận của mắt : lịng đen, lịng trắng,
con ngươi,. lơng mày, lông mi,
+ Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ
tinh anh, mù loà
+ Cảm giác của mắt :
+ Bệnh về mắt :
+ Hoạt động của mắt :
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ
vựng nhỏ nào ? cho vd
* Các trường từ vựng mắt :
- Bộ phận của mắt : lịng đen , con ngươi , lơng mày


- Hoạt động của mắt : ngó , trơng , liếc
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ
có từ loại khác nhau khơng ? Tại sao?
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì
- danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ;
- Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc …
- Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh …
? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau khơng ? Cho vd
HS : Phát hiện, trả lời c nhn.
GV : Chốt
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau
- Trường mùi vị : chát , thơm ..
- Trường âm thanh : the thé , êm dịu ..
- Trường thời tiết : hanh , ẩm
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong
thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd
+ Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường
từ vựng về động vật :
- Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ …
- Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn …
- Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
* HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
HS : Phát hiện, trả lời
GV : Chốt
? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln)
? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?

GV : Gọi hs đọc bài tập 6
* HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn tự học.

- các danh từ như: con ngươi, lông my,
- các động từ như: nhìn trơng, v.v...,
- các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi
vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm
thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngơn từ
(phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. )
II, LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi ,
thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi
Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng
- Hoạt động của chân
- Trạng thái tâm lí
- Tính cách
- Dụng cụ để viết
Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ
Bài tập 4 :
- Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính
- Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học phần ghi nhớ

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ
học viết một đoạn văn sử dungj ít nhất 5
trường từ vựng nhất định.
- Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.

E . RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TUẦN 2
16


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

TIẾT 8

Ngày soạn :15/8/2010
Ngày dạy :19/8/2010
Tập làm văn

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục .
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao
tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ

1. Kiến thức :
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xy dựng bố cục.
2. Kỹ năng :
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3.............................
2. Bài cũ: ? Chủ đề của văn bản là gì ?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.
Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của vb . Các em đã nắm được bố cục
của một vb gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, bài học này ôn lại
kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung
phần thân bài – phần chính của vb như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Bố cục
của văn bản
GV : Gọi hs đọc vb ở mục I sgk
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ
ra các phần đó ?
+ Chia làm ba phần : phần 1 : từ đầu đến danh
lợi
phần 2 ; tiếp theo đến vào thăm ; phần 3 : còn lại
? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản
- phần 1 : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói

tới trong vb - Giới thiệu ơng Chu Văn An
- Phần 2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm
sáng tỏ chủ đề của vb - Công lao , uy tín và tính
cách của ơng CVA
- phần 3 : tổng kết chủ đề của vb - Tình cảm
của mọi người đối với ông CVA
17

NỘI DUNG BÀI DẠY
I .BÀI HỌC
1.Bố cục của văn bản
a. ví dụ: vd/sgk/25
- Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An
và đặc điểm của ông
- Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy
giỏi, tính tình cứng cỏi khơng màng danh lợi
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi
ông đã về ẩn dật.
- Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ơng đã
chết
=> Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài , thân
bài , kết bài
- Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của
vb
- Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung


? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong
vb ? (Ln gắn bó chặt chẽ với nhau , phần
trước là tiền đề cho phần sau , còn phần sau là sự
tiếp nối phần trước . Các phần đầu tập trung làm
rõ cho chủ đề của vb là nguời thầy đạo cao đức
trọng
HS : Phát hiện, trả lời
GV : Chốt
? Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một cách
khái quát : Bố cục của vb gồm mấy phần
?
Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của vb quan
hệ với nhau ntn?
( Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Cách bố trí , sắp
xếp nội dung phần thân bài của vb
? Phần thân bài vb Tôi đi học của Thanh Tịnh
kể về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được
sắp xếp theo thứ tự nào ?
- sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về
buổi tựu trường đầu tiên của tác giả .
? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu
bé Hồng ở vb trong lòng mẹ của Nguyên Hồng ?
HS : Tình thương mẹ và thái độ căm ghét ….bịa
chuyện nói xấu mẹ em ; Niềm vui sướng cực độ
của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ.
? Khi tả người ,vật , con vật , phong cảnh …, em
sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể
một số trình tự thường gặp mà em biét ?

