Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển hạ tầng kỹ thuật thành phố đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN NHẬT THÔNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN NHẬT THÔNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PSG TS. NGUYỄN HỮU HUẾ

NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Ngu ễn Nhật Thông

i


LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu
Huế, ngƣời đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hƣớng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình;
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các Thầy Cô Khoa Công
trình, Phòng Đào t o Đ i học và Sau đ i học, Trƣờng Đ i học Thủy Lợi đã đóng góp ý
kiến cho việc so n thảo và t o điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong

nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô, b n bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ
quý báu nhất để tôi có thể cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác
sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU

1

1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2

3.

Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 2

4.


Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu ......................................................................... 2

5.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................. 2

6.

Kết quả đ t đƣợc .................................................................................................... 3

CHƢƠNG 1
1.1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............ 4

Khái quát về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........................................... 4

1.1.1

Về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ................................................. 4

1.1.2

Các giai đo n quản lý dự án ............................................................................ 5

1.1.3

Quản lý và nguyên tắc quản lý ........................................................................ 7

1.1.4


Mục tiêu quản lý dự án của các chủ thể .......................................................... 9

1.2

Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam và ở địa phƣơng .............. 11

1.2.1

Đánh giá chung về các mô hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam
11

1.2.2

Tình hình quản lý đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam trong thời gian qua ............ 12

1.2.3

Tình hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng t i tỉnh Lâm Đồng ....................... 15

1.2.4

Tình hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng t i thành phố Đà L t ................... 20

1.3

Công tác quản lý dự án của các nƣớc trên thế giới .............................................. 24

1.4


Những bài học kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........... 26

1.4.1

Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án ......................................................... 26

1.4.2

Chất lƣợng thực hiện ..................................................................................... 27

1.4.3

Chi phí thực hiện dự án ................................................................................. 27

1.4.4

Những vấn đề khác dẫn đến không thành công trong công tác quản lý dự án
28

Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 29

iii


CHƢƠNG 2
2.1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG 30

Cơ sở pháp lý trong quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................................ 30


2.1.1

Quy định của Nhà nƣớc ................................................................................ 30

2.1.2

Quy định của tỉnh Lâm Đồng ........................................................................ 33

2.2

Yêu cầu và các nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................. 33

2.2.1

Yêu cầu chung ............................................................................................... 33

2.2.2

Yêu cầu cụ thể ............................................................................................... 33

2.2.3 Việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc đánh giá là thành công
khi đ t đƣợc các yêu cầu sau: .................................................................................... 34
2.2.4
2.3

Các nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng [2] ...................................... 34

Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng [2] .................................. 35


2.3.1

Quản lý tiến độ thực hiện dự án .................................................................... 36

2.3.2

Quản lý chi phí dự án .................................................................................... 36

2.3.3

Quản lý chất lƣợng dự án .............................................................................. 38

2.4

Các mô hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ....................................................... 39

2.4.1

Một số mô hình phổ biến về tổ chức và quản lý ........................................... 39

2.4.2

Một số mô hình Nhà nƣớc quản lý xây dựng công trình ở Việt Nam .......... 42

2.5

Các nhân tố tác động tới kết quả của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ... 49

2.5.1


Các quy định của hệ thống văn bản pháp luật ............................................... 49

2.5.2

Môi trƣờng của dự án .................................................................................... 50

2.5.3

Năng lực của chủ đầu tƣ ................................................................................ 52

2.5.4

Năng lực của Ban quản lý dự án ................................................................... 54

2.6

Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ......... 56

2.6.1

Tiêu chí đánh giá trong giai đo n chuẩn bị đầu tƣ ........................................ 57

2.6.2

Tiêu chí đánh giá trong giai đo n thực hiện đầu tƣ....................................... 57

2.6.3

Tiêu chí đánh giá trong giai đo n quyết toán, giải ngân ............................... 58


2.6.4

Tiêu chí đánh giá trong giai đo n vận hành, khai thác ................................. 59

2.6.5 Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lƣợng thực hiện công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng của một đơn vị. ...................................................................................... 59
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................... 63

iv


CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC QLDA ĐTXD TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KỸ THUẬT THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ............................................................................... 64
3.1 Giới thiệu về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng t i Trung tâm Phát triển h
tầng kỹ thuật thành phố Đà L t ..................................................................................... 64
3.1.1

Quá trình hình thành, nội dung và tính chất ho t động của đơn vị [17] ....... 64

3.1.2

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của đơn vị [17] ...................................... 66

3.1.3 Thực tr ng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng t i Trung tâm Phát triển
h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t............................................................................. 73
3.2 Đánh giá thực tr ng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng t i Trung tâm Phát
triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t ........................................................................ 82
3.2.1 Giới thiệu một số dự án tiêu biểu do Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật

thành phố Đà L t làm chủ đầu tƣ [17] ....................................................................... 82
3.2.2

Những thuận lợi trong việc đáp ứng mục tiêu của các dự án ........................ 84

3.2.3

Những h n chế trong việc đáp ứng mục tiêu của dự án ................................ 86

