Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

tu chon van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.65 KB, 78 trang )

Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
Chuyên đề I: Ngy son 16/8/2010
Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
Tiết 1-2:
Lý thuyết văn tự sự
I.Mục tiêu bài học:
-Giúp hs nắm vững các kiến thức văn tự sự,bố cục của một bài văn tự sự,năm đợc các
phơng pháp làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh,thấy đợc vai trò quan trọng của các yếu tố biểu
cảm và miêu tả trong văn tự sự.
-Rèn kĩ năng viết văn tự sự,diễn đạt trong sáng,biết tạo tình huống truyện hấp dẫn.
-Giáo dục sự ham mê sáng tạo và tìm tòi hoạc hỏi khi viết văn.
II.Chuẩn bị:
-GV:nc tài liệu,soạn giáo án
-Hs:Ôn bài,tìm đọc các văn bản tự sự.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số:
B.Kiểm tra bài cũ:Trong giờ.
C.Bài ôn:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung dạy học
?Thế nào là văn bản tự
sự?
?Cho ví dụ để minh hoạ
cho một văn bản tự sự?
?Mục đích của việc viết
văn bản tự sự là gì?
1.KháI niệm văn tự sự:
Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các sự
việc,sự việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng dẫn đến một


kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
Ví dụ:Truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh:Có 7 sự việc chính,sự vịêc
này nối tiếp sự việc kia:
(1)-Vua Hùng kén rể
(2)-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn
(3)-Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
(4)-Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng
(5)-Thuỷ Tinh đến sau không lấy đợc Mị Nơng,tức giận
dâng nớc đánh ST.
(6)-Hai bên đánh nhau,cuối cùng TT thua.
(7)-Hàng năm TT lại dâng nớc đánh ST,nhng lần nào
cũng bị thua trận.
2.Mục đích:
Tự sự giúp ngời kể giảI thích sự việc,tìm hiểu con ng-
1
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Nêu bố cục của một văn
bản tự sự và vai trò của
từng phần?
?Kể tên các yếu tố cơ
bản của một văn bản tự
sự?
?Nêu các ngôI kể trong
văn tự sự và tác dụng của
việc sử dụng từng ngôI
kể?
?Thế nào là lời kể,lời
thoại trong văn tự sự?
?Lời thoại gốm có các

dạng nào?Nêu tác dụng?
ời,nêu vấn đề và bày tỏ tháI độ khen chê.
VD:Truyện Sơn tinh-Thuỷ Tinh là để giảI thích các hiện tợng
thiên nhiên lũ lụt hàng năm,đồng thời phản ánh ý thức bảo vệ
và xây dựng đất npức cảu cha ông ta thời đại các vua Hùng.
3.Bố cục của một văn bản tự sự:
Gồm 3 phần:
-MB :Có thể giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu
chuyện Cũng có lúc ng ời at bắt đầu từ một sự cố nào
đó,hoặc kết thúc câu chuyện,số phận nhân vật rồi ngợc lên kể
lại từ đầu.
-TB:Kể các tình tiết,sự việc làm nên câu chuyện.Nếu tác
phẩm có nhiều nhân vật thì tình tiết lồng vào nhau,đan xen
theo diễn biến của câu chuyện.
-KB:Câu chuyện kể đI vào kết cục,tình trạng và số phận
nhân vật đợc nhận diện khá rõ.Thể hiện suy nghĩ của ngời viết
đối với việc đợc kể.
4.Các yếu tố cơ bản của bài văn tự sự:
-Cốt truyện,các tình huống truyện.
-Nhân vật.
-Các tình tiết của truyện.
5.NgôI kể,lời kể và lời thoại trong văn tự sự:
-Gồm ngôI thứ nhất và ngôI thứ ba:
+Kể theo ngôI thứ nhất
+Kể theo ngôI thứ ba.
+Kết hợp kể theo ngôI thứ nhất và ngôI thứ ba.
(Vd;Truyện ngắn Lão Hạc or Chiến lợc ngà,Cố hơng )
-Lời kể,cách kể,ngôn ngữ kể cần phảI phù hợp với nội dung
của truyện.
-Lời thoại:

+Đối thoại.
+Độc thoại.
Đối thoại và độc thoại nhằm thể hịên tâm t,tình
cảm,tính cách của nhân vật,thgáI độ,tình cảm của tác giả
Đối thoại góp phần làm cho lời kể,cách kể thêm
sống động,diễn biến câu chuyện đợc tô đậm và cụ thể.
Độc thoại biểu lộ nội tâm nhân vật.
*Lúc làm văn kể chuyện cần biết dùng dấu gạch ngang đặt
đầu lời thoại,hoặc dùng dấu hai chấm,ngoặc kép cho lời
thoại.
Ví dụ:
2
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
GV cho VD và yêu cầu
HS xác định lời đối thoại
và lời độc thoại?
?Có mấy thứ tự kể trong
văn tự sự?Kể tên?
?Vai trò của yếu tố miêu
tả trong văn tự sự?
Với mỗi dạng miêu
tả,GV đọc cho HS nghe
các VD trong sách nâng
cao ngữ văn 8.
?Vai trò của yếu tố biểu
cảm trong văn tự sự?
GV lấy ví dụ với mỗi
dạng để minh hoạ.
Chị Dậu thất vọng:

-Thế thì con chỉ đợc có hai đồng đem về
Ông Nghị lại nhiêu nữa?Hai chục nữa nhé!thôI cho thế cũng
đắt lắm rồi.Bán thì đI làm văn tự.Không bán thì về.Về thẳng!
Về thì đâm đầu vào đâu .Để chồng bị trói đến bao giờ
nữa?...ThôI,trời đã bắt tội,cũng đành nhắm mắt làm
liều . Bên tai chị Dậu văng vẳng có tiếng nh vậy.Nớc mắt
ứa ra,chị lại đứng dậy với bộ mặt não nùng:
-Vâng con xin bán hầu hai cụ.Nhờ các cụ bảo cho ông giáo
làm giấy giúp con !
6.Thứ tự kể trong văn tự sự:
-Kể theo trình tự thời gian,không gian
-Kể theo mạch cảm xúc của nhân vật.
7.Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
a.Miêu tả trong văn tự sự:
-Miêu tả thờng hiện diện trong nhiều loại văn và tự sự cũng
vậy.Nhờ miêu tả mà ta có thể táI hiện cảnh vật và con ngời
một cách cụ thể trong không gian và thời gian.
-Miêu tả không chỉ làm nổi nật ngoại hình mà còn khắc hoạ
nội tâm nhân vật,làm cho câu chuyện trở nên dậm đà,hấp
dẫn,lí thú.
+Miêu tả cảnh vật-không gian và thời gian nghệ thuật.
+Miêu tả nhân vật và ngoại hình nhân vật trong truyện.
+Miêu tả hành động nhân vật- sự vịêc
+Miêu tả tâm trạng nhân vật.
VD:Sách nâng cao trang 228
b.Biểu cảm trong văn tự sự:
-Những yếu tố biểu cảm(vui,buồn,giận,hờn.lo âu.mong -
ớc,hi vọng,nhớ thơng )luôn luôn hoà quyện vào cảnh vật,sự
việc đang diễn ra,đang đợc nói đến.
-Các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự thờng đợc biểu hiện

