Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an tong hop tuan 31 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.96 KB, 25 trang )

Giáo án







o0o





Lớp 2
TUẦN 31
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Hoạt động tập thể:
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Mục đích yêu cầu : Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân
vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các
CH 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi trả lời được CH 5
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1


1 . Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu.
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương
bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc
rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại
cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ,
Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này
có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
* Tìm hiểu bố cục bài :
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn ?
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi
bảng
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn,
nhỏ dần, tần ngần.
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần

- Cháu nhớ Bác Hồ.
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét.


-HS theo dõi bài.


-Có 3 đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu mọc tiếp nhé.
Đoạn 2 :Tiếp đó chú sẽ biết.
Đoạn 3 : còn lại.
-HS tìm gạch chân và nêu từ khó.
-HS đọc từ khó
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu.

95
Giáo án







o0o





Lớp 2
- thường lệ.
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ
đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt

đất
- Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng
tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai
cái cọc, / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
//
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm
rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú
cần vụ ngạc nhiên.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương.
-Đọc toàn bài.
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế
nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật
xung quanh.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi

người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất
Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc
thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ
cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi
cho các cháu thiếu nhi.
1 HS đọc HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS đọc nối tiếp câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- Các nhóm nhận xét bình chọn người có
giọng đọc hay nhất.
-1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
- Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp
nhé.
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn,
buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu hai
đầu rễ xuống đất
-Một cây đa con có vòm lá tròn.
- Thích chui qua chui lại vòng lá tròn
được tạo nên từ rễ đa.
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác
Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./ Bác rất
quan tâm đến thiếu nhi ./ …
- Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác
luôn nâng niu từng vật ./ Bác quan tâm
đến mọi vật xung quanh ./ …
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.


96
Giáo án







o0o





Lớp 2
c. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai.
-Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình
cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS tự phân vai.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai.

-HS trả lời.
Toán:

LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : - Biết cách làm tính cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có
nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4, 5
II . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm.
-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2 :Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng

Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta
làm tính gì ?
- 2 HS làm bảng.

500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400

- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính

-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng
hơn co gấu 18 kg.
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :

97
724 806 263 624
215 172 720 55
939 978 983 679
+ + + +
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
Giáo án








o0o





Lớp 2
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
A
300cm 200cm
B C
400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác.
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC.
-GV nhận xét sửa sai
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập.
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua
mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập
- Nhận xét tiết học.
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam
giác đó.

- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số : 900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
Đạo đức:
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I . Mục tiêu : - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có
ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường và ở nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh, ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ
loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với
loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú, em
thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá
vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử
nào :

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Chó, mèo, gà, trâu, bò, …
- HS kể theo khả năng của mình.
- HS thảo luận theo nhóm.

98
Giáo án







o0o





Lớp 2
a.Mặc các bạn, không quan tâm.
b.Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú, mà thấy các
bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú, ta nên
khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe
thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.

- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học
về Huy rủ.
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim, chúng
mình trèo lên bắt chim non về chơi đi.
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống
đó
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài
vật có ích ?
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài
vật đều có ích cho con người. Vì thế, chúng ta
cần phải bảo vệ loài vật …
3 . Củng cố dặn dò:
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về mhà ôn bài và thực hành bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung
trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Thể dục :
Bài 61:CHUYỀN CẦU–TRÒ CHƠI:“NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I.Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm: - Một còi để tổ chức trò chơi, Chuẩn bị mỗi đội từ 3 - 10 quả bóng, một xô

hoặc rổ để làm đích, kẻ vạch giới hạn cho trò chơi " Ném bóng vào đích " Mỗi em chuẩn
bị một quả cầu bảng gỗ tâng cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1.Bài mới: a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông, vai, xoay cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 - 100
1 phút
2 phút