3.3 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng t i Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t ................................ 88
3.3.1 Định hƣớng phát triển của Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố
Đà L t giai đo n (2019 – 2023) ................................................................................. 88
3.3.2 Mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển của Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật
thành phố Đà L t ....................................................................................................... 89
3.3.3

Cơ hội và thách thức ..................................................................................... 91

3.3.4 Một số giải pháp đáp ứng các mục tiêu quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình t i Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t............................. 93
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 108
1. Kết luận.................................................................................................................... 108
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 108
2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc và tỉnh Lâm Đồng .................................... 108
2.2. Đối với thành phố Đà L t ................................................................................. 109
2.3. Đối với Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t .................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 111
PHỤ LỤC


112

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình2.1 Phƣơng pháp xác định Tổng mức đầu tƣ............................................................. 38
Hình2.2 Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án ...................................................... 42
Hình2.3 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................... 43
Hình2.4 Mô hình chìa khóa trao tay .................................................................................. 44
Hình2.5 Mô hình quản lý dự án theo chức năng ............................................................... 45
Hình2.6 Mô hình tổ chức chuyên trách ............................................................................. 46
Hình2.7 Mô hình d ng ma trận.......................................................................................... 48
Hình3.1 Sơ sồ tổ chức bộ máy ho t động của đơn vị ........................................................ 67
Hình3.2 Sơ sồ tổ chức thực hiện giai đo n chuẩn bị đầu tƣ .............................................. 74
Hình3.3 Sơ sồ tổ chức thực hiện giai đo n thực hiện đầu tƣ............................................. 76
Hình3.4 Sơ sồ tổ chức thực hiện giai đo n kết thúc đầu tƣ ............................................... 80
Hình3.5 Sơ sồ tổ chức thực hiện giai đo n kết thúc đầu tƣ ............................................... 94

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................ 59
Bảng 3.1 Quy định thời gian tối đa về thời gian nộp HSQT và thời gian thẩm tra, phê
duyệt quyết toán: ............................................................................................................... 81
Bảng 3.2 Thời gian tối đa lập Báo cáo quyết toán, thời gian kiểm toán, và thời gian thẩm
tra, phê duyệt quyết toán. .................................................................................................. 82
Bảng 3.3 Giới thiệu một số dự án tiêu biểu đang thực hiện do Trung tâm Phát triển h

tầng kỹ thuật làm chủ đầu tƣ ............................................................................................. 82

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

Chủ đầu tƣ

PTHTKT

Phát triển h tầng kỹ thuật

UBND

U ban nhân dân

QH

Quốc hội

CP

Chính phủ



Nghị định


TT

Thông tƣ



Quyết định

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên địa bàn thành phố Đà L t nhiều dự án đầu tƣ xây dựng đã đƣợc triển khai thực
hiện theo đúng kế ho ch đã đề ra do đã làm tốt việc tổ chức quản lý dự án. Tuy nhiên
cũng có không ít dự án bị chậm tiến độ hoặc kém hiệu quả. Công tác bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng phục vụ dự án xây dựng còn gặp nhiều khó khăn, hiệu quả chƣa cao.
Việc phát sinh tăng và điều chỉnh tổng mức đầu tƣ còn diễn ra khá phổ biến. Bộ máy
tổ chức quản lý dự án xây dựng công trình còn thiếu về số lƣợng và yếu về chất
lƣợng…
Thực tế cho thấy phƣơng thức quản lý cùng với kinh nghiệm, năng lực quản lý dự án
nhìn chung còn có những h n chế nhất định, cùng với những bất cập trong việc xác
định vị thế quyền h n và trách nhiệm của các cơ quan quản lý dự án đang là một thách
thức đối với chính quyền địa phƣơng. Việc lựa chọn mô hình và phƣơng thức quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình đã có nhiều ý kiến phân tích, đề xuất, nhƣng để giải
quyết một cách tổng quan và phát huy hiệu quả thì còn nhiều vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu để bổ sung hoàn chỉnh nhằm phù hợp với thực tế và xu hƣơng phát triển.
Nhằm khắc phục những bất cập trong việc quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng, Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 [1] đã đƣợc Quốc hội Khóa XIII thông qua ngày
18/6/2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ [2] về quản

lý dự án đầu tƣ xây dựng, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng [3], Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng [4] đã quy định cụ thể về tổ chức quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng.
Từ thực tiễn nêu trên, học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lƣợng quản lý dự án t i Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t” làm
đề tài nghiên cứu của mình nhằm khắc phục những h n chế yếu kém, từ đó lựa chọn
quy trình và phƣơng thức quản lý dự án phù hợp với thực tế và xu hƣớng phát triển, tổ

