Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 128 trang )

BÙI QUANG TUẤN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

BÙI QUANG TUẤN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2016

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

BÙI QUANG TUẤN


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH YÊN BÁI

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1: PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIẾN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2: PGS.TS. ĐỒNG KIM HẠNH

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Bùi Quang Tuấn
Sinh ngày: 05/01/1990
Lớp: 22QLXD22
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng
Tên đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái”
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi hoàn toàn do tôi làm, những kết quả nghiên
cứu tính toán trung thực. Trong quá trình làm luận văn tôi có tham khảo các tài liệu
liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và tính cấp thiết của đề tài. Tôi không sao
chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước Khoa và
Nhà trường.

TÁC GIẢ

Bùi Quang Tuấn


i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình gia
đình, thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp, tác giả đã hoàn thành được luận văn Thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi tỉnh Yên Bái”.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Dương Đức Tiến và PGS.TS Đồng
Kim Hạnh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn
trong việc nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Tuy nhiên,
trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý
của bạn bè, thầy, cô giáo và đồng nghiệp.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Quang Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... viii

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............3
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng....................................................................3
1.1.1. Khái niệm về dự án........................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư ............................................................................3
1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng ............................................................3
1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng ..........................................................................6
1.2. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái .............6
1.2.1. Quản lý dự án ................................................................................................6
1.2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................................10
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................12
1.2.4. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dưng ở nước ta .............................13
1.2.5. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....14
1.3. Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
...................................................................................................................................15
1.3.1. Các hình thức tổ chức quản lý dự án chính trên địa bàn tỉnh ......................15
1.3.2. Tình hình thực hiện các thủ tục đầu tư ........................................................17
1.4. Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý đầu tư
xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái ................................................................22
1.4.1. Quản lý chi phí ............................................................................................22
1.4.2. Quản lý chất lượng ......................................................................................27
1.4.3.Quản lý tiến độ .............................................................................................30
1.4.4. Quản lý khối lượng thi công ........................................................................31
1.4.5. Quản lý an toàn lao động .............................................................................32
1.4.6. Quản lý môi trường xây dựng .....................................................................32
Kết luận Chương 1.....................................................................................................33
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............................................................................34
2.1. Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................34
iii



2.1.1. Các văn bản Luật liên quan đến đầu tư xây dựng ....................................... 34
2.1.2. Các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ ................................................... 34
2.1.3. Các Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành, địa phương ........................... 35
2.2. Nội dung và nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................... 36
2.2.1. Các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................. 38
2.2.2. Các mô hình tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án .............................. 42
2.2.3. Các nguyên tắc trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .................. 45
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý dự án ................. 46
2.3. Các yêu cầu nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ...... 47
2.3.1. Quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................... 47
2.3.2. Quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án ................................................................ 49
2.3.3. Quản lý giai đoạn thực hiện dự án .............................................................. 49
2.3.4. Quản lý giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao sử dụng ............................. 53
2.4. Đề xuất tiêu chí đánh giá chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái ...................... 58
2.4.1. Hao phí nguồn lực cho thực hiện và quản lý các công việc của dự án phải
bỏ ra là hợp lý ........................................................................................................ 58
2.4.2. Chi phí thực hiện dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư .................... 58
2.4.3. Hoàn thành các công việc của dự án theo đúng yêu cầu về chất lượng, thời
gian, an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường ........................................................... 59
2.4.4. Đảm bảo tốt nhất sự hài hòa lợi ích, mối quan hệ giữa các bên trong thực
hiện và quản lý dự án ............................................................................................ 59
2.4.5. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của luật pháp ...................................... 60
Kết luận Chương 2 .................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH YÊN BÁI .................................. 61
3.1. Giới thiệu về Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái ... 61