qua ba dạng thức sau đây:
+Tự thân cảnh vật ,sự việc diễn biến mà cảm xúc tràn
ra,thấm vào lới văn,trang văn do ngời đọc cảm nhận đợc.
+Cảm xúc đợc bày tỏ,đợc biểu hiện qua các nhân
vật,nhất là qua ngôI kể thứ nhất.
+Cảm xúc đợc tác giả bày tỏ trực tiếp.đó là đoạn trữ
tình ngoại đề mà ta thờng bắt gặp trong một số truyện.
VD:Sách nâng cao trang 230-231.
8.Đề bài văn tự sự:Gồm các dạng sau:
3
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Nếu các dạng đề văn tự
sự?
GV cho Hs làm bài tập
vận dụng để kiểm tra
kiến thức.
-Kể chuyện đời sống,ngời thực,việc thực
-Kể chuyện về sinh hoạt đời thờng
-Kể chuyện tởng tợng
-Kể chuyện đã biết theo một kết cục mới
-Kể lại một chuyện cũ theo ngôi kể mới.
***Bài tập vận dụng:
?Tìm trong văn bản Trong lòng mẹ -NH các sự việc và
cho biết các sự việc ấy đợc bố trí theo trình tự nào?
-Bà cô gọi Hồng đến để nói xấu mẹ Hồng với mục đích
chia cắt tình mẫu tử của hai mẹ con bé Hồng.
-Bé Hồng vô cùng đau đớn khi thấy mẹ bị coi thờng,sỉ
nhục nhng bé rất yêu mẹ và luôn tin tởng ở mẹ.
-Ngày giỗ đầu của cha bé Hồng,mẹ Hồng đã về và Hồng

vô cùng hạnh phúc ,sung sớng khi đợc gặp mẹ.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức bài học.
E.H ớng dẫn học tập ở nhà:
-Học thuộc tòan bộ phần lí thuyết.
-Đọc các văn bản tự sự trong chơng trình Ngữ văn lớp tám để củng cố các kiến thức lý
thuyết đã học.
**************************************************************
Ngy son 18/8/2010
Tiết 3:Thực hành kể chyện
I.Mục tiêu cần đạt:
-Củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có kết hợp miêu
tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc thể
hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,đọc trớc bài mới.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là văn bản tự sự?Nêu bố cục của văn bản tự sự?
4
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
TL: Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các sự việc,sự việc này dẫn đến sự
việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
Gồm 3 phần:
-MB :Có thể giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện Cũng có lúc ng ời at bắt
đầu từ một sự cố nào đó,hoặc kết thúc câu chuyện,số phận nhân vật rồi ngợc lên kể lại từ đầu.

-TB:Kể các tình tiết,sự việc làm nên câu chuyện.Nếu tác phẩm có nhiều nhân vật thì tình
tiết lồng vào nhau,đan xen theo diễn biến của câu chuyện.
-KB:Câu chuyện kể đI vào kết cục,tình trạng và số phận nhân vật đợc nhận diện khá rõ.Thể
hiện suy nghĩ của ngời viết đối với việc đợc kể.
C.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn
bản?
?Nội dung chính cần biểu
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và phơng
thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
Đề bài :Kể về buổi tối thứ bảy ở gia đình em?
*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:Sự đầm ấm của gia đình trong buổi tối thứ
bẩy.
-Phạm vi:Dựa vào sự việc cụ thể trong gia đình.
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:

-Nêu lí do
-Giới thiệu không gian,thời gian
-Nêu diễn biến của buổi tối thứ bẩy.
*Dàn ý và lập dàn ý:
-Mở bài:
+Nêu lí do(tạo tình huống)
+Dẫn dắt.
VD:Cả tuần bố mẹ tôi đi công tác.Tôi và em đi học,còn
ông bà ở nhà.Vì vậy chỉ đến tối thứ bẩy gia đình tôi mới
đợc sum họp quây quần.Và tôi xin kể cho các bạn nghe
về buổi sum họp đó.
-Thân bài:
-Thời gian,không gian buổi tối thứ bẩy.
5
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Nêu rõ thời gian ,không
gian?
?Nêu các sự việc đợc kể?
?Có thể kể lại công việc cụ
thể của mỗi ngời?
?Kể lại câu chuyện của em?
VD:Vào giữa bầu trời mùa đông bầu trời tối đen nh
mực,gió rít từng hồi lạnh lẽo giá buốt.Thế nhng trong
nhà,với ánh sáng ngọn đèn,cả căn phòng nhà tôi sáng rực
lên thật ấm cúng.
-Sự việc trong buổi sum họp :
+Trớc khi ăn cơm cả gia đình tôi mỗi ngời mỗi việc.Mẹ
nấu cơm,tôi quét nhà .chẳng mấy chốc nhà cửa đã gọn
gàng,cơm nớc đã xong.

+Trong bữa ăn,cả gia đình quây quần bên mâm
cơm.Mâm cơm có rát nhyiều món ngon:Cá rán,thịt kho
tàu .Cả nhà vừa ăn vừa nói chuyện vui vẻ và tám tắc
khen các món ăn ngon(Có thể ghi lại một vài lời kkhen
của ông bà,bố mẹ,xen lẫn cảm xúc của em hoặc em em
khi góp phần tạo nên bữa ăn ngon đó)Cảm xúc của em
trong bữa ăn:Vui vẻ ,hạnh phúc và ấm cúng
-Sau khi ăn cơm xong,mỗi ngời mỗi việc:Tôi rửa bát,em
dọn bàn ăn .,ông xem thời sự,bố đọc báo,mẹ ngồi đan
áo
+Bố ngồi trên chiếc ghế dài trong phòng khách đọc
báo,vừa đọc báo vừa nhâm nhi chén trà nóng.Khi có mục
nào hay,bố đọc cho mọi ngời cùng nghe,có lúc gặp
những câu chuyện vui cả nhà đầu cời đến chảy cả nớc
mắt
+Ông tôi ngồi xem vô tuyên,đến phần thời sự giới thiêu
cảnh đồng bào miền trung bị lũ lụt,hay cảnh sập cầu ở
Cần Thơ,vụ lật đò ở sông Gianh ông thở dài và xúc
động,tôi thấy mắt ông rng rng
+Vì là tối thứ bẩy nên chị em tôi không phải học bài và
đợc phép ngồi cạnh bà và đợc nghe bà kể chuyện.Những
câu chuyện bà kể thật thú vị,hai chị em tôi ngồi lắng
nghe chăm chú nh nuốt lấy từng lời.
+Trên giừơng mẹ tôi ngồi đan áo,đôi tay khéo léo và
nhanh thoăn thoắt.Nhiều lúc không cần nhìn xuống nhng
mũi kim đa vẫn rất chuẩn và đúng.Dờng nh từng đờng
kim mũi chỉ đều chứa đựng một tình thơng bao la mà mẹ
dành cho chúng tôi.
Khi tôi nghe bà kể chuyện xong,mẹ gọi tôi đến bên và
hỏi:

Hôm nay con không phải học bài à?.Tôi trả lời rằng
hôm nay là thứ bẩy nên không phải học bài.Tôi thầm
6
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Cảm xúc về việc làm của
bà ,của mẹ,nêu trách nhiệm
của bản thân em?
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
nghĩ nếu đợc mặc chiếc áo do chính tay cần cù chăm chỉ
của mẹ tôi đan thì tôi sẽ hạnh phúc và tự hào lắm.Tôi
chợt nhìn thấy đầu mẹ đã lốm đốm sợi bạc.Tôi liền chạy
đi lấy chiếc nhíp và nhổ tóc sâu cho mẹ.Mẹ đã phải làm
việc vất vả để nuôi chị em tôi ăn học,tôi chỉ mong ớc sao
cho tóc mẹ màu xanh mãi.Em tôi đang chơi đồ chơi,khi
thấy mẹ khaen tôi: Con gái mẹ nhổ tóc sâu giỏi quá,nó
liền chạy ra vơ lấy tóc mẹ.Khi thấy có chiếc tóc sâu,hai
chị em tranh nhau nhổ.Những lúc ấy mẹ tôi lại ân cần
nhắc nhở và tôi bao giờ cũng phải chịu thua em tôi một
bớc.Rồi hai chị em tôi vừa nhổ tóc sâu cho mẹ,vừa tranh
nhau kể thành tích trong tuần:Em tôi kể chuyện nó đợc
hai điểm 10 và đòi mẹ phải thởng cho nó,tôi vừa kể thành
tích học tập ,vừa kể những việc tốt tôi đã làm trong
tuần.Nghe hai chị em tôi tranh nhau kể về mình,bố mẹ
tôi lộ rõ niềm vui và tự hào sung sớng,ông bà đều khen
chị em tôi vừa ngoan,vừa học giỏi (Cảm xúc của em).
-KB:Nêu suy nghĩ của mình về buổi tối thứ bẩy của
gia đình;
Buổi tối ở gia đình tôi nh vậy đó.Tôi sẽ luôn nhớ mãi và