1


chức triển khai các thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng hiệu quả, đồng thời rút kinh
nghiệm cho các dự án triển khai trong thời gian tới.
2. Mục đích nghi n cứu của đề tài
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t.
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghi n cứu
Để đ t đƣợc mục tiêu nghiên cứu, học viên đã dựa trên cách tiếp cận đối tƣợng nghiên
cứu là các dự án đầu tƣ xây dựng do Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố
Đà L t làm chủ đầu tƣ. Học viên đã dựa vào những cơ sở lý luận khoa học, các văn
bản quy định pháp luật và ý nghĩa thực tiễn để xây dựng đề tài nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp lý thuyết
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát
- Phƣơng pháp tổng hợp, thu thập số liệu.
- Phƣơng pháp phân tích và đánh giá thực tiễn
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các công trình của

Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t.
- Ph m vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án t i Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật
thành phố Đà L t giai đo n năm 2015 – 2018 và định hƣớng năm 2019 - 2022.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Luận văn đáp ứng đƣợc các yêu cầu cơ bản của một luận
văn th c sỹ, có giá trị lý luận. Luận văn tổng hợp đƣợc một số tồn t i cơ bản trong
công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

2


Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Luận văn đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng công tác quản lý dự án t i Trung tâm Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố
Đà L t nói riêng và các Ban quản lý dự án cùng quy mô về cơ cấu tổ chức nói chung.
6. Kết quả đạt đƣợc
Phân tích thực tr ng: Nghiên cứu, tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng nói chung và việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng t i Trung tâm
Phát triển h tầng kỹ thuật thành phố Đà L t nói riêng. Trên cơ sở nghiên cứu các văn
bản pháp quy hiện hành về quản lý đầu tƣ xây dựng của Nhà nƣớc Việt Nam, các văn
bản của quá trình đầu tƣ để phân tích nhiệm vụ, vai trò, trách nhiệm của Chủ đầu tƣ và
các chủ thể khác tham gia vào ho t động đầu tƣ xây dựng. Thông qua các tài liệu, các
kết quả nghiên cứu để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp: Từ những h n chế, tồn t i trong công tác quản lý dự án của đơn vị,
luận văn đƣa ra một số giải pháp cụ thể cho từng vấn đề mang tính chất cơ bản của
công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trong giai đo n thực hiện đó là xây dựng cơ
cấu tổ chức thực hiện, quản lý tiến độ, quản lý chất lƣợng và quản lý chi phí trong thi
công xây dựng công trình nhằm phù hợp với thực tế và xu hƣớng phát triển hiện nay.

3



CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1 Khái quát về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Sự xuất hiện của hàng lo t công trình kém chất lƣợng, công trình dở dang, chúng ta
cảm thấy đau lòng. Nếu các nhà quản lý hiểu rõ đƣợc kiến thức quản lý dự án. nắm
vững đƣợc quy luật vận động của dự án thi sẽ tránh đƣợc rất nhiều các hiện tƣợng .
Từ những năm 50 trở l i đây, cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật
và kinh tế xã hội, các nƣớc đều cố gắng nâng cao sức m nh tổng hợp của bản thân
nhằm theo kịp cuộc c nh tranh toàn cầu hóa. Chính trong tiến trình này, các tập đoàn
doanh nghiệp lớn hiện đ i hóa không ngừng xây dựng những dự án công trình có quy
mô lớn. kỹ thuật cao, chất lƣợng tốt. Dự án đã trở thành phần cơ bản trong cuộc sống
xã hội. Cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án và sự không ngừng nâng cao về trình
độ khoa học công nghệ, các nhà đầu tƣ dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất
lƣợng dự án.
Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn t i của dự án. Quản
lý dự án là sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành
quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dƣới sự ràng buộc về nguồn
lực có h n. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tƣ phải lên kế ho ch tổ chức, chỉ
đ o, phối hợp, điều hành, khống chế và định giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến
lúc kết thúc dự án.
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tác động có hƣớng
đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và ho t động của dự án
nhằm đ t tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trƣờng biến động.
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình lập kế ho ch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm mục tiêu đƣa dự án vào
khai thác đ t chất lƣợng, tiến độ, chi phí phù hợp, an toàn và hiệu quả.

4



1.1.2 Các giai đoạn quản lý dự án
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm 3 giai đo n: [2]
- Chuẩn bị đầu tƣ;
- Thực hiện đầu tƣ;
- Kết thúc xây dựng và đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, Chủ đầu tƣ tổ chức
lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ sở xem xét quyết định chủ trƣơng đầu tƣ
xây dựng. Trƣờng hợp các dự án nhóm A (trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy
ho ch đƣợc phê duyệt đảm bảo các nội dung quy định thì không phải lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Sau khi báo cáo đầu tƣ đƣợc phê duyệt dự án đầu tƣ đƣợc chuyển sang giai đo n thực
hiện đầu tƣ.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tƣ vấn, phải lựa chọn những chuyên gia tƣ vấn,
thiết kế giỏi trong các tổ chức tƣ vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi
việc nghiên cứu từ giai đo n đầu, giai đo n thiết kế đến giai đo n giám sát xây dựng đầu là nhiệm vụ quan trong và phức t p. Trong khi lựa chọn đơn vị tƣ vấn, nhân tố
quyết định là cơ quan tƣ vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã đƣợc họ
thực hiện trƣớc đó. Một phƣơng pháp thƣờng dùng để chọn là đòi hỏi các đơn vị tƣ
vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến
tới tổ chức đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu tƣ vấn xây dựng công trình đƣợc thực
hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP [5]
Sau khi lựa chọn nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án đƣợc phê duyệt, nhà thầu thiết kế
tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tùy theo quy mô, tính chất công
trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bƣớc, hai bƣớc hay ba bƣớc.