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 61
3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hiện nay ...................................................... 61
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của BQLDA .............................................................. 62
3.1.4. Đánh giá ưu nhược điểm bộ máy tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái .................................................................. 68
3.2. Thực trạng chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái..................................................... 70
3.2.1. Hao phí nguồn lực cho thực hiện và quản lý các công việc của dự án phải
bỏ ra là hợp lý ........................................................................................................ 70
iv


3.2.2. Chi phí thực hiện dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư ....................71
3.2.3. Hoàn thành các công việc của dự án theo đúng yêu cầu về chất lượng, thời
gian, an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường ...........................................................72
3.2.4. Đảm bảo tốt nhất sự hài hòa lợi ích, mối quan hệ giữa các bên trong thực
hiện và quản lý dự án .............................................................................................75
3.2.5. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của luật pháp ......................................76
3.3. Chiến lược phát triển công trình thủy lợi của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 2020 và tầm nhìn đến năm 2030................................................................................76
3.3.1. Quan điểm phát triển công trình Nông nghiệp -Thủy lợi của tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2015 -2020 và tầm nhìn đến năm 2030. ................................................76
3.3.2. Mục tiêu phát triển.......................................................................................77
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái ...........................78
3.4.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy hoạt động của Ban quản lý dự án .................78
3.4.2. Nâng cao chất lượng cán bộ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............86
3.4.3. Nâng cao chất lượng thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình......89
3.4.4. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ........................93
3.4.5. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình.....................95
3.4.6. Nâng cao công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án ..............................98

3.4.7. Hoàn thiện quy trình nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư ............................99
3.4.8. Nâng cao chất lượng công tác quản lý hồ sơ hoàn thành dự án ................102
3.4.9. Nâng cao ứng dụng một số tiến bộ Khoa học - Công nghệ.......................104
Kết luận Chương 3...................................................................................................108
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .........................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................112
PHỤ LỤC ....................................................................................................................116

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................ 7
Hình 1.2: Nội dung của quản lý dự án ............................................................................ 8
Hình 1.3: Sơ đồ biểu thị chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................ 10
Hình 1.4: Công trình thủy lợi sụt lún do xói ngầm dự án cụm công trình thủy lợi Nghĩa
Tâm - Bình Thuận ......................................................................................................... 28
Hình 1.5: Ảnh hưởng của sự cố xói ngầm lên chất lượng công trình phía trên ............ 29
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý ................................................................... 36
Hình 2.2: Sơ đồ biểu diễn dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 37
Hình 2.3: Mô hình BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực ..................... 38
Hình 2.4: Mô hình BQL dự án đầu tư xây dựng một dự án .......................................... 39
Hình 2.5: Mô hình Chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................ 40
Hình 2.6: Mô hình CĐT trực tiếp quản lý dự án ........................................................... 41
Hình 2.7: Mô hình tổ chức Chìa khóa trao tay .............................................................. 42
Hình 2.8: Sơ đồ tổ chức theo dạng chức năng .............................................................. 43
Hình 2.9: Sơ đồ tổ chức từng dự án .............................................................................. 43
Hình 2.10: Sơ đồ tổ chức theo dạng ma trận ................................................................. 44
Hình 2.11: Các bước của quá trình đào tạo ................................................................... 48
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại BQLDA ................................................... 62

Hình 3.2: Cơ cấu nguồn lực tại BQLDA....................................................................... 69
Hình 3.3: Sơ đồ thành lập BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành đề xuất............ 78
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình thẩm tra, phê duyệt thiết kế - dự toán XDCT ...................... 90
Hình 3.5: Sơ đồ hoàn thiện quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng .............................. 95
Hình 3.6: Sơ đồ giám sát chất lượng XDCT bằng công nghệ THTT 3G ..................... 96
Hình 3.7: Sơ đồ hoàn thiện quy trình nghiệm thu, thanh toán cho nhà thầu............... 100
Hình 3.8: Sơ đồ tổ chức quản lý hồ sơ lưu trữ ............................................................ 103
Hình 3.9: Ứng dụng phần mềm quản lý dự án SmartIPM.Net vào quản lý dự án ...... 104
Hình 3.10: Ứng dụng công nghệ THTT 3G vào QLCL XDCT .................................. 106