( HSTLN)
HS:Suy nghĩ, trả lời.
? Phân tích trình tự sắp xếp các sự viec ở phần
thân bài trong vb, Người thầy đạo cao đức trọng
?

trình bày các khía cạch của chủ đề
- Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb
b. kết luận :
Ghi nhớ1,2/25
2, Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân
bài của vb
a.vd : vd1,2,3,4 sgk/25.26
- Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp
theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu vb, chủ đề
vb , ý đồ giao tiếp của người viết
- Các ý trong phần thân bài thường được sắp
xếp theo trình tự thời gian , khơng gian , sự
phát triển của sự việc hay một mạch suy luận ,
dịng tình cảm cốt sao cho phù hợp với sự triển
khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc
b.kết luận:
Ghi nhớ 3: sgk / 25
II . LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
* Trình bày theo thứ tự khơng gian :
- Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa
dần b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian :
về chiều , lúc hồng hơn
=> Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo

cách diễn giải , ý sau làm rõ bổ sung cho ý
trước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục,
cách trình bày nội dung trong phần thân bài
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ”

( Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao
Các sự việc nói về CVA là người đạo đức , được
học trị kính trọng
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc
vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân
bài thường được sắp xếp theo trình tự nào ?
(HSTLN)
(Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học

E . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………
18


Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung


TUẦN 3
TIẾT 9

Ngày soạn :20/8/2010
Ngày dạy :24/8/2010

Văn bản

TỨC NƯỚC VỠ BỜ (T1)
(Trích : Tắt đèn)
-Ngô Tất TốA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong x hội tn c, bất nhn dưới chế độ cũ
thấy được sức phản kháng mnh liệt, tiềm tng trong những người nơng dân hiền lành và quy
luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, m tả, kể chuyện và xây dựng
nhân vật.
2. Kỹ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ :
- Đấu tranh trước những điều bất cơng
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a3..............................
2. Bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu
tục ngữ : Tức nước vở bờ . Trong xh , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy
đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Tác I. GIỚI THIỆU CHUNG
giả,Tác phẩm, Thể lọai.
1. Tác giả: Sgk
? Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?
2. Tác phẩm: Tắt đèn l tc phẩm tiu biểu nhất
? Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất chủ đề
của Ngơ Tất Tố
trong vb để chứng minh cho sự chính xác của tiêu
- Vị trí đoạn trích : nằm trong chương XVIII
đề Tức nước vở bờ ?
của tác phẩm
+ Chị Dậu bị áp bức cùng quẫn , buộc phải
3. Thể lọai: tiểu thuyết
phản ứng chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng
- Thể hiện đúng tư tưởng của vb : Tức nước vỡ
bờ
* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu chung về phần
đọc – hiểu văn bản.
19



Giáo án Ngữ văn 8

Nguyễn Thị Nhung

GV : Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi hs đọc tiếp
( yêu cầu : đọc chính xác , có sắc thái biểu
cảm , nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của
các nhân vật )
GV : Giải thích từ khó
? Từ tên gọi của vb , có thể xác định nhân vật
trung tâm của đoạn trích này ntn? ( Chị Dậu)
? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần ,
nêu nội dung từng phần ? ( 2 phần )
GV : Gọi hs đọc lại đoạn 1
* Chị Dậu chăm sóc chồng
? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hồn cảnh
nào ?
- Giữa vụ sưu thuế căng thẳng , nhà nghèo…
bị bắt nữa vì chưa có tiền nộp siêu cho người
em.
? Cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu
diễn ra như thế nào ?
HS: Dựa vào sgk trả lời.

II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm hai phần
- Phần 1: từ đầu đến ... ngon miệng hay

không => Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng
- Phần 2: đoạn cịn lại => Chị Dậu đương đầu
với bọn cai lệ và người nhà Lý trưởng.
b.Phân tích:
*Chị Dậu chăm sóc chồng
- Cháo chín , chị Dậu bắc mang …Rồi chị quạt
cho chóng nguội
- Chị Dậu rón rén bưng một bát …. Ngon
miệng khơng.
=> Chị Dậu là một phụ nữ đảm đang , hết lịng
u thương chồng con , tính tình hiền lành

E . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………
*************************************
TUẦN 3
TIẾT 10

Ngày soạn :20/8/2010
Ngày dạy :24/8/2010

Văn bản

TỨC NƯỚC VỠ BỜ (T2)
(Trích : Tắt đèn)
-Ngơ Tất TốA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .

- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×