99
Giáo án








o0o





Lớp 2
m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung, mỗi
động tác 2 lần x 8 nhịp.
b/ Phần cơ bản
*Chuyền cầu theo nhóm 2 người :
- Từ đội hình vòng tròn sau khi khởi động, cho học sinh giãn
cách một sải tay hoặc cho điểm số 1 -2 ; 1 -2 . sau đó cho
HS quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau từ 2 - 3
m . Hoặc có thể cho chuyển thành đội hình hàng ngang theo
từng cặp nhưng cự li tối thiếu phải cách nhau 2 m
*Trò chơi : “ Ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và làm mẫu cách
chơi, sau đó tổ chức chơi theo từng tổ cùng một địa điểm theo
hiệu lệnh thống nhất hoặc ở các đia điểm khác nhau. GV tổ
chức cho HS tập có kỉ luật tuyệt đối an toàn.
c / Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều

khiển.
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh.
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh
2 phút
8 phút
12 phút
2 phút
2 phút
1 phút





































Giáo viên

Toán :
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu : - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :

Bài 3 : Tóm tắt
-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
b.Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không
nhớ ) .
* Giới thiệu phép trừ :
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
Bài giải
Thùng thứ hai chứa được số lít nước là :
156 + 23 = 179 ( lít)
Đáp số : 179 lít nước

100
361 712 453 75
425 257 235 18
786 969 688 93
+ + + +
GV
Giáo án







o0o






Lớp 2
- Bài toán : Có 635 hình vuông, bớt đi 214
hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông
,ta làm thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
* Đặt tính và thực hiện tính
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ), sau đó
xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng
cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với
nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ
và gạch ngang dưới 2 số.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4
Vậy 635-214 = 421 .
* Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Tính
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .

-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên
phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu)
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm
phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
- Đặt tính rồi tính.
456 – 234 678 – 568
-GV nhận xét sửa sai.
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
-Thực hiện phép tính trừ 635-214

= 421
- 2 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con

- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính

236

312
548


531
201
732


370
222
592


372
32
395

- HS tính nhẩm, sau đó ghi kết quả vào
VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300
1000- 400 = 600 1000- 500 = 500
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn vịt
121 con .
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con.
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán.
Phép tính trừ.
Bài giải
Đàn gà có số con là :

183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .

101
484 586 497 925 590
241 253 125 420 470
243 333 372 505 320
- - - -
-
Giáo án







o0o





Lớp 2
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài
tập .
- Nhận xét tiết học.
Chính tả:

VIỆT NAM CÓ BÁC
I . Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam
có Bác.
- Làm được BT 2 và BT3 a
II . Đồ dùng dạy học :
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
Bài 3 :Thi đặt câu nhanh.
a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch .
-Viết các từ : ngẩn ngơ, mắt sáng.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
-GV nhận xét sửa sai.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói
lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân
dân ta.
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ như thế nào ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó.
- GV chốt lại và ghi bảng : trường sơn,
nghìn năm, lục bát, non nước

* Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế
nào ?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn
phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ?
Vì sao ?
* Viết chính tả.
2-3 HS lên bảng thi đặt câu.
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ :
ngẩn ngơ, mắt sáng.
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với
non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt
Nam là Bác.

- HS tìm và nêu từ khó.
- Bài thơ có 6 dòng.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6
tiếng , dòng sau có 8 tiếng.
- Thì phải viết hoa, chử¬ dòng 6 tiếng lùi
vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề.
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng

102
Giáo án








o0o





Lớp 2
- GV đọc bài cho HS viết, đọc chậm rõ và
nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng.
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi.
- Thu một số vở bài tập để chấm.
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu
hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm.
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
a. rời hay dời.
giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
võ hay vỏ
- GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai.
-Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi,
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

Bác.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập.
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa, rào, đỏ,
rau, những, gỗ chảy, giường.
tàu rời ga, Sơn tinh dời từng dãy núi,
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la, không uống nước lã
Anh trai tập võ, vỏ cây sung xù xì
- Việt Nam có Bác.
Kể chuyện:
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Mục đích yêu cầu : - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại
được từng đoạn câu chuyện( BT1, BT2); HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện( BT3)
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ :
-Kể lại câu chuyện theo vai.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* HD kể chuyện .
-Kể từng đoạn truyện theo tranh :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể
lại một nội dung của bức tranh trong nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp.

- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì ?

-Ai ngoan sẽ được thưởng.
- 5 HS kể lại chuyện theo vai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các nhóm
lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm 2 HS.
- Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp

103
Giáo án







o0o






Lớp 2
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế
nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa
?
- Kể lại toàn câu truyện.
- GV tuyên dương những HS kể tốt.
- GV nhận xét tuyên dương.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ có tình
cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
nhé.
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc
tựa vào hai cái cộc sau đó vìu hai đầu rễ
xuống đất
-Một cây đa con có vòm lá tròn.
- Thích chui qua chui lại vòng lá tròn được
tạo nên từ rễ đa.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Chiếc rễ đa tròn.

Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Thể dục :
Bài 62:CHUYỀN CẦU–TRÒ CHƠI:“NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”

I.Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm: - Một còi để tổ chức trò chơi, Chuẩn bị mỗi đội từ 3 - 10 quả bóng, một xô
hoặc rổ để làm đích, kẻ vạch giới hạn cho trò chơi " Ném bóng vào đích " Mỗi em chuẩn
bị một quả cầu và bảng gỗ để tâng cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1.Bài mới: a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông,vai, xoay cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 -
100 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác 2 lần x 8 nhịp.
b/ Phần cơ bản
*Chia tổ tập luyện : Hai tổ tâng cầu bằng bảng nhỏ hay bằng
tay, hai tổ còn lại chơi tâng bóng đúng đích, sau khoảng thời
gian 8 phút thì đổi vị trí và nội dung luyện tập cho nhau.
* Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người :
1 phút
2 phút
2 phút
8 phút
12 phút
















































Giáo viên

104
Giáo án







o0o






Lớp 2
-Cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau từ
2 - 3 m. Hoặc có thể cho chuyển thành đội hình hàng ngang
theo từng cặp nhưng cự li tối thiếu phải cách nhau 2 m
-Trò chơi : “ Ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và tổ chức chơi
theo từng tổ cùng một địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất
hoặc ở các đia điểm khác nhau. GV tổ chức cho HS tập có kỉ
luật tuyệt đối an toàn.
c / Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp
điều khiển.
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh.
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học
sinh.
2 phút
2 phút
1 phút

Tập đọc:
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Mục đích yêu cầu:- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt , nghỉ hơpi đúng ở các câu văn
dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng
tôn kính của toàn dân với Bác ( trả lời được các CH trong SGK)
II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây hoa xung quanh lăng
Bác.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và
trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa
đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên
lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân
dân ta đối với Bác.
- Tìm hiểu bố cục.
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn ?
* Luyện phát âm :
- HS nhắc lại đề bài.
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu  hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếp lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp  ngào ngạt.

105
GV
Giáo án








o0o





Lớp 2
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó.
- GV chốt lại và ghi bảng : Lăng Bác, lịch
sử, nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường,
khắp miền, vạn tuế, …
- GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ.
* Hướng dẫn đọc câu văn dài :
Trên bậc tam cấp, / hoa dạ hương chưa
đơm bông, / nhưng hoa nhài trắng mịn, /
hoa mộc, hoa ngâu kết chùm, / đang toả
hương ngào ngạt.
- GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang
nghiêm trầm lắng ở câu kết.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
b. Tìm hiểu bài :

+ Kể tên các loại cây được trồng phía
trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng
Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy
cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng
Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế
nào ?
3 . Củng cố dặn dò:
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng
cho ai ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế
nào ?
-Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.

- HS tìm và nêu từ khó.
-1 HS đọc bài.
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.

-Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ,
hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương
thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn
người vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng
-tôn kính với Bác.
- HS trả lời.
Toán :
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ
trong phạm vi 100.

106
Giáo án







o0o






Lớp 2
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Các bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4
II . Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
III . Các hoạt động dạy - học :
Tập viết :
CHỮ HOA: N (kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa N – kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);
chữ và câu ứng dụng: Người( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Người ta là hoa đât ( 3 lần)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Bài 1:Tính
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép
tính trừ các số có 3 chữ số.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 :Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài

tập.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập.
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Số bị trừ 257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 569 661 264
hiệu 221 221 300 206 222
- HS đọc bài toán.
Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS
Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn
trường Tiểu Học Thành Công 32 HS.
Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao
nhiêu HS.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giai
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
-Làm vở bài tập ở nhà.
107
758 831 65 81
354 120 18 37
404 711 46 44
-
- -

-
682 987 599 425
351 255 148 203
331 732 451 222
-
- -
-
Giáo án







o0o





Lớp 2
II . Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ.
-Vở tập viết 2, tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết chữ : M, Mắt cả lớp
viết bảng con.

-GV nhận xét sửa sai.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* HD viết chữ hoa:
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ?
Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M.
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M.
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa
đất
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của
con người. Con người rất đáng quý, đáng
trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những
chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong
cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng
chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ.
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu:Chú ý đúng độ cao, đúng
mẫu chữ.
- Thu bài chấm chữa.

3 . Củng cố dặn dò :
-Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-…cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét
móc hai đầu và một nét kết hợp của nét
lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-…Có 5 chữ. Là những chữ : Người, ta, là,
hoa, đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc
trên đầu chữ â.
-…bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Toán:

108
Giáo án








o0o





Lớp 2
LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu : - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng trừ không
nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS làm bài tập.
456 – 124 ; 673 + 212
542 + 100 ; 264 – 153
698 – 104 ; 704 + 163
- Nhận xét – Ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các
số có 2,3 chữ số và luyện vẽ hình theo mẫu
qua tiết “Luyện tập chung”
b.HD luyện tập
Bài 1:- HS nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 3:- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
Bài 4:- HS làm vở thu chấm chữa.
Bài 5:- GV tổ chức cho HS thi vẽ hình.
- HD HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới
vẽ hình theo mẫu.
3.Củng cố , dặn dò :
- HS làm vở bài tập.
- Về nhà ôn và làm bài tập ( VBt ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập.
- 3 HS làm bảng – Lớp làm nháp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
- HS tự làm bài.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY

109
Giáo án








o0o





Lớp 2
I . Mục đích yêu cầu: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn( BT1) ;
tìm được 1 vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT 3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
-Giấy , bút.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- GV gọi HS đọc bài tập 2.
- Chấm VBT.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các

em sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy
và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
b.HD làm bài tập:
Bài 1:- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết,
yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền
dấu phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm ?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV .
- HS đọc to trước lớp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên

bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn.
- sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết
kiệm, yêu đồng bào, giản dị,…
-…điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào VBT.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu.
-…Điền dấu phẩy …

110
Giáo án







o0o





Lớp 2
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ
( Tìm được ở bài tập 2 ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.

- Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập VBT
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- 5 HS thực hiện đặt câu.
- Vài HS nhận xét.
Tự nhiên – Xã hội:
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu : Như SGV Trang:87
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tranh , ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
-Giấy viết , bút vẽ , băng dính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
+ Kể tên các con vật sống trên cạn và dưới
nước ?
+ Kể tên các cây sống trên cạn, dưới nước ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
+ Chúng ta đã biết : cây, con sống ở khắp nơi
. Nếu như trong bóng tối, vào ban đêm,
chúng ta có thể dễ dàng quan sát chúng
không ?
+ Vào lúc nào chúng ta mới dễ dàng quan sát
chúng ?
+ Vậy nhờ đâu mà chúng ta có ban ngày ?
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt
Trời.
b.Các hoạt động