tôi mong rằng gia đình tôi luôn có những buổi tối thứ bẩy
đầm ấm và hạnh phúc nh vậy.
D.Củng cố:-GV khắc sâu kiến thức ôn tập.
E.Hớng dẫn học tập về nhà:Viết thành bài văn hoàn chỉnh đề trên.
******************************************************
Ngy son 18/8/2010
Tiết 4: Thực hành kể chyện
I.Mục tiêu cần đạt:
-Củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có kết hợp miêu
tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc thể
hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,đọc trớc bài mới.
III.Tiến trình giờ học:
7
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là văn bản tự sự?Nêu bố cục của văn bản tự sự?
TL: Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các sự việc,sự việc này dẫn đến sự
việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
Gồm 3 phần:
-MB :Có thể giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện Cũng có lúc ng ời kể bắt
đầu từ một sự cố nào đó,hoặc kết thúc câu chuyện,số phận nhân vật rồi ngợc lên kể lại từ đầu.
-TB:Kể các tình tiết,sự việc làm nên câu chuyện.Nếu tác phẩm có nhiều nhân vật thì tình
tiết lồng vào nhau,đan xen theo diễn biến của câu chuyện.
-KB:Câu chuyện kể đI vào kết cục,tình trạng và số phận nhân vật đợc nhận diện khá rõ.Thể

hiện suy nghĩ của ngời viết đối với việc đợc kể.
C.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn
bản?
?Nội dung chính cần biểu
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và phơng
thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
Đề bài :Kể về kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em
*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em
-Phạm vi:Dựa vào sự việc cụ thể trong ngày đầu tiên đi
học của em
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Nêu lí do
-Giới thiệu không gian,thời gian
-Nêu diễn biến của tâm trạng và cảm xúc của em trong

ngày đầu tiên đi học.
*Dàn ý và lập dàn ý:
-Mở bài:
+Nêu lí do(tạo tình huống)
+Dẫn dắt.
8
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Nêu rõ thời gian ,không
gian?
?Kể lại các yếu tố khơi
nguồn cảm xúc?mạch cảm
xúc?
?Có thể kể lại chi tiết các
nhân vật và sự việc,cảm xúc
của em theo trình tự thời
gian và không gian hợp lí?
?Lu ý gì khi kể lại câu
chuyện của em?
Vd:Đã bao năm đi học,giờ tôi đã là học sinh cấp hai tr-
ờng .Trong quãng thời gian đi học ấy có biết
bao nhiêu kỉ niệm vui,buồn,kỉ niệm nào cũng ghi lại
trong tim tôi những dấu ấn sâu đậm.Nhng sâu đậm nhất
và đáng nhớ nhất vẫn chính là những kỉ niệm trong ngày
đầu tiên đi học của tôi.
-Thân bài:
-Thời gian,không gian,yếu tố khơi nguồn cảm xúc :Cứ
mỗi lần vào cuối thu,khi trời bắt đầu chuyển mùa,những
cơn gió thu mát rợi thay thế cho những trận nắng mùa hè
oi ả,nóng bức;khi ngoài đờng,ngoài vờn thơm ngát hơng

ổi chín,hơng cốm nồng nàn mời gọi và cảnh vật đợc tô
điểm bởi màu vàng của quả thị chín lúc lỉu trên cành
Cũng là lúc tiếng trống trờng rộn vang thúc giục báo hiệu
cho một năm học mới đã đến Lòng tôi lại t ng bừng rộn
rã với những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học cứ tự nhiên
ùa về ,xôn xao,với biết bao những cảm xúc vừa quen,vừa
lạ
+Trớc ngày khai trờng,em và mẹ đã có sự chuẩn bị nh thế
nào,mọi ngời quan tâm ra sao.
+Cảm nhận của em khi đi trên con đờng làng cùng mẹ
vào ngày khai trờng,em hồi tởng lại những gì
+Kể lại những sự việc em đợc chứng kiến và cảm xúc của
em khi đứng trên sân trờng(cảm xúc trớc và sau khi là
học sinh của trờng) .
+Khi phải thực sự xa rời hỏi tay mẹ và đợc tham gia vào
đoàn diễu hành của nhà trờng trong lễ khai giảng chào
mừng năm học mới,có cảm xúc nh thế nào
+Khi xếp hàng chờ vào lớp , khi ngồi trong lớp học và đ-
ợc học bài học đầu tiên(chú ý cảm nhận về sự việc xung
quanh và các bạn )
*Lu ý:Cần có sự đồng hiện giữa các cảm xúc của quá
khứ và hiện tại,kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự,miêu tả,bỉêu cảm.
-Cần tạo thêm hệ thống nhân vật phụ để tăng tính hiện
thực và hấp dẫn cho câu chuyện(các bạn,thầy cô giáo ).
-Giọng văn cần giàu cảm xúc,thể hiện đợc tình cảm tâm
trạng thích hợp khi nhớ về ngày đầu tiên đi học.
KB:Nêu suy nghĩ của mình về ngày đầu tiên đi học
9
Giáo án tự chọn văn 8 Nm

hc 2010-2011
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
của em
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức ôn tập.
E.Hớng dẫn học tập về nhà:
-Viết thành bài văn hoàn chỉnh đề trên.
*****************************************************
Ngy son 18/8/2010
Tiết 5 : Thực hành kể chyện

I.Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có kết
hợp miêu tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc thể
hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,đọc trớc bài mới.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ(trong giờ)
C.Thực hành viết văn bản tự sự:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
?Xác định thể loại của văn

bản?
?Nội dung chính cần biểu
Đề bài :Kể về ng ời ấy(ng ời bạn,ng ời thầy,ng ời thân
sống mãi trong lòng em.
*Tìm hiểu đề:
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:Một ngời sống mãi trong lòng em:Có thể là
10
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và phơng
thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
-Hs thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
Thảo luận:
Em sẽ lựa chọn các chi tiết
nào để kể về bà của em?
(GV chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận,sau đó cho các
nhóm trình bày kết quả thảo
luận và tổng hợp ý kiến
thảo luận để đa ra một dàn
ý hoàn chỉnh nhất.)
-Học sinh tìm ý và lựa chọn
các chi tiết tiêu biểu rồi sắp

xếp theo một trình tự hợp lí.
-GV chốt khái quát lại
những vấn đề chính.
?Lu ý gì khi kể lại câu
một ngời bạn,ngời thầy hoặc ngời thân
-Phạm vi:Dựa vào các câu chuyện liên quan đến ngời đã
làm em nhớ mãi.
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Giới thiệu về ngời đã để lại trong lòng em nhiều kỉ niệm
và luôn khiến em nhớ mãi.
-Những nét riêng về hình dáng,tính cách
-Nêu diễn biến của tâm trạng và cảm xúc khi nhớ về ngời
đó,khi kể lại những kỉ niệm với ngời ấy.
*Lập dàn ý:
Ví dụ:Kể về đối tợng là ngời bà mà em hằng yêu quý
-Mở bài:
Lí do khiến em nhớ và kể cho mọi ngời nghe về bà của
em:Có thể là hôm nay em đợc học văn bản :Cô bé bán
diêm của nhà văn An đec xen,em thấy thơng em bé bán
diêm quá và càng hiểu đợc niềm hạnh phúc khi có bà bên
cạnh.
-Giới thiệu về bà em với mọi ngời.
-Thân bài:
-Kể về hình dáng của bà em.,qua đó nói lên cảm xúc của
em về bà.
-Kể về tính cách của bà em,qua đó thể hiện tình yêu và
cảm xúc với bà.