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Chênh lệch TMĐT của dự án Đầu tư xây dựng đường Yên Bái-Khe Sang .23
Bảng 1.2: Chênh lệch giá trị hợp đồng điều chỉnh và hợp đồng ban đầu các gói thầu
xây lắp thuộc dự án Di chuyển, Nâng cấp Trạm bơm Đồng Đình, xã Âu Lâu tỉnh Yên
Bái ..................................................................................................................................24
Bảng 1.3: Tình hình giải ngân một số dự án tại BQLDA .............................................26
Bảng 1.4: Thời gian giải ngân dự án Nâng cấp sửa chữa công trình thủy lợi Thượng
Bằng La, huyện Văn Chấn.............................................................................................26
Bảng 1.5: Bảng phê duyệt quyết toán một số dự án ......................................................27
Bảng 1.6: Thời gian thực hiện một số dự án tại BQLDA .............................................31
Bảng 3.1: Đánh giá hao phí nguồn lực thực hiện dự án công trình thủy lợi Nậm Có Bản Lìm .........................................................................................................................71
Bảng 3.2: Đánh giá tiêu chí hoàn thành các công việc của dự án đúng yêu cầu ...........74
Bảng 3.3: Đánh giá sự hài hòa lợi ích các bên trong thực hiện Dự án Nâng cấp, sửa
chữa cụm CTTL Bắc Văn Yên ......................................................................................76

vii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32

Chữ viết tắt
ATLĐ
BVHC
BVTC
CĐT
CTXD
DAĐT
ĐTXD
GPMB
HĐXD
HSMT
HSYC
HSDT
NSNN
QPPL
QLCL
TMĐT
TVGS
TĐC
THTT
TKCS
TKKT
UBND
VSMT

XDCB
XDCT
BQL
BQLDA
BVTC-DT
KT-XH
TCKT
SNN
TCXD

Nội dung viết tắt thay thế
An toàn lao động
Bản vẽ hoàn công
Bản vẽ thi công
Chủ đầu tư
Công trình xây dựng
Dự án đầu tư
Đầu tư xây dựng
Giải phóng mặt bằng
Hoạt động xây dựng
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ yêu cầu
Hồ sơ dự thầu
Ngân sách Nhà nước
Quy phạm pháp luật
Quản lý chất lượng
Tổng mức đầu tư
Tư vấn giám sát
Tái định cư
Truyền hình trực tuyến

Thiết kế cơ sở
Thiết kế kỹ thuật
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trường
Xây dựng cơ bản
Xây dựng công trình
Ban quản lý
BQL DAĐT XDCT thủy lợi tỉnh Yên Bái
Bản vẽ thi công và dự toán
Kinh tế - Xã hội
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thi công xây dựng

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành xây dựng có một ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một quốc
gia và được coi là một ngành công nghiệp đặc biệt tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế.
Ngành xây dựng phát triển là tiền đề để các ngành công nghiệp khác phát triển theo.
Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong những năm qua, ngành xây dựng Việt
Nam nói chung và ở tỉnh Yên Bái nói riêng đã và đang phát triển với tốc độ nhanh, thu
hút vốn và nguồn nhân lực lớn của nền kinh tế. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu
về xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt của mọi lĩnh vực, mọi địa phương đều
tăng theo. Do đó, việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng là một vấn đề cấp thiết, đảm bảo cho các dự án đầu tư xây dựng công trình đạt
chất lượng tốt và có hiệu quả kinh tế.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái được thành lập

theo Quyết định số 05/2004/QĐ-UBND ngày 5/1/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, triển khai các dự án về công trình Thủy lợi; Đê
điều;… bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác, được
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Yên Bái giao. Từ năm 2004 đến nay, với năng lực và kinh nghiệm Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái đã hoàn thành tốt một số nhiệm vụ
được giao, đưa vào khai thác sử dụng một số dự án và công trình phục vụ cho ngành
thủy lợi của tỉnh.
Hiện nay, với sự phức tạp của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái việc
quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Xuất phát từ tình
hình đó, bằng những kiến thức đã được học và bằng kinh nghiệm thực tế công tác tôi
chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái” làm đề tài cho

