Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an 3 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.61 KB, 23 trang )

Ngày soạn: 10 / 10/2009
Ngày giảng : 12/10/2009
Tuần 9
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tập đọc kể chuỵện
Ôn tập giữa học kì ( tiết 1)
I Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu: 65 chữ/ 1 phút; biết ngắt, nghỉ đúng
sau mỗi dấu câu và giữa các cụm từ
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời đợc 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học
2. Ôn luyện về phép so sánh:
- Tìm đúng những từ chỉ sự vật đợc so sánh trên ngữ liệu cho trớc
- Chọn đúng những từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại những bài tập đọc
đã học
B/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi bài lên bảng
b) Kiểm tra bài đọc
- Cho HS lên bảng bộc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và TLCH 1, 2 câu về nội
dung bài đọc


- Gọi HS nhận xét bài vừa đọc
- Cho điểm trực tiếp từng HS
c) Ôn luyện về phép so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Mở bảng phụ
- Gọi HS đọc câu mẫu
? Trong câu văn trên những sự vật nào đợc
so sánh với nhau
- HS nêu: Cậu bé thông minh,...tiếng ru.....
- HS lắng nghe
- Nhắc lại nội dung bài
- Lần lợt từng HS gắp thăm bài( 8 HS), về
chỗ chuẩn bị 2 phút
- Đọc và TLCH
- Theo dõi và nhận xét
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu SGK
- 1 HS đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống,
hồ nh một chiếc gơng bầu dục khổng lồ,
sáng long lanh.
-> Hồ và chiếc gơng bầu dục khổng lồ
- HS quan sát: Từ trên gác cao nhìn xuống,
hồ nh một chiếc g ơng bầu dục khổng lồ,
- GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dới từ
nh, dùng phấn trắng gạch một gạch dới 2
sự vật so sánh với nhau
- Từ nào đợc dung để so sánh?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo mẫu
trên bảng
- Yêu cầu HS tự làm bài tập của mình và

gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu HS làm tiếp sức
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
sáng long lanh
- Đó là từ nh
- HS tự làm
- 2 HS đọc lời giải, 2 HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
+ Cầu Thê Húc màu son, cong cong nh con
tôm
+ Con rùa đầu to nh trái b ởi
- HS nêu: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn
với mỗi chỗ trống tạo thành những hình ảnh
so sánh
- Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi HS
điền vào một chỗ trống
- 1 HS đọc lại bài của mình
- HS làm vào vở:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng nh một
cánh diều
+ Tiếng gió rừng vi vu nh tiếng sáo
+ Sơng sớm long lanh tựa những hạt ngọc
Tập đọc kể chuỵện
Ôn tập giữa học kì I ( tiết 2)

I. Mục tiêu:
- Kĩ thuật đọc: yêu cầu nh tiết 1
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận của câu( Ai? Cái gì? Con gì? Là gì?)
- Nhớ và kể lại trôi chảy đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến
tuần 8
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
b) Luyện đọc:
3. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài, TLCH
nội dung
- GV nhận xét ghi điểm
4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ
phận câu là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
? Các em đã đợc học những mẫu câu nào?
? Hãy đặt những câu văn trong phần a?
? Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho
câu hỏi nào?
- Gọi HS đọc lời giải
Bài 3:

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã học
trong tiết tập đọc và đợc nghe trong tiết
tập làm văn
- Khen HS đã nhớ tên chuyện và mở bảng
phụ để HS đọc lại
- Gọi HS lên bảng thi kể. Sau khi một HS
kể, GV gọi 1 HS khác nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- HS đọc và TLCH nội dung
- 2 HS đọc yêu cầu SGK
- Mẫu câu: Ai làm gì? Ai là gì?
- HS đọc: Em là hội viên của câu lạc bộ
thiếu nhi phờng
- Câu hỏi Ai?
- 3 HS đọc lại lời giải đáp, sau đó cả lớp làm
bài vào vở
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một trong
những câu chuyện chúng ta đã học trong 8
tuần đầu
- HS nhắc lại tên các chuyện: Cậu bé thông
minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Ngời lính dũng
cảm,...
- HS đọc lại tên chuyện
- Thi kể câu chuyện mình thích
- HS khác nhận xét bạn kể

- Hoặc HS kể theo vai trong nhóm để phát
huy nhập vai
Toán
Góc vuông và góc không vuông
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với các khái niệm: góc, góc vuông và góc không vuông. Biết dùng êke để
nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông.
- Rèn KN nhận biết và vẽ góc vuông.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Ê ke, thớc dài, phấn màu.
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Làm quen với góc.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ1.
- GV nêu: Hai kim trong mặt đồng hồ có
chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng
hồ tạo thành một góc.
- Tơng tự HS quan sát đồng hồ thứ 2 và 3
để nhận biết góc.
- GV vẽ góc và GT: Góc đợc tạo bởi 2 cạnh
có chung một gốc. Góc thứ nhất có 2 cạnh
OA và OB, chung gốc O ( Hay còn gọi là
đỉnh O).
- ( Tơng tự GV GT góc thứ 2 và góc thứ 3)
* GV HD HS đọc tên các góc:
(VD: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB.)