-Kể về những kỉ niệm đợc bà yêu thơng chăm sóc,dạy em
điều hay,lẽ phải khiến em thấy mình thật hạnh phúc vì
luôn có bà ở bên.
-Kể về những việc đã xảy ra làm em nhớ mãi(Có thể là
một kỉ niệm đáng nhớ nào đó,có thể là việc em làm khiến
bà vui hoặc khiến bà buồn và cảm xúc,suy nghĩ của em
sau việc làm đó).
-Kể về quãng thời gian hiện tại của em với bà(Có thể bà
đã mất hoặc yếu hơn hoặc vẫn luôn ở bên em ),cảm xúc
của em nh thế nào
-Em hãy kể về những suy nghĩ và lời hứa của em đối với
bà.
*Lu ý:Cần có sự đồng hiện giữa các cảm xúc của quá
11
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
chuyện của em?
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
khứ và hiện tại,kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự,miêu tả,bỉêu cảm.
-Cần tạo thêm hệ thống nhân vật phụ để tăng tính hiện
thực và hấp dẫn cho câu chuyện(em của em,những ngời
trong gia đình hoặc các anh, em con nhà chú,bác em ).
-Giọng văn cần giàu cảm xúc,thể hiện đợc tình cảm tâm
trạng thích hợp khi nghĩ về bà.
-Tình cảm phải thật sự chân thực và xúc động bày tỏ đợc
lòng biết ơn sâu sắc và yêu mến, kính trọng đối với bà.
KB:Nêu suy nghĩ của em về bà.
D.Củng cố:

-Gv khái quát nội dung bài học.
E.Hớng dẫn học ở nhà:-Viết thành bài văn đề văn trên.
***********************************************
Ngy son 28/8/2010
Tiết 6 Thực hành kể chuyện:

I.Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục củng cố các kiến thức về văn kể chyện với phơng thức biểu đạt chính là tự sự có kết
hợp miêu tả và biểu cảm.
-Rèn kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm,đặc biệt là việc thể
hiện cảm xúc của tác giả,ngời viết.
II.Chuẩn bị:
-Gv nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh học bài cũ,tìm đọc các văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ(trong giờ)
C.Thực hành viết văn bản tự sự:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy và học
GV:Cho đề bài,hớng dẫn
học sinh làm các bớc và
viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
Đề bài :Kể về việc em thấy mình đã lớn khôn.
*Tìm hiểu đề:
12
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Xác định thể loại của văn
bản?

?Nội dung chính cần biểu
đạt của văn bản?
?Phạm vi?
?Xác định ngôi kể và phơng
thức biểu đạt?
?Hãy nêu những ý chính
trong bài?
?Viết thử phần mở bài?
-Hs thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
Thảo luận:
Em sẽ lựa chọn các chi tiết
-Thể loại:Văn tự sự.
-Nội dung:Việc khiến em thấy mình đã khôn lớn.
-Phạm vi:Dựa vào các câu chuyện liên quan đến việc
khiến cho em cảm thấy mình đã thực sự khôn lớn
-Ngôi kể số I:Xng tôi hoặc em.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
*Tìm ý:
-Hình ảnh em trong suy nghĩ thờng ngày của mọi ngời và
của chính bản thân em nh thế nào.
-Nhân dịp nào em làm gì để tự cảm thấy mình thực sự đã
lớn:
+Bố mẹ đi vắng,em giúp bố mẹ công việc ở nhà.
+Giúp ông bà.
+Chăm sóc em còn nhỏ,dạy em học bài.
+Giúp đỡ hàng xóm việc gì.
-Khi bố mẹ về,mọi ngời kể về việc em dã làm nh thế
nào,cảm xúc của em,tình cảm và cảm xúc của bố mẹ,của

mọi ngời.
*Lập dàn ý:
Ví dụ:
-Mở bài:
Từ bé đến giờ,mọi việc mẹ đều làm hết cho tôi,từ việc
nấu cơm,rửa bát,chăm em cho nên tôi chẳng khác nào
một cô nàng tiểu th nhõng nhẽo.Đợc mẹ chiều chuộng,tôi
chỉ luôn nghĩ một cách rất vô t:Tôi còn bé quá,đã biết
làm gì đâu.Bà ngoại tôi ra chơi,hễ thấy mẹ sai tôi làm
cũng bảo nh vậy mà.Nhng chao ôi!Thật là nguy quá!Bà
ngoại tôi ốm nặng,mẹ tôi phải về chăm bà còn bố tôi thì
đi làm xa Biết làm thế nào đ ợc bây giờ.Tôi lo lắng
lắm.Nhng thật bất ngờ,cũng chính thời gian xa mẹ,tôi đã
tự làm lấy tất cả và tôi đã thấy mình lớn khôn nh thế nào.
-Thân bài:
-Đầu tiên em sẽ giới thiệu một chút về bản thân em với
13
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
nào để kể về việc em đã lớn
khôn?
(GV chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận,sau đó cho các
nhóm trình bày kết quả thảo
luận và tổng hợp ý kiến
thảo luận để đa ra một dàn
ý hoàn chỉnh nhất.)
-Học sinh tìm ý và lựa chọn
các chi tiết tiêu biểu rồi sắp
xếp theo một trình tự hợp lí.

-GV chốt khái quát lại
những vấn đề chính.
-GV hớng dẫn học sinh viết
thành từng đoạn văn nhỏ từ
các ý trên.
?Nội dung của phần kết bài
là gì?
?Lu ý gì khi kể lại câu
chuyện của em?
mọi ngời,đặc biệt là những nét nổi bật nhất về cá tính.
-Cuộc sống thờng ngày của em nh thế nào.
-Điều gì, lí do nào dẫn tới việc em thấy mình đã lớn
khôn.
VD:Hôm ấy,nhận đợc điện ở quê do cậu tôi gọi,biết tin
bà ngoại ốm, mẹ tôi nhanh chóng thu xếp công việc rồi
về thăm bà.Tôi đi học về thì mẹ cũng vừa về tới quê,mẹ
gọi điện căn dặn chị em tôi ở nhà phải chơi ngoan và nhớ
nghe lời ông bà nội, mẹ bảo mẹ sẽ phải ở lại quê mấy
hôm để chăm bà.Chao ôi!Tôi còn nhớ rất rõ khi nghe
những lời mẹ dặn,tôi đã lo lắng nh thế nào.Tự dng, bao
nhiêu câu hỏi cứ dồn dập kéo đến trong đầu óc tôi: Ai
nấu cơm cho mình ăn,ai dạy em học bài,ai tắm cho em,ai
cho em đi ngủ Vừa lúc ấy,cô Lan hàng xóm cũng đón
em tôi về đến nơi,nó ngoác ra khóc khi biết tin mẹ sẽ đi
vắng mất ngày khiến cho tôi càng thêm bối rối.Và tôi
cũng bắt đầu bù lu lên mà khóc.Đến bây giờ, mỗi khi nhớ
lại những dòng cảm xúc ấy tôi lại thấy thật ngộ,thật buồn
cời.
Lúc ấy thấy hai chị em tôi đang mải khóc,bà nội tôi đến
bên nhẹ nhàng nhắc: Hoa ,cháu đã lớn rồi,cháu làm chị