5



Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi công đƣợc áp dụng đối với công trình có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
Thiết kế hai bƣớc gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công đƣợc áp dụng đối với
công trình phải lập dự án đầu tƣ xây dựng.
Thiết kế ba bƣớc gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công đƣợc
áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tƣ xây dựng, có quy mô lớn, yêu cầu kỹ
thuật và điều kiện thi công phức t p.
Sau khi sản phẩm thiết kế đƣợc hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ Thiết kế kỹ
thuật - Tổng dự toán và trình lên cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. Trƣờng
hợp không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ năng lực
để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết
quả thẩm định TKKT-DT ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ sẽ ra quyết định phê
duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT-DT, CĐT tổ chức đấu thầu
xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ
xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu của CĐT và các mục
tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi công
xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình. Nội
dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lƣợng xây dựng;
quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lƣợng thi công xây dựng công trình; quản lý an
toàn lao động trên công trƣờng xây dựng, quản lý môi trƣờng xây dựng.
Tóm l i, trong giai đo n này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng xây
dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt
hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng; quản lý chất lƣợng kỹ
thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách nhiệm tòan bộ các công
việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng:

6



Sau khi công trình đƣợc thi công xong theo đúng thiết kế đã đƣợc phê duyệt, đảm bảo
các yêu cầu về chất lƣợng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện công tác bàn giao công
trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành công trình với hiệu
quả cao nhất.
Nhƣ vậy các giai đo n của quá trình đầu tƣ có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi giai
đo n có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem nhẹ
một giai đo n nào và kết quả của giai đo n này là tiền đề của giai đo n sau. Trong quá
trình quản lý đầu tƣ xây dựng CĐT luôn đóng vai trò quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ và xây dựng.
1.1.3 Quản lý và nguyên tắc quản lý
1.1.3.1 Quản lý
Mặc dù xuất hiện từ lâu đời và đƣợc áp dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày,
nhƣng cho tới nay vẫn chƣa có một quan niệm thống nhất về quản lý với rất nhiều các
khái niệm đƣợc đƣa ra bởi các học giả và nhà nghiên cứu khác nhau nhƣ sau:
- Theo F.W Taylor: Quản lý là biết chính xác điều b n muốn ngƣời khác làm và sau đó
biết đƣợc rằng họ đã thực hiện công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
- Theo Henrry Fayol: Quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả cá khâu: lập kế ho ch,
tổ chức, phân công điều hiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đ t đƣợc mục tiêu đề ra.
- Theo M.P.Follet: Quản lý là nghệ thuật đ t mục tiêu thông qua con ngƣời.
- Theo Koontz và O’Donnell: Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trƣờng mà trong
đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và
các mục tiêu đã định
- Theo Stoner và Robbins: Quản lý là một tiến trình bao gồm việc ho ch định, tổ chức,
quản trị con ngƣời và kiểm tra các ho t động trong một đơn vị một cách có hệ thống
nhằm hoàn thành các mục tiêu của đơn vị đó

7



- Theo Mary Parker Follet: Quản lý là hoàn thành công việc thông qua ngƣời khác.
Định nghĩa này đã đƣa ra cách thức tiến hành các ho t động quản trị thông qua ngƣời
khác, quản trị là ho t động có mục đích và mang tính tập thể.
Từ những quan niệm trên, chúng ta có thể khái quát: Quản lý là sự tác động liên tục có
tổ chức, có định hƣớng của chủ thể Quản lý lên đối tƣợng bị Quản lý nhằm đ t đƣợc
mục tiêu chung của tổ chức đã đề ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng và sự
thay đổi của các nguồn lực [6].
Nhƣ vậy, quản lý bao gồm 5 yếu tố thành phần nhƣ sau:
- Chủ thể quản lý và đối tƣợng bị quản lý
- Có mục tiêu quản lý rõ ràng
- Kết quả và hiệu quả
- Có nguồn tài nguyên h n chế
- Môi trƣờng quản trị luôn thay đổi
1.1.3.2 Nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc là những điều cơ bản nhất thiết phải tuân theo. Quản lý là ho t động có
mục đích vì vậy phải xác định nguyên tắc trong ho t động, giúp chủ thể quản lý thực
hiện có hiệu quả công việc để đ t đƣợc mục tiêu quản lý.
Nguyên tắc quản lý đƣợc hiểu là những tƣ tƣởng chủ đ o nhằm định hƣớng cho các
chủ thể quản lý khi thực hiện nhiệm vụ quản lý [6]
Tính chất và đặc điểm của nguyên tắc quản lý là:
- Nguyên tắc là do con ngƣời đặt ra nhƣng nó xuất phát từ yêu cầu khách quan, mang
tính khách quan.
- Mang tính bắt buộc chủ thể quản lý phải tuân thủ trong quá trình thực hiện hành động
quản lý.