*Hoạt động 1 : Hát và vẽ về Mặt Trời.
- GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ
ông Mặt Trời theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn
trên bảng.
*Hoạt động 2 : Em biết gì về Mặt Trời
+ Em biết gì về mặt Trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt
Trời và giải thích thêm :
-…Không.
-…Ban ngày.
-…Nhờ Mặt Trời.
- 1 HS lên hát.
- 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi – Lớp hát bài
hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ của bạn đẹp /
xấu , đúng / sai.
-…HS nêu .
-…Không . Vì không có Mặt Trời chiếu

111
Giáo án








o0o





Lớp 2
1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng .
2. Mặt Trời có màu đỏ , sáng rực , giống
quả bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được
không ? Vì sao
+ Vào những ngày nắng , nhiệt độ cao hay
thấp , ta thấy nóng hay lạnh ?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì ?
*Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV nêu 4 câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận.
1. Khi đi nắng , em cảm thấy thế nào ?
2. Em nên làm gì để tránh nắng ?
3. Tại sao lúc trời nắng to , không nên
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời , em làm
thế nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt
Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu
nước, phải đội mũ khi đi nắng.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì ?

- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt
Trời.
- GV tổ chức trò chơi : Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi :
Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các
hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh .
mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS
chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các
hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị
xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ thắng cuộc.
+ GV tổ chức trò chơi.
- GV chốt kiến thức : Quanh Mặt Trời có rất
nhiều hành tinh khác , trong đó có Trái Đất .
Các hành tinh đó đều chuyển động xung
quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng
và sưởi ấm . Nhưng chỉ có Trái Đất mới có sự
sống.
* Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng
kịch theo chủ đề : Khi không có Mặt Trời
điều gì sẽ xảy ra.
+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi , ra hoa
sáng.
-…Nhiệt độ cao ta thấy nóng …
-…Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện đề ra.
- Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm
khác theo dõi , nhận xét và bổ sung.
-…Có mây./ …các hành tinh khác./ …
không có gì cả./ …

- HS đóng kịch dưới dạng đối thoại.
-…Vì có Mặt Trời chiếu sáng , cung cấp
độ ẩm.
-…Rụng lá , héo khô.
-…Mặt Trời.

112
Giáo án







o0o





Lớp 2
kết quả nhiều ?
+ Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời ,
cây cối như thế nào ?
- GV chốt kiến thức : Mặt trời rất cần thiết
cho sự sống . Nhưng chúng ta phải biết bảo
vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị
cảm , sốt và tổn thương đến mắt.
3.Củng cố , dặn dò :

+ Các em vừa học TN-XH bài gì ?
- Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về
Mặt Trời để tiết học sau chúng ta triển lãm
tranh ảnh về ông Mặt trời nhé.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2010
Toán:
TIỀN VIỆT NAM
I . Mục tiêu : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
II . Đồ dùng dạy học :
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Chấm VBT ( 3-5 bài ).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong bài học này, các em sẽ được học
về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm
quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi
1000.
b.Giới thiệu các loại giấy bạc

- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng
ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần
phải sử dụng tiền để thanh toán …
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100
đồng.
-…Luyện tập chung.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc.
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.

113
Giáo án







o0o





Lớp 2
+Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc100 đồng
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy
bạc 200 đồng, 500 đồng, 100 đồng và hỏi

đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách
tiến hành tờ bạc 100 đồng.
c.Luyện tập , thực hành
Bài 1: GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng
lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng
?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận
500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100
đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận
1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100
đồng .
Bài 2: GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng
như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên
bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất
ta phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét.
+ Khi thực hiện các phép tính với số có

đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết
kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-…Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm
đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ,
sau đó trả lời.
-…Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-…600 đồng.
-…Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng -
600 đồng.
-…Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-…Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi
chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT.
-…Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-…Tiền Việt Nam.
Chính tả:
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.