phải gơng mẫu chứ.Cháu xem, cháu là chị mà còn khóc
nhè thì dỗ em sao đợc.Và thế là cái bản năng làm chị
sống dậy trong tôi.Tôi quệt nhanh dòng nớc mắt và dỗ
cho em khỏi khóc rồi cũng bắt tay luôn vào công việc
của mình.
-Những việc làm chứng tỏ em đã lớn khôn:
+Bố mẹ đi vắng,em giúp bố mẹ công việc ở nhà.
+Giúp ông bà nội.
+Chăm sóc em còn nhỏ,dạy em học bài.
+Giúp đỡ hàng xóm việc gì.
-Khi bố mẹ về,mọi ngời kể về việc em dã làm nh thế
nào,cảm xúc của em,tình cảm và cảm xúc của bố mẹ,của
mọi ngời.
-Kết bài:
-ấn tợng của em về những việc làm của mình
*Lu ý:Cần có sự đồng hiện giữa các cảm xúc của quá
khứ và hiện tại,kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự,miêu tả,bỉêu cảm.
14
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
-Cần tạo thêm hệ thống nhân vật phụ để tăng tính hiện
thực và hấp dẫn cho câu chuyện(em của em,những ngời
trong gia đình hoặc các anh, em con nhà chú,bác em ).
-Giọng văn cần giàu cảm xúc,thể hiện đợc tình cảm tâm
trạng thích hợp khi thấy mình đã thực sự lớn khôn(hồi
hộp,vui sớng,tự hào ).
-Tình cảm phải thật sự chân thực,tự nhiên.
D.Củng cố:
-Gv khái quát nội dung bài học.

E.Hớng dẫn học ở nhà:
-Viết thành bài văn đề văn trên.
********************************************
Ngy son 04/10/2010
Chuyên đề II:
Tiết 7:
dựng đoạn văn trong văn bản
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh trình bày khái niêm đoạn văn,câu chủ đề,cách trình bày nội dung đoạn
văn
-Rèn kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh:Ôn bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
A.ổn định tổ chức:Kiển tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:Trong giờ
C.Ôn tập:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung dạy học
?Nhắc lại thế nào là
đoạn văn?
?Từ ngữ chủ đề là gì?
1.Đoạn văn là gì?
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản bắt đầu từ chỗ
viết hoa lùi vào đầu dòng một ô,kết thúc bằng một dấu chấm xuỗng
dòng và thờng biểu đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh.
2.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề:
-Từ ngữ chủ đề:Là những từ ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc các

từ ngữ lặp lại nhiều lần trong đoạn văn(thờng là chỉ từ,đại từ,các từ
đồng nghĩa)nhằm duy trì đối tợng đợc biểu đạt.
15
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Câu chủ đề là gì?
?Cho VD về câu chủ đề?
?Nêu vai trò, yêu cầu
của câu chủ đề trong
đoạn văn?
?Các câu còn lại trong
đoạn văn dùng để làm
gì?
?Em đã đợc học mấy
cách trình bày nội dung
đoạn văn?
?Thế nào là trình bày nội
dung đoạn văn theo cách
song hành?
?ChoVD?Phântích VD?
?Thế nào là trình bày nội
dung đoạn văn theo lối
diễn dịch|?
?ChoVD?Phântích VD?
?Thế nào là trình bày nội
dung đọan văn theo cách
-Câu chủ đề:Là câu mang nội dung khái quát hoặc then chốt của
đoạn v,lời lẽ thờng ngắn gọn,thờng đủ hai thành phần chính chủ
ngữ vfa vị ngữ,thờng đứng ở đầu hoặc cuối đọan văn,có nhiệm vụ
giới thiệu đối tợng chủ đề đợc đề cập ,thảo luận hoặc nói đến trong

đoạn.
VD:Chị Dậu có đầy đủ phẩmn chất tốt đẹp của ngời phụ nữ Việt
Nam: Thơng chồng con tha thiết, giàu lòng vị tha và đức hi sinh.
*Vai trò của câu chủ đề:Câu chủ đề có vai trò quan trọng nhất
trong đoạn văn.
*Yêu cầu:Khái quát,xúc tích,chỉ nêu ý khái quát của đoạn
văn,không nên đa ra ý chi tiết,cụ thể nhng phải bao gồm cả nội
dung và giới hạn mà đọan văn giới thiệu hoặc đề cập đế.(Cần tránh
khái quát quá hoặc chi tiết quá).
-Các câu còn lại :Có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề
của đoạn văn.
3.Cách trình bày nội dung đoạn văn:
-Trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, song hành.
a.Trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành: Là cách
trình bày nội dung đoạn văn không sử dụng câu chủ đề.Các câu
trong đoạn văn có quan hệ bình đẳng với nhauvề ý nghĩa, không
câu nào phụ thuộc hoặc bao hàm câu nào.
VD:Đêm hôm ấy trời ma phùn.Đêm hôm sau lại ma tiếp.Cỏ
mọc tua tủa. Một màu xanh ngọt ngào,thơm ngát toả ra mênh
mông khắp trên sờn đồi.
b.Trình bày nội dung theo cách diễn dịch:
-Là cách trình bày nội dung đoạn văn đi từ khái quát đến cụ
thể,câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn, các câu sau triển khai làm rõ ý
của câu chủ đề.
VD: Chị Dậu là một ngời phụ nữ yêu thơng chồng con tha
thiết.Đối với chồng,chị chăm sóc tận tình chu đáo khi đau ốm,chị
dám chống lại cai lệ và ngời nhà lí trởng để bảo vệ chồng.Đối với
con,chị đau đớn vò xé tâm can khi phải bán cái Tí để lấy tiền nộp
su cho chồng.
Phân tích: Câu 1 là câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn, các câu sau

triển khai làm rõ ý của câu chủ đề.
c.Trình bày nội dung đoạn văn theo cách quy nạp:
-Là cách trình bày nội dung đoạn văn đi từ ý cụ thể chi tiết đến
16
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
quy nạp?
?ChoVD?Phântích VD?
?Viết đoạn văn theo một
trong ba cách trình bày
nội dung đoạn văn đã
học?
ý khái quát,câu chủ đề đứng ở cuối doạn văn.Trớc câu chủ đề có
thể dùng các từ ngữ chuyển tiếp có ý nghĩa tổng kết khái quát:Tóm
lại, có thể nói rằng,nhìn chung lại
VD:Chị Dậu đã chăm sóc chồng tận tình chu đáo.Khi anh Dậu
bị ốm,chị dám chống lại cia lệ và ngời nhà lý trởng để bảo vệ
chồng.Còn đối với con,chị vò xé tâm can khi phải bán đứa con gái
mới 7 tuổi cho nhà Nghị Quế. để có tiền nộp su cho chồng.Có thể
nói chị Dậu là ngời phụ nữ thơng chồng và yêu con tha thiết.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài.
E.Hớng dẫn học tập về nhà:
-Học thuộc lý thuyết và su tầm mỗi cách trình bày nội dung đoạn văn một đoạn văn làm VD
minh họa.
***********************************************
Tiết 8: Ngy son 04/10/2010
Cách liên kết đoạn văn trong văn bản
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh nắm chắc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện liên

kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản.
-Tích hợp với một số văn bản đã học.
-Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng hiệu quả các phơng tiện liên kết trong văn bản.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.Bảng phụ.
-Học sinh:Học bài cũ, làm các bài tập.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số:
B.Kiểm tra bài cũ:
?Vai trò của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản là gì?
C.Ôn tập:
Hoạt động của thầy
và trò
Nội dung dạy học
?Nêu tác dụng của việc
I.Lí thuyết:
1.Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản:
-Khi chuyển từ doạn văn này sang đoạn văn khác cần sử dụng
17
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
liên kết đoạn văn trong
văn bản?
?Nêu các cách liên kết
đoạn trong văn bản?
?Cho ví dụ trơng đó có
sử dụng các phơng tiện
liên kết đoạn văn trong
văn bản?
?Nêu vị trí,ý nghĩa của