8


- Nguyên tắc quản lý liên tục đƣợc phát triển và hoàn thiện vì xã hội luôn luôn vận

động biến đổi.
- Đối tƣợng của quản lý rất đa d ng và phong phú, gắn với nhiều lĩnh vực khác nhau
nên bên c nh nguyên tắc quản lý chung có thể vận dụng cho mọi ho t động quản lý thì
mỗi lĩnh vực cụ thể sẽ gắn với các nguyên tắc cụ thể đi kèm.
1.1.4 Mục tiêu quản lý dự án của các chủ thể
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu
cầu kỹ thuật và chất lƣợng, trong ph m vi ngân sách đƣợc duyệt và theo tiến độ thời
gian cho phép.
1.1.4.1 Mục tiêu quản lý dự án của Chủ đầu tư
Chủ đầu tƣ xây dựng công trình là ngƣời (hoặc tổ chức) sở hữu vốn hoặc là ngƣời
đƣợc giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng công trình. Chủ đầu tƣ là ngƣời
phải chịu trách nhiệm toàn diện trƣớc ngƣời quyết định đầu tƣ và pháp luật về các mặt
chất lƣợng, tiến độ, chi phí vốn đầu tƣ và các quy định khác của pháp luật. Chủ đầu tƣ
đƣợc quyền dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà
thầu thi công xây dựng công trình vi ph m các quy định về chất lƣợng công trình, an
toàn và vệ sinh môi trƣờng.
- Trong công tác quản lý khảo sát chất lƣợng xây dựng: Chủ đầu tƣ phải lựa chọn nhà
thầu khảo sát đủ điều kiện năng lực theo quy định; tổ chức tốt việc lập, phê duyệt
nhiệm vụ khảo sát xây dựng phƣơng án khảo sát kỹ thuật xây dựng và bổ sung nhiệm
vụ khảo sát xây dựng; thực hiện kiểm tra đầy đủ việc tuân thủ các quy định trong hợp
đồng xây dựng của nhà thầu khảo sát xây dựng trong quá trình thực hiện khảo sát; thực
hiện tốt việc giám sát công tác khảo sát xây dựng, nghiệm thu và phê duyệt báo cáo
kết quả khảo sát.
- Đối với công tác quản lý chất lƣợng thiết kế xây dựng công trình: Chủ đầu tƣ tổ chức
tốt việc lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình trên cơ sở báo cáo xây dựng công
trình hoặc chủ trƣơng đầu tƣ đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt; lựa chọn tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực để lập thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
khi cần thiết; kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà
9



thầu thiết kế, nhà thầu thẩm tra thiết kế trong quá trình thực hiện hợp đồng; kiểm tra và
trình thiết kế cơ sở cho ngƣời quyết định đầu tƣ thẩm định, phê duyệt theo quy định
của pháp luật đối với công trình sử dụng nguồn vốn của Nhà nƣớc; tổ chức thẩm định,
phê duyệt thiết kế dự toán; thực hiện thay đổi thiết kế theo quy định tổ chức nghiệm
thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
- Trong công tác quản lý chất lƣợng thi công xây dựng công trình: Chủ đầu tƣ có trách
nhiệm tổ chức lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để
thực hiện thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình và các
công việc tƣ vấn xây dựng khác; thông báo về nhiệm vụ quyền h n của các cá nhân
trong hệ thống quản lý chất lƣợng của chủ đầu tƣ, nhà thầu giám sát thi công xây dựng
công trình cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện; kiểm tra sự phù
hợp năng lực của nhà thầu thi công so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng; kiểm
tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công
t nh so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng; kiểm tra và giám sát trong quá trình thi
công xây dựng công trình; thực hiện các quy định về bảo vệ môi trƣờng; tổ chức kiểm
định, nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn thành, lƣu trữ hồ sơ của công trình và bàn giao công
trình xây dựng; t m dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công khi xét thấy
chất lƣợng thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm
bảo an toàn...
Tóm l i, mục tiêu quản lý dự án của Chủ đầu tƣ là đảm bảo và nâng cao chất lƣợng
công trình sẽ thỏa mãn đƣợc các yêu cầu của Chủ đầu tƣ, tiết kiệm đƣợc vốn Nhà nƣớc
hay nhà đầu tƣ và góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống xã hội. Ngoài ra đảm bảo
và nâng cao chất lƣợng t o lòng tin, sự ủng hộ của các tổ chức xã hội và ngƣời hƣởng
lợi đối với Chủ đầu tƣ, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
1.1.4.2 Mục tiêu quản lý dự án của các nhà thầu
Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực ho t động xây dựng, năng lực hành nghề
xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong ho t động xây dựng. Có các lo i nhà
thầu xây dựng nhƣ:


10


- Nhà thầu chính trong ho t động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực
tiếp với chủ đầu tƣ xây dựng công trình để thực hiện phần việc chính của một lo i
công việc của dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- Nhà thầu phụ trong ho t động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu
chính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của nhà thầu chính
hoặc tổng thầu xây dựng.
- Tổng thầu và nhà thầu phụ không phải là một, lý do: tổng thầu chịu trách nhiệm về
việc tham gia đấu thầu ký kết hợp đồng nếu đƣợc chấp nhận còn nhà thầu phụ chỉ ký
kết hợp đồng với nhà thầu chính, tổng thầu để nhận một phần công việc nào đó và
không phải chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.
Theo quy định t i Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 [4] [7]. về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng: Nhà thầu khi tham gia ho t động xây dựng phải
có đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lƣợng các
công việc xây dựng do mình thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm
quản lý chất lƣợng công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Có thể nhận thấy rằng mục tiêu quản lý của Nhà thầu là nhằm đảm bảo và nâng cao
chất lƣợng quản lý dự án xây dựng công trình sẽ góp phần tiết kiệm đƣợc các nguyên
vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao chất lƣợng
quản lý dự án xây dựng công trình có ý nghĩa quan trọng tới nâng cao đời sống ngƣời
lao đông, thuận lợi cho việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với Nhà thầu.
Chất lƣợng quản lý dự án xây dựng công trình gắn với an toàn của thiết bị và nhân
công nhà thầu trong quá trình xây dựng. Ngoài ra chất lƣợng quản lý dự án xây dựng
công trình đảm bảo cho việc duy trì và nâng cao thƣơng hiệu cũng nhƣ phát triển bền
vững của nhà thầu.
1.2 Công tác quản lý ự án đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam và ở địa phƣơng
1.2.1 Đánh giá chung về các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam
Tổ chức quản lý đầu tƣ xây dựng công trình của chúng ta còn chậm đổi mới. Đây là

nguyên nhân quan trọng nhất vì mô hình quản lý đầu tƣ tốt sẽ là động lực cải thiện các

11


nguyên nhân nêu trên. Cũng cần nói rằng vấn đề này còn khá trì trệ từ các cơ quan
Chính phủ. Tuy nhiên xét về mặt chủ quan thì mô hình quản lý nhƣ hiện nay còn
những bất cập. Dƣờng nhƣ các Bộ có liên quan chƣa m nh d n thành lập một nhóm
chuyên gia để nghiên cứu và thiết kế mô hình cho nên trong thời gian qua chậm đƣa ra
đƣợc cơ chế tổ chức nào cho phù hợp. Một số bộ phận quản lý chỉ chú trọng các vấn
đề chi tiết kỹ thuật mà chƣa quan tâm các vấn đề có tính vĩ mô. Những quy trình thực
hiện các công việc dƣờng nhƣ còn chƣa chuẩn bị tốt. Những quy định này cần phải chỉ
dẫn tƣờng tận cho các cơ quan cùng tham gia thực hiện dự án kể cả Tƣ vấn và các nhà
thầu xây dựng. Sự quá tải của các cơ quan thẩm tra, thẩm định ngoài yếu tố thiếu nhân
lực cũng còn do cách thức làm việc. Khi đã ý thức đƣợc rằng các cơ quan thẩm định
không thể có thời gian và sức lực xem kỹ hàng trăm, ngàn hồ sơ thiết kế thì cách thức
thẩm tra, thẩm định đúng mức cần thiết sẽ làm giảm tải cho cán bộ đồng thời tập trung
đánh giá những điểm chính yếu nhƣ Sự tuân thủ quy ho ch, tuân thủ quy chuẩn và
tiêu chuẩn, sự an toàn công trình, kinh tế, an toàn môi trƣờng...
Tổ chức quản lý đầu tƣ còn chƣa thực sự quan tâm đến việc giám sát đầu tƣ và đánh
giá hiệu quả dự án; năng lực các nhà tƣ vấn quốc tế cũng có vấn đề; quyền lực của bên
vay dƣờng nhƣ bị h n chế chƣa hẳn đã do bên cho vay mà còn do năng lực quản lý của
bên vay…. Các thủ tục làm mất khá nhiều thời gian chờ đợi của dự án.
1.2.2 Tình hình quản lý đầu tư xây dựng ở Việt Nam trong thời gian qua
Trong những năm qua, vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc liên tục gia tăng và chiếm t lệ
khoảng 30% GDP, qua đó đã t o nên sự chuyển biến quan trọng về cơ sở vật chất kỹ
thuật, thúc đẩy m nh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sản xuất, cải thiện
văn minh đô thị, đóng góp quyết định vào phát triển kinh tế xã hội trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đ i hóa đất nƣớc... Tuy nhiên, việc quản lý và triển khai thực
hiện các dự án trong những năm quan còn nhiều h n chế và yếu kém, dẫn đến thất

thoát, lãng phí vốn đầu tƣ, hiệu quả đầu tƣ kém, làm giảm chất lƣợng tăng trƣởng kinh
tế.... Kết quả, thực tr ng thất thoát, lãng phí và tiêu cực trong đầu tƣ xây dựng cơ bản
đã đƣợc đăng tải nhiều trên các phƣơng tiện truyền thông và t i nhiều diễn đàn, gây
nhức nhối trong toàn xã hội và đã đƣợc Đảng, Quốc hội, Chính phủ đặc biệt quan tâm