b) HĐ 2: Giới thiệu góc vuông và góc
không vuông.
+ GV vẽ góc AOB và GT đây là góc vuông
- Nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc
vuông AOB?
+ GV vẽ hai góc MPN và góc CED và GT:
Đây là góc không vuông.
- Nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc?
c) HĐ 3: Giới thiệu Êke.
- Thớc êke dùng để kiểm tra góc vuông,
góc không vuông và vẽ góc vuông.
- Thớc êke có hình gì? Có mấy cạnh và
mấy góc?
- Tìm góc vuông của thớc?
- Hai góc còn lại có vuông không?
d) HĐ 4: HD dùng êke để kiểm tra góc
vuông, góc không vuông.
+ GV vừa giảng vừa thao tác:
- Tìm góc vuông của êke
- Đặt một cạnh của góc vuông trong thớc
trùng với cạnh của góc cần KT
- Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng
với cạnh của góc cần KT thì góc này là góc
vuông và ngợc lại là góc không vuông.
5) HĐ 5: Thực hành:
- Hát
- HS quan sát và nhận xét: Hai kim đồng hồ
có chung một điểm gốc. Vậy hai kim đồng
hồ này tạo thành một góc.
A E C M

O B D P
Góc vuông Góc không vuông N
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- Góc đỉnh D, cạnh DC và DE
- Góc đỉnh P, cạnh MP và NP
- Thớc có hình tam giác, có 3 cạnh và 3 góc
- HS tìm và chỉ.
- Hai góc còn lại không vuông
- HS quan sát
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Góc nào vuông, không vuông?
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 3:
- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Dùng êke để KT xem góc nào vuông,
không vuông?
* Bài 4:
- Hình bên có bao nhiêu góc?
- Dùng êke để KT từng góc? Đánh dấu góc
vuông và góc không vuông?
- Đếm số góc vuông và góc không vuông?
3/ Củng cố:
- Đánh giá QT thực hành của HS
* Dặn dò: Thực hành kiểm tra góc vuông.
- HS thực hành dùng êke để kiểm tra góc
- HCN có 4 góc vuông
- Đọc đề. Dùng êke để KT xem góc nào

vuông và trả lời:
a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE
- Góc vuông đỉnh G, hai cạnh là GX và GY.
b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG
và BH...
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
- Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q.
- Hình bên có 6 góc
- Có 4 góc vuông.
- Hai góc không vuông.

Đạo đức
Tiết 8: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
I.Mục tiêu:.
1. Học sinh hiểu:
-Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi động viên bạn khi có chuyện buồn.
-ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cùng bạn.
-Trẻ em có quyền đợc tự do kết bạn, có quyền đợc đối xử bình đẳng.
2. Học sinh biết thông cảm, chia sẻ buồn cùng bạn trong tình huống cụ thể.
3. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ TH của hoạt động 1.
-Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1 của tiết 2.
-Câu chuyện bài thơ, bài hát, tấm gơng, ca dao, tục ngữ về tình cảm bạn bè, về sự chia sẻ
cùng bạn bè.
-Cây hoa để chơi trò: Hái hoa dân chủ.
-Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động:

Giáo viên giới thiệu: Dựa vào bài hát.
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích
tình huống.
* Mục tiêu: Học sinh biết 1 số biểu hiện
của quan tâm chia sẻ buồn vui cùng bạn.
* Tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh minh hoạ tình huống và cho biết nội
dung tranh. Giáo viên giới thiệu tình
huống. (BT1/16 VBTĐĐ)
Giáo viên kết luận: Khi bạn có chuyện
buồn, em cần động viên, an ủi hoặc giúp
đỡ bạn bàng những việc làm phù hợp với
khả năng.
Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh biết cách chia sẻ
vui buồn với bạn trong các tình huống
* Tiến hành:
Giáo viên chia nhóm: 4 nhóm (4 tổ). Yêu
cầu học sinh xây dựng kịch bản đóng vai.
Tổ 1, tổ 2 tình huống 1. Tổ 3, tổ 4 tình
huống 2.
- Tình huống 1: Chung vui với bạn.
- Tình huống 2: Chia sẻ với bạn, giúp bạn
khi bạn gặp khó khăn.
Giáo viên kết luận:
- Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng.
- Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, giúp
đỡ.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ thái
độ trứơc các ý kiến có liên quan đến nội
dung bài học.
* Tiến hành:
Giáo viên viết BT3/17 VBTĐĐ lên
bảng.
Giáo viên lần lợt đọc từng ý kiến, học
sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành,
- - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta thêm đoàn
kết.
- Học sinh quan sát tranh tình huống.
- 1 học sinh nói nội dung tranh.
- Học sinh thảo luận nhóm 4 về cách ứng
xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng
xử.
- Học sinh chia 4 nhóm
- Nghe các tình huống giáo viên phổ biến
- Xây dựng kịch bản.
- Phân vai.
- Tập đóng vai.
- Từng nhóm lên trình diễn.
- Học sinh cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng các tấm bìa
trắng, đỏ, xanh.
không tán thành hoặc lỡng lự bằng cách
giơ những tấm bìa màu đỏ, màu xanh,
màu trắng . . .
- Giáo viên hỏi học sinh về lý do có thái
độ tán thành, không tán thành, hoặc lỡng
lự.

Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, c, đ, e
là đúng.b là sai.
C
2
: Hôm nay ta học bài gì?
Hớng dẫn thực hành:
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn
bè trong lớp, trong trờng và nơi ở.
- Su tầm các truyện, tấm gơng, ca dao, tục
ngữ, bài thơ, bài hát nói về tình cảm, sự
cảm thông chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Học sinh thảo luận trả lời.
ngày soạn: 11 / 10/2009
Ngày giảng : 13/10/2009
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Thể dục.
Động tác vơn thở, tay của BTDPTC
I/ Mục tiêu
- Hoàn thiện 2 động tác vơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi
"Chim về tổ".
- Thực hiện các động tác tơng đối đúng và tham gia chơi một cách chủ động.
- Có ý thức rèn luyện thể dục thể thao thờng xuyên.
II. Địa điểm, phơng tiện
ịa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ
Phơng tiện : Còi, kẻ đờng đi cho đi chuyển hớng, vẽ vòng tròn cho trò chơi
III. Hoạt động dạy học
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.

- Yêu cầu cả lớp chạy theo một
hàng dọc xung quanh sân trờng.
6-10 phút
xxxxxxx
xxxxxxx CS GV
xxxxxxx
xxxxxxx
- Khởi động các khớp trong thời
gian 2 phút.
B. Phần cơ bản
- Ôn động tác vơn thở và động tác
tay của bài thể dục phát triển chung.
* Giáo viên nêu động tác và tập
mẫu, giải thích động tác.
* Lu ý ở nhịp 4 và 5 của động tác
tay, bớc chân sang ngang rộng bằng
vai, 2 tay duỗi thẳng về phía trớc,
cánh tay ngang vai.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ".
* Nhắc lại tên trò chơi và cách chơi.
C. Phần kết thúc
- Hệ thống lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
18- 22 phút
4- 5 phút
............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
I. Mục tiêu:

- HS thực hành dùng ê-ke để KT góc vuông và góc không vuông. Biết cách dùng ê-ke để
vẽ góc vuông .
- Rèn KN nhận biết và vẽ hình.
- GD HS chăm học toán để ứng dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạỵ - học:
-GV : Ê- ke; phấn màu
-HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: HD HS vẽ góc vuông đỉnh O:
- Đặt đỉnh góc vuông của ê- ke trùng với
O và một cạnh góc vuông của ê-ke trùng
với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc
theo cạnh còn lại của góc vuông ê-ke.. Ta
đợc góc vuông đỉnh O.
- Tơng tự với các góc còn lại.
- Hát
- HS thực hành vẽ nháp
- 2 HS vẽ trên bảng
- Nhận xét
A
O B
* Bài 2:
- Mỗi hình có mấy góc vuông?
- Cho hs dùng ê ke kiểm tra
* Bài 3:Treo bảng phụ
- Hình A ghép đợc từ hình nào?
-Hình B ghép đợc từ hình nào?

* Bài 4:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và gấp nh SGK
- KT, nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Vẽ hình tam giác có một góc vuông?
- Vẽ hình tứ giác có một góc vuông?
- Vẽ hình tứ giác có một góc vuông?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS dùng ê-ke để kiểm tra.
- Hình thứ nhất có 4 góc vuông.
- Hình thứ hai có 2 góc vuông.
- HS quan sát , tởng tợng để ghép hình.
+ Hình A ghép đợc từ hình1 và 4
+ Hình B ghép đợc từ hình 2 và 3
-HS thực hành gấp
- HS thi vẽ hình
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì I ( tiết 3)
I.Mục tiêu:
- Kĩ thuật đọc: yêu cầu nh tiết 1
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi theo mẫu : Ai là gì?
- Viết đúng đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phờng( xã, quận, huyện) theo
mẫu đã học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
3. Ôn luyện cách đọc tên bài theo mẫu:
Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát giấy bút cho các nhóm
- Gợi ý về một số đối tợng. VD: các em
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Nhận đồ dùng học tập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×