câu nối giữa các đoạn
văn?
?Cho ví dụ với các
đoạn văn có sử dụng
câu làm phơng tiện liên
kết?
các phơng tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng.
Chẳng hạn:
+ Lí giải nguyên nhân,tổng kết lại sự việc hoặc biểu thị thời
gian (quá khứ,hiện tại,tơng lai)
+ Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận,giúp ngời đọc trình
bày vấn đề một cách lô gic, chặt chẽ.
2.Cách liên kết đoạn văn trong văn bản.
a.Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn:
-Về vị trí: Các từ ngữ liên kết đoạn văn đợc dạt ở đầu đoạn văn.
-Về từ loại: Các từ ngữ đảm nhận nhiệm vụ liên kết đoạn văn có
thể là các từ loại: Quan hệ từ,chỉ từ,đại từ cũng có thể là một từ ngữ khác mang nội dung
chuyển tiếp ý từ ý này sang ý kia: Tóm lại,nhìn chung,mặt khác
-Về nội dung: Dùng làm phơng tiện liên kết các đoạn văn là những
từ ngữ thể hiện những ý nghĩa:
+Liệt kê:Thứ nhất,thứ hai,trớc hết,sau là,ngoài ra
+Tổng kết,khái quát: Tóm lại, có thể nói rằng, nhìn chung
+Đối lập,tơng phản: Trái lại,ngợc lại, nhng, tuy nhiên
+Chỉ sự thay thế:đó là,trớc đó,sau đây
+Nguyên nhân: Bởi vậy,bởi nên,bởi thế
VD:Trớc hết,đến với bài thơ bánh trôi nwsc của Hồ Xuân Hơng ta
cảm nhận đợc vẻ đẹp của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.đó là
ngời con giá có thân hình tròn trịa,dầy đặn, phúc hậu.đồng thời là
ngời có phẩm chất tốt đẹp:thuỷ chung,son sắt.
Sau đó chúng ta còn nhận thức đợc số phận của ngời phục nữ trong

xã hội phong kiến.Đó là cuộc sống vất vả,phục thuộc vào chế độ
nam quyền độc đoán.Cuộc sống của ngời phụ nữ sớng hay khổ đều
phụ thuộc vào ngời đàn ông.
b.Dùng câu liên kết các đoạn văn trong văn bản:
-Về vị trí:Câu nối kết các đoạn văn có thể đặt ở cuối đoạn văn
trên,đầu đoạn văn ở dới hoặc giữa hai đoạn.
-Về ý nghĩa:Câu nối liên kết có một số nhiệm vụ sau:
+Nhắc lại nội dung đoạn trớc để chuyển ý vào đoạn sau.
VD:U lại nói tiếp:
-Chăn cho giỏi,rồi hôm nào phiên chợ u mua giấy về đóng sách vở
cho mà đi học bên anh Thận.
ái dà! Lại còn chuyện đi mhọc nữa cơ đấy? Học thích hơn hay đi
chăn nghé thích hơn nhỉ?
+Khép lại ý của toàn doạn trên,chuyển sang ý đoạn dới:
Không! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng buồn nhng lại
đáng buồn theo nghĩa khác.
18
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
GV:Nêu yêu cầu bài
tập vận dụng và hớng
dẫn học sinh viết thành
đoạn văn.
-HS thực hiện theo sự
chỉ đạo của giáo viên.
+Mở rộng nội dung đoạn sau.
II.Bài tập vận dụng:
Viết hai đoạn văn có liên kết với nhau bởi phơng tiện liên kết là từ.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức ôn dạy trọng tâm

E.Hớng dẫn học tập về nhà:
-Xem kĩ lí thuyết về liên kết đoạn văn trong văn bản
-Viết hai đoạn văn có sử dụgn từ ngữ làm phơng tiện liên kết.
*************************************************
Ngy son 09/10/2010
Tiết 9:
Bài tập thực hành về xây dựng đoạn văn trong
văn bản
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh dựa vào đọan văn đã có sẵn để nhận biết cách làm của một đoạn văn cụ
thể có mở đọan,thân đoạn,kết đoạn,có câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và để xác định đợc đó
là cách trình bày nội dung đọan văn thaeo cách nào.
-Rèn cách viết bó cục, cách viết đoạn văn, ghi cảm nhận của cá nhân về nhân vật hoặc
các sự việc, vấn đề đã đợc học.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án.
-Học sinh: Ôn tập bài cũ.
III.Tiến trình giờ học:
A.ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Nếu các cách trình bày nội dung đọan văn,cho ví dụ minh họa?
C.Bài tập ôn:
Hoạt động của thầy
và trò
Nội dung dạy học
19
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Dựa vào đọan văn,
hãy xác định đâu là câu

chủ đề?Cách sắp xếp
các câu văn nh trên đã
hợp lí cha?
?Hãy sắp xếp lại các
câu văn sao cho phù
hợp?
?Theo dõi vào ba đoạn
văn.
?Hãy phân tích và chỉ
ra phơng pháp trình
bày nội dung ba đoạn
văn?
1.Bài tập 1:Cho đọan văn:
Phải bán con,chị Dậu nh đứt từng khúc ruột(1).Gia cảnh đã đến bớc
đờng cùng buộc chị phải làm cái việc đau lòng ấy(2). Xót chồng đau
ốm mà bị đánh đập, cùm kẹp,chị đã lấy thân mình che chở cho
chồng(3).Thậm chí chị còn sẵn sàng chống lại tên cai lệ và ngời nhà
lí trởng để bảo vệ anh Dậu(4).Chị Dậu là hình ảnh ngời phụ nữ thơng
chồng, thuơng con giàu lòng vị tha và đức hi sinh(5). Đến khi bị giải
lên huyện, ngồi trong quán cơm mà nhịn đói, chị vẫn chỉ nghĩ đến
chồng ,đến thằng Dần, cái Tí(6).
-Câu chủ đề:Câu 5.
-Sắp xếp hợp lí:1-2-3-4-6-5.
2.Bài tập 2:
Cho ba đoạn văn:
a. Dạy văn chơng ở phổi thông có nhiều mục đích. Trớc hết,nó
tạo điều kiện cho học sinh tiếp xúc với một loại sản phẩm đặc biệt
cuả con ngời, kết quả của một thứ lao động đặc thù-lao động nghệ
thuật.đồng thời dạy văn chơng chính là hình thức quan trọng giứp
các em hiểu biết , nắm vững và sử dụng tiếng mẹ đẻ cho đúng,cho

hay.Dạy văn chơng cũng là một trong những con đờng của giáo dục
thẩm mĩ.
b.Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học.Chúng tăhng tay chém
giết những ngời yêu nớc thơng nòi của ta.Chúng tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong bể máu.
c.Những cách chống nạn đói chia ra làm mấy hạng: nh cấm rợu
nấu bằng gạo hay bằng bắp,cấm các thứ bánh ngọt để cho đỡ tốn
ngũ cốc(1).Nh vùng này san sẻ thức ăn cho vùng khác(2).Nh ra sắc
tăng gia trồng trọt các thứ rau,khoai.Nói tóm lại,bất cứ cách gì hễ
làm cho dân đỡ đói lúc này và ngăn ngừa nạn đói mùa sau, chúng ta
đều phải làm cả.
*Phân tích:
-đoạn a: Câu 1 là câu mang ý nghĩa chung, khái quát:Nêu nhiều
mục đích của dạy văn chơng.Các câu còn lại nêu rõ: nó là điều kiện
cho học sinh và giúp các em nắm vững tiếng mẹ đẻ.
Đây là đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch
-Đoạn b: Đọan văn không có câu chủ đề ,các câu có quan hệ ngang
bằng.
Đây là đoạn văn trình bày nội dung thaeo cách song hành.
-Đoạn c: Ba câu đầu nêu rõ các cách chống nạn đói,câu cuối có
nhiệm vụ tổng kết lại, khái quát chung lại về cách chống đói.
Đây là đoạn văn trình bày nội dung theo cách diễn dịch.
20
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
Viết một đọan văn
ngắn từ năm đến bảy
dòng theo cách quy
nạp với chủ đề: Ngời
học sinh phải thực hiện