114
Giáo án







o0o





Lớp 2
- Làm đúng các BT 2, BT3b
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ.
-Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu
r/d/gi.
- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có
chứa dấu hỏi / dấu ngã.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.

Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc
và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên
lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập.
b.HD viết chính tả
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết
- GV gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì ?
-HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
Em hãy đọc câu văn đó ?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết như thế
nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó :
Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ,
ngào ngạt, thiêng liêng, …
-Viết chính tả
- GV đọc bài viết. Soát lỗi
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
c.Làm bài tập
Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi.

- 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
-…Cảnh ở sau lăng Bác.
-…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ
hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-…cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt ,
dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn
người vào viếng lăng Bác.
-…Có 2 đoạn, 3 câu.
-…Trên bậc tam cấp, …
-…Viết hoa, lùi vào 1 ô.
-…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính
Bác.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát bài cho nhau bằng viết chì.

115
Giáo án







o0o






Lớp 2
Đáp án :
a) dầu, giấu, rụng.
b) Cỏ, gõ, chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Về nhà ôn, viết bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
-…Cây và hoa bên lăng Bác.
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu : - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT1);
Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác( BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Anh Bác Hồ.
-Các tình huống ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH:
Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa

Trong giờ TLV này, chúng ta sẽ tập đáp
lại lời khen ngợi của mọi người trong các
tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn
ngắn tả về ảnh Bác Hồ.
b.HD làm bài tập:
Bài 1:- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ
có thể dành lời khen cho em “Con ngoan
quá./ Hôm nay con giỏi lắm/”… Khi đó em
đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác,
chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn
khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu
căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để
nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
- HS kể.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát.

116
Giáo án








o0o





Lớp 2
+ Ảnh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác
trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm
bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
-…treo trên tường.
Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán
cao và đôi mắt sáng ngời…
-…chăm ngoan, học giỏi.

- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
- HS thực hiện.
Thủ công:
LÀM CON BƯỚM ( T1 )
I . Mục tiêu : - Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối
đều, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.
-Giấy màu, kéo, hồ …
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
- GV giới thiệu con bướm mẫu.
- GV đặt câu hỏi:
+ Con bướm làm bằng gì ?
+ Con bướm có những bộ phận nào ?
+ Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ?
* Hướng dẫn mẫu :
Bước 1 :
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
+ Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có chiều
dài 12 ô, chiều rộng 1 ô ( để làm râu
bướm ).
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
-Tạo các nếp gấp.



- HS quan sát mẫu con bướm.
- HS trả lời
-Bằng giấy màu.
-Đầu, thân, cánh ,…
-Đều nhau.
- HS quan sát và thực hiện theo.

117
Giáo án







o0o





Lớp 2
- Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều
chéo (H1) được (H2).
- Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu
gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp
cách đều ta được H5 ( Chú ý miết kĩ các

nếp gấp ).
- Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình
vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều
theo các đường dấu dấu gấp. Sau đó gấp
đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi
cánh thứ nhất.
- Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô
giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô
ta được đôi cánh thứ hai ( H7).
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại.
Bước 4 :Làm râu bướm.
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm.
-Dán râu bướm vào thân bướm ta được
con bướm hoàn chỉnh.
-GV theo dõi uốn nắn cho HS.
3 . Củng cố dặn dò :
+ Để làm được con bướm phải qua mấy
bước? Nêu rõ từng bước ?
5 . Nhận xét,: Về nhà tập làm lại cho đẹp
để tiết sau thực hành gấp tại lớp.
-HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm
- Gọi HS lên bảng làm.
-Làm con bướm.

-2 HS nêu.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan,
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.

- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Học tập tiến bộ như: Đình Anh.
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: Nhớ, Nhung.
Sách vở luộm thuộm như : Nhàn, Tâm….
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở ”
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.

118
Giáo án







o0o






Lớp 2


119

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×