12


chỉ đ o ngăn ngừa, trong đó Kiểm toán Nhà nƣớc là một trong những công cụ quan
trọng của Nhà nƣớc để thực hiện nhiệm vụ này.
Mặc dù chƣa có một cơ quan, tổ chức nào đƣa ra đƣợc tỉ lệ và số liệu chính xác về thất
thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản là bao nhiêu nhƣng thất thoát, lãng phí là
có thực và nó xảy ra ở tất cả các khâu, giai đo n của quá trình đầu tƣ, từ chủ trƣơng
đầu tƣ, chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, cấp phát vốn đầu tƣ, đến khâu nghiệm thu
bàn giao đƣa công trình vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình. Có
thể khái quát một số d ng sai ph m dẫn đến tham nhũng, lãng phí và tiêu cực trong
đầu tƣ xây dựng nhƣ sau:
- Thất thoát, lãng phí trong khâu chủ trƣơng đầu tƣ: Xác định sai chủ trƣơng đầu tƣ,
dẫn đến đầu tƣ không có hiệu quả, hoặc hiệu quả đầu tƣ kém, không ít nhà máy do xác
định sai chủ trƣơng đầu tƣ dẫn tới khi đƣa vào ho t động không có nguyên liệu... và để
khắc phục tình tr ng này phải di chuyển hoặc bỏ nhà máy... dẫn đến thất thoát, lãng
phí nghiêm trọng... Nhƣ vậy, sai lầm trong chủ trƣơng đầu tƣ sẽ gây lãng phí, thất
thoát nghiêm trọng nhất, cả về lãng phí trực tiếp và lãng phí về gián tiếp.
- Thất thoát trong khâu khảo sát thiết kế: Khảo sát không đảm bảo chất lƣợng, chƣa đủ
mẫu, chƣa sát với thực tế hoặc không đúng với những tiêu chuẩn, quy chuẩn dẫn đến
việc phải khảo sát l i hoặc phải thay đổi, bổ sung, điều chỉnh thiết kế, phƣơng án thi
công nhiều lần, kéo theo là làm thay đổi dự toán, làm chậm tiến độ thi công,... gây lãng
phí thời gian, tiền của dự án; thiết kế không đảm bảo chất lƣợng, không đồng bộ gây
lún, nứt phải phá đi làm l i; phƣơng án thiết kế không hợp lý, sử dụng vật tƣ, vật liệu
không phù hợp với lo i công trình (sử dụng vật liệu quá đắt tiền cho công trình cấp

thấp); việc chọn hệ số an toàn quá cao, tính toán không chặt chẽ gây lãng phí vật liệu
xây dựng,...
- Thất thoát trong khâu đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng: Bớt xén tiền đền bù của
dân; đền bù không thoả đáng, không đúng đối tƣợng; chi trả tiền đền bù không theo
định mức, khung giá Nhà nƣớc và địa phƣơng ban hành; khai khống diện tích, khối
lƣợng tài sản đƣợc đền bù; làm giả hồ sơ đền bù... từ đó làm tăng thêm vốn đầu tƣ xây
dựng công trình và chính việc đền bù không thoả đáng, hợp lý, không tuân theo quy

13


định làm cho việc bàn giao mặt bằng xây dựng không đúng thời h n quy định, dẫn đến
chậm tiến độ thi công trình, gây lãng phí, thất thoát vốn.
- Thất thoát, lãng phí trong công tác triển khai và điều hành kế ho ch đầu tƣ hàng năm
nhƣ: Bố trí danh mục các dự án đầu tƣ quá phân tán, dàn trải, không sát với tiến độ thi
công của dự án đã đƣợc phê duyệt, bố trí kế ho ch đầu tƣ cho dự án không đủ điều
kiện dẫn đến kéo dài thời gian thi công, chậm đƣa vào sử dụng làm giảm hiệu quả
đồng vốn đầu tƣ; bố trí kế ho ch đầu tƣ chỉ chú trọng kế ho ch khối lƣợng, không xây
dựng kế ho ch vốn dẫn đến phát sinh mất cân đối giữa kế ho ch khối lƣợng và kế
ho ch vốn dẫn đến hiện tƣợng thừa thiếu vốn giả t o cho các dự án; bố trí kế ho ch
đầu tƣ hàng năm cho các dự án không theo sát tiến độ đầu tƣ thực hiện dự án đã đƣợc
cấp thẩm quyền phê duyệt trong quyết định đầu tƣ...
- Thất thoát, lãng phí trong khâu lựa chọn nhà thầu: Làm sai lệch bản chất đấu thầu
nhƣ không thực hiện đúng trình tự đấu thầu; xét thầu, đánh giá để xếp lo i nhà thầu khi
lựa chọn nhà thầu không chính xác, thiếu chuẩn mực, không đủ khả năng; hiện tƣợng
thông đồng giữa các nhà thầu khi tham gia đấu thầu đã khống chế giá trúng thầu cho
đơn vị đƣợc thoả thuận để thắng thầu đƣa đến phá giá trong đấu thầu.
- Thất thoát, lãng phí trong khâu thi công xây lắp công trình: Thi công không đảm bảo
khối lƣợng theo thiết kế đƣợc phê duyệt hoặc thi công không đúng thiết kế dẫn đến
phải phá đi làm l i; sử dụng vật liệu không đảm bảo chất lƣợng; khai khống khối