nghiêm túc nội quy của
nhà trờng.
Cho câu chủ đề(câu mở
đoạn sau):
Em quên sao đợc kỉ
niệm ngày đầu tiên đi
học năm lớp một.
Viết tiếp từ câu chủ đề
trên để tạo thành một
đọan văn diễn dịch?
Trình bày cảm nhận
của em về hình ảnh cô
bé bán diêm bằng một
đọan văn trình bày theo
cách song hành.
Bài tập 3:Viết một đọan văn ngắn từ năm đến bảy dòng theo cách
quy nạp với chủ đề: Ngời học sinh phải thực hiện nghiêm túc nội
quy của nhà trờng.
VD: Ngời học sinh phải thựuc hiện tốt nề nếp chuyên cần,phải học
bài và làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, phải thực hiện đeo khăn
quàng đỏ,đi giầy hoặc dép quai hậu Trên lớ phải chú ý nghe giảng,
hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tóm lại ngời học sinh phải thựuc
hiện nghiêm túc nội quy của nhà trờng.
Bài tập 4:Cho câu chủ đề(câu mở đoạn sau):
Em quên sao đợc kỉ niệm ngày đầu tiên đi học năm lớp một.
Viết tiếp từ câu chủ đề trên để tạo thành một đọan văn diễn dịch?
VD:Em quên sao đợc kỉ niệm ngày đầu tiên đi học năm lớp một.Đó
là tâm trạng háo hức của buổi tối hôm trớc,khi mẹ chuẩn bị bị đề
dùng học tập cho em,đợc mặc thử bộ quần áo mới mẹ đã mua
cho.Đó là cảm giác khi thấy con đờng thân quen hàng ngày mà bỗng

dng trở nên lạ lẫm,là sự ngỡ ngàng khi bớc vào sân trờng với cảnh
nhộn nhịp tơi vui,sự nghiêm trang của ngôi trờng.Đặc biệt là cảm
giác hồi hộp, lo lắng khi nghe thầy gọi vào lớp.
Bài tập 5:Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh cô bé bán diêm
bằng một đọan văn trình bày theo cách song hành.
Cô bé bán diêm trong đêm giao thừa vẫn đi ở ngoài trời rét m-
ớt.Không một ai thơng cô cho vào nhà,mời cô cùng chung vui giao
thừa.Cô bé đầu trần chân đất,lạnh buốt phải ngồi nép vào một góc t-
ờng.Cô bé đáng thơng nghĩ đến lò sởi,bàn ăn,cây thông nô en và
hình ảnh ngời bà hiền hậu khi cô quẹt những que diêm Thế nhng sau
mỗi lần diêm tắt,thực tại buốt giá lại trở về với cô.Và cuối cùng là cả
bao diêm đã cháy hết nhẵn và cô bé đã cùng bà nội về với Thợng Đế
chí nhân.Cái chết của cô bé đã tố cáo xã hội châu Âu vô tình,lạnh
lùng,thiếu tình thơng yêu đối với những con ngời nghèo khổ và để lại
trong lòng ngời đọc một sự day dứt khôn nguôi.
D.Củng cố:
-GV khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài.
E,Hớng dẫn học bài ở nhà:
-Xem lại các bài tập.
-Tự đặt cho mình câu chủ đề và triển khai theo cách cách đã đợc học.
21
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
Tiết 10: Ngy son 12/10/2010
Bài tập nhận biết phần liên kết đọan văn trong văn bản
Ngày soạn:25/10/2009
Ngày dạy:03/11/2004
I.Mục tiêu cần đạt:
-Qua bài học,giúp học sinh nhận biết đợc phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản và
biết sử dụng các phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản.

-Rèn kĩ năng viết đoạn văn và việc sử dụng các phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn
bản,biết xây dựng mối quan hệ lô gic giữa các đoạn văn và biết chuyển ý phù hợp,đảm bảo
cho mạch văn đợc thông suôt.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:Ngiên cứu tài liệu,soạnn giáo án.Bảng phụ.
-Học sinh:Học lí thuyết.
III.Tiến trình dạy và học:
A.ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:
?Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?Có mấy cách liên kết đoạn văn
trong văn bản?Hãy kể tên một số từ ngữ dùng để liên kết đoạn văn trong văn bản?
C.Bài tập:
Bài 1:
Cho văn bản:
Khi những trận ma rào mùa hạ cha dứt hẳn,nếu nhìn lên bầu trời,rất có thể bạn sẽ bắt
gặp một chiếc cầu vồng rực rỡ.Bạn có biết ai đã tạo ra chiếc cầu vồng đó không?
Trớc hết,ngời có công làm nên càu vồng là ông mặt trời.Ngày ngày,mặt trời mang ánh
nắng sởi ấm cho trái đất.Thoạt nhìn,các bạn tởng là mặt trời chỉ có một màu sáng trắng. Nhng
thực ra,mặt trời gồm có nhiều màu lắm đấy.
Bên cạnh mặt trời , không thể quên vai trò của chị Ma trong việc làm nên cầu vồng. Vô
vàn hạt nớc ma là vô vàn lăng kính bé xíu giúp cho những màu sắc khác nhau vốn cũng trốn
trong ánh sáng mặt trời đứng riêng ra.Vậy là cầu vồng bảy sắc dần dần hiện ra rực rỡ giữa bầu
trời.
22
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
Lạ hơn nữa, đôi lúc bạn có thể thấy ngay bên chiếc cầu vồng chính còn có một chiếc
cầu vồng khác mờ hơn một chút.Thậm chí ,lúc đi trên máy bay, nếu may mắn,bạn cũng có thể
đợc thấy ngay phía dới chân mình một chiếc cầu vồng hình tròn.
Cuối cùng,bạn đã hiểu sơ qua đợc nhờ phép màu nào mà lại xuất hiện chiếc cầu vồng

tuyệt đẹp thế rồi chức?Từ giờ,nếu thấy cầu vồng xuất hiện,hãy ngắm thật kĩ và nhớ lại câu
chuyện này nhé.
?Văn bản trên gồm mấy
đoạn nối tiếp nhau?
?Ngời viết đã dùng phơng
tiện gì để liên kết?Chỉ ra và
gọi tên phuơng tiện chuyển
đoạn?
?Chọn cách đặt đầu đề cho
văn bản sao cho vừa đúng
lại vừa hay?
A.Cầu vồng.
B.Ai tạo ra cầu vồng.
C.Ông mặt trời và chị ma.
D.Thiên nhiên kì diệu.
?để văn bản hấp dẫn và gần
gũi với bạn đọc,ngời viết đã
chọn biện pháp nghệ thuật
nào?Dấu hiệu cụ thể và tác
dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?
?Tìm một từ thích hợp
làmm phơng tiện liên kết
hai đoạn văn sau?
Cho đoạn văn,giáo viên yêu
cầu học sinh thảo luận
nhóm.
a.Văn bản trên gồm năm đoạn tiếp nối nhau.
-Phơng tiện:
+Liệt kê(trình tự): Trớc hết, bên cạnh, lạ hơn nữa, cuối cùng.