lƣợng; ăn bớt vật liệu trong quá trình thi công, chất lƣợng công trình không đảm bảo...
Nhƣ vậy, qua phân tích một số d ng sai ph m cho thấy thất thoát, lãng phí không chỉ
do nguyên nhân khách quan nhƣ bởi cơ chế chính sách về quản lý đầu tƣ còn chồng
chéo, thiếu đồng bộ, chƣa rõ ràng hay do đặc điểm, tính chất của sản phẩm xây dựng
có quy mô lớn, kết cấu phức t p, chu kỳ sản xuất dài, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện
địa chất, thu văn, khí hậu nên việc thi công phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, chất
lƣợng và giá cả sản phẩm chịu ảnh hƣởng trực tiếp của các điều kiện tự nhiên... mà
còn có nguyên nhân quan trọng dẫn đến thất thoát, lãng phí là từ con ngƣời và bắt đầu
từ ngƣời giữ vai trò giám sát trong bộ máy nhà nƣớc. Theo Giáo sƣ Nguyễn Trƣờng
Tiến (Hội Khoa học - Kỹ thuật xây dựng) thì lỗi sai ph m của Chủ đầu tƣ và các nhà

14


quản lý đầu tƣ trong quá trình thực hiện các dự án chiếm khoảng gần 60%, trách
nhiệm của các nhà thầu xây lắp, cung cấp vật tƣ, thiết bị trên 30% và do các nhà quản
lý tƣ vấn là hơn 10%. Bởi vậy, việc làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý và thực hiện các giai đo n của dự án đầu tƣ, đặc biệt là
trách nhiệm của cá nhân những ngƣời đứng đầu: Chủ đầu tƣ và các nhà quản lý đầu tƣ,
các nhà thầu xây lắp, tƣ vấn thiết kế, giám sát, các nhà thầu cung cấp trang thiết bị, các
cơ quan tổ chức thực hiện chi đền bù giải phóng mặt bằng,... là hết sức cần thiết để có
thể đƣa ra kiến nghị xử lý phù hợp và triệt để nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng,
chống tham nhũng, thất thoát và lãng phí trong ho t động đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Thời gian qua, Kiểm toán Nhà nƣớc thông qua ho t động kiểm toán đã kiến nghị với
các cấp, ngành có liên quan điều chỉnh cơ chế chính sách cho phù hợp, thu hồi nộp
ngân sách các khoản chi sai chế độ, định mức, xử lý k luật những tập thể, cá nhân có
sai ph m để xảy ra thất thoát, lãng phí; kiến nghị các cơ quan tiếp tục làm rõ... qua đó
có tác dụng răn đe, phòng chống thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng. Tuy nhiên,
quá trình kiểm toán trong lĩnh vực kiểm toán đầu tƣ xây dựng cơ bản của Kiểm toán
Nhà nƣớc mới chỉ thực hiện đƣợc số ít trong tổng số dự án đƣợc đầu tƣ và chỉ tập

trung kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo thực hiện vốn đầu tƣ hay quyết toán vốn
của dự án; kiểm toán tuân thủ trong thực hiện quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng mà
chƣa chú trọng nhiều đến kiểm toán ho t động để đánh giá tính kinh tế và hiệu quả của
dự án. Đặc biệt là trong đánh giá, phân tích nguyên nhân dẫn đến thất thoát, lãng phí
vốn đầu tƣ thì chƣa đi sâu để làm rõ trách nhiệm của cá nhân, tổ chức liên quan trong
việc để xảy ra sai ph m làm căn cứ đƣa ra kiến nghị xử lý triệt để, hoặc một số ít dự án
có đƣa ra song việc thực hiện kiến nghị kiểm toán của các đối tƣợng kiểm toán còn
chƣa nghiêm túc và kịp thời [7].
1.2.3 Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng
1.2.3.1 Tổng quan
Trong những năm qua, UBND tỉnh Lâm Đồng thƣờng xuyên quan tâm chỉ đ o các
Sở, ngành và UBND các huyện (thành phố) triển khai phổ biến pháp luật, hƣớng dẫn,
kiểm tra, thanh tra và đánh giá tình hình ho t động xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng, qua đó có biện pháp chấn chỉnh và rút kinh nghiệm trong ho t động xây dựng.
15


×