b.Chọn cách A.
c.Để văn bản gần gũi và hấp dẫn ngời đọc,ngời viết đã sử dụng
biện pháp nhân hoá.
-Dấu hiệu:
+Sử dụng từ ngữ: Sởi ấm,trốn.
+Cách xng hô: Chị ma
Tác dụng:Làm cho cảnh vật gần gũi với con ngời, mang tình
cảm,cảm xúc của con ngời.
2.Bài 2:đoạn văn:
Hiện nay,thói ích kỉ, tham lam vẫn còn tồn tại nặng nề, tình
trạng sống mòn cha chấm dứt và miếng ăn té ra vẫn khiến nhiều
ngời không giữ nổi nhân cách,nhân phẩm.
----Những vấn đề tác phẩm NC đặt ra nói riêng xung quanh
cái đói và miếng ăn vẫn còn mang nguyên vẹn tính thời sự nóng
hổi.
A.Tuy nhiên
B.Hơn nữa.
C.Vì vậy.
D.Mặt khác.
23
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
?Có bạn cho rằng đoạn văn
trên đợc kết cấu theo kiểu
trình bày diễn dịch, lại có
bạn cho rằng đoạn văn trên
đợc trình bày theo kiểu quy
nạp và cũng có ý kiến cho
rằng đây là một đọan văn đ-
ợc kết cấu theo kiểu

tổng,phân ,hợp.
?Còn ý kiến của em nh thế
nào?Hãy lí giải để cùng đi
đến kết luận thống nhất?
Bài 4:Hãy viết đoạn văn
nhận xét về tài năng ngòi
bút Ngô Tất Tố qua đoạn
văn: Chị Dậu đánh nhau
với tên cai lệ và ngời nhà lí
trởng?
3.Đoạn văn:
Đến với tác phẩm chiếc lá cuối cùng của O Hen ri ngời đọc
không sao quên đợc nhân vật chính: Cụ Bơ men với những
phẩm chất cao đẹp(1).Ngoại hình và tính cách của cụ trái ngợc
nhau(2).Cụ khoảng gần 60 tuổi, gơng mạt dữ dằn,bộ râu xồm
xoàm,cụ còn rất nghiện rợu(3).Nhng cụ rất yêu thơng hai cô
họa sĩ ở tầng trên(4).Khi nghe Xiu kể về những suy nghĩ dại dột
của Gion xi cụ đã tức chảy cả nớc mắt.Rồi cụ đã vẽ chiếc lá giả
thay thế cho chiếc lá thật trong một đêm ma gió vô cùng khắc
nghiệt.Và chiếc lá ấy đã cứ sống Giôn xi nhng cụ phải đổi bằng
cả tính mạng của mình.Qua đó,ta thấy cụ Bơ men là một ngời
cao thợng,biết hi sinh mình vì ngời kháclàm cho em vô cùng
kính trọng và cảm phục cụ.
-Đọan văn trên đợc trình bày theo kiểu Tổng-phân hợp.
+Vì câu 1 là câu chủ đề: Giới thiệu đợc nhân vật và khái quát
phẩm chất của nhân vật.
+Câu 7 cũng là câu chủ đề nằmg ở vị trí kết đoạn: Một lần nữa
khẳng định về phẩm chất tốt đẹp của cụ, là con ngời cao thợng,
biết hi sinh mình vì ngời khác làm cho ngời đọc vô cùng nể
trọng và khâm phục.

-Phải đảm bảo các ý sau:
Trớc hết,đây là một đọan văn giàu kịch tính.Nhà văn đã
xây dựng những tình huống căng thẳng liên tiếp nhau,vừa hợp
lí,vừa bất ngờ tạo nên sức hấp dẫn với ngời đọc.Ngời đọc cảm
thấy lo lắng khi bọn tay sai sầm sập xông vào nhà chị Dậu lúc
anh Dậu đang nằm liệt trên giờng.Chúng ta cảm thông với chị
lúc chị lo sợ và lễ phép van xin đám tay sai tha cho chồng,tức
giận khi nhìn thấy bộ mặt tàn bạo không còn tính ngời của tên
cai lệ và ngời nhà lí trởng.
Bên cạnh đó,trong đoạn này,nhà văn đã khắc họa thành công
hai nhân vật: Tên cai lệ và chị Dậu.Mỗi nhân vật đều hiện lên
một cách cụ thể và sinh động với tất cả những chi tiết chân thực
về ngoại hình,hành động, ngôn ngữ, tâm lí.
Thêm vào đó,ngòi bút của tác giả linh hoạt sống động,nhiều
tình tiết,nhiều hoạt động dồn dập liên tiếp nhau mà vẫn rõ
nét,mọi chi tiết đều đạt đến hiệu quả tối đa của sự miêu tả khiến
cho ngời đọc có thể hình dung cụ thể cảnh chị Dậu quật ngã tên
cai lệ và ngời nhà lí trởng.
24
Giáo án tự chọn văn 8 Nm
hc 2010-2011
Câu 5:Viết đoạn văn diễn
dịch với nội dung nói về
lòng thơng con, giàu lòng
tự trọng của lão Hạc trích
trong tác phẩm cùng tên
của nhà văn Nam Cao,
trong đó có sử dụng phơng
tiện liên kết.
điều cuối cùng cần nói là ngôn ngữ kể chuyện ,miêu tả của nhà

văn và ngôn ngữ đối thọai của nhân vật trong đoạn văn rất đặc
sắc.Ngô Tất Tố đã vận dụng tự nhiên và nhuần nhuyễn lời ăn
tiếng nói bình dị , ính độgn của đơì sống hàng ngày tạo ấn tợng
chân thực về nhân vật và câu chuyện đợc kể.Các nhân vật đều
thật nh trong đời sống. Mỗi nhân vật đều có ngôn ngữ riêng
phú hợp với tính cách và tình huống của truyện.
-Yêu cầu:Học sinh phải dựng đợc hai đoạn văn trình bày theo
cách diễn dịch trong đó có sử dụng phơng tiện liên kết đoạn
văn.
Trớc hết đến với nhân vật lão Hạc,ta thấy lão là một ngời
cha rất thơng con. Khi đứa con không lấy đợc vợ,phẫn chí bỏ đi
làm đồng đìên cao su,lão rất buồn,cảm thấy mình có lỗi với con
vì đã không làm tròn bổn phận của ngời cha.Trong những ngày
xa con,lão luôn nhớ con,mong con trở về. ở nhà,lão chắt chiu
dành dụm tiền hoa màu trogn vờn cho con.Còn mình đi làm
thuê cuốc mớn,ăn uống khổ sở,đạm bạc qua ngày.Đến khi lão
túng quẫn quá,lão cũng không bán mảnh vờn đi để ăn mà tìm
đến một cái chết đau đớn dữ dội.
Bên cạnh đó,ta còn thấy lão Hạc là ngời giàu lòng tự trọng.
Cuộc sống của lão dù ngèo khổ nhng lão không muốn kêu
xin,quỵ luỵ nhờ vả ai.Có những lúc ông giáo mời ăn khoai,
uống nớc chè , ngỏ ý giúp đỡ lão, Lão Hạc đã từ chối một cách
gần nh là hách dịch. Trớc khi chết lão còn gửi ông giáo 30 đồng
bạc để lo ma chay cho mình.
D.Củng cố:
-Giáo viên khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài
E.Hớng dẫn học tập ở nhà:
-Học kĩ kí thuyết và xem lại các bài tập.
*********************************************
Ngy son 18/10/2010

Tiết 11:Kiểm tra

I.Mục tiêu cần đạt:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×