1


luận văn cao học của mình. Góp phần nâng cao chất lượng trong công tác quản lý các
dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu đánh giá thực trạng về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công
trình để đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, pháp lý phù hợp với thực tiễn nhằm
hoàn thiện, nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích.
- Phương pháp tham vấn chuyên gia.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.
- Một số phương pháp kết hợp khác.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi tỉnh Yên Bái.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong lĩnh vực các hoạt động quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Hệ thống hóa một số khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư đầu tư xây dựng công
trình.
Đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác quản lý đầu tư xây dựng
trong giai đoạn 2010-2015.
Đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng trong những năm tiếp theo.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án
Trong những năm gần đây, thuật ngữ “dự án” được dùng tương đối rộng rãi ở nước ta.
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về dự án, sau đây là một số định nghĩa thông
dụng nhất:
- Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt được kết quả nhất
định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. [31]
- Dự án là tập hợp những hoạt động khác nhau có liên quan với nhau theo một logic
nhằm vào những mục tiêu xác định, được thực hiện bằng những nguồn lực và trong
một khoảng thời gian đã được định trước. [31]
- Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và
kiểm soát, có thời hạn bắt đầu vào kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù
hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn

lực. [32]
1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. [5]
1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Khái niệm
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [4]
Như vậy, Dự án ĐTXD có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng được thực hiện bởi con
người và tài nguyên, theo kế hoạch trong khoảng thời gian và nguồn lực giới hạn và

3


được kiểm soát để đạt được kết quả duy nhất được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất
định.
Dự án ĐTXD cũng có thể hiểu bao gồm hai nội dung là đầu tư và HĐXD. Dự án
ĐTXD bao giờ cũng yêu cầu gắn liền một địa vị trí, điểm nhất định, diện tích đất nhất
định.
Vì vậy, dự án đầu tư xây dựng có các đặc trưng chủ yếu và đặc trưng riêng dưới đây:
1.1.3.2. Các đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng
- Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể, rõ ràng như mong đợi của khách hàng.
Mục tiêu của dự án thường được xác định dưới góc độ phạm vi, kế hoạch, chi phí.

- Có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn, xác định được hình thức tổ chức thực
hiện qua các giai đoạn: Hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc cụ thể.
- Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư.
- Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
- Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp, sử dụng nhiều nguồn lực khác
nhau để tạo ra sản phẩm và bị hạn chế bởi các nguồn lực đó như: Nhân lực, các tổ
chức, thiêt bị, nguyên vật liệu và tiện nghi khác.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
- Có tính bất định, độ rủi ro cao.
- Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án.
1.1.3.3. Các đặc trưng riêng của dự án đầu tư xây dựng
Ngoài các đặc trưng chủ yếu nêu trên, Dự án ĐTXD còn có các đặc trưng riêng dưới
đây:
- Sản phẩm của dự án là công trình xây dựng (nhà cửa, đường, cầu, cống, công trình
thủy lợi, thủy điện, đê kè, cấp toát nước, đường dây tải điện ... và các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác) có vị trí cố định, gắn liền với đẩt, chịu ảnh hưởng của điều kiện tự

4


nhiên tại vùng xây dựng công trình, có chi phí lớn thời gian xây dựng và sử dụng lâu
dài.
- Được đầu tư phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch sử dụng đất đai và quy hoạch xây dựng đồng thời phải đảm bảo
an ninh, an toàn môi trường - xã hội phù hợp quy định pháp luật.
1.1.3.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại như sau: [12]
- Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án
gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo
các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

- DAĐT XDCT chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
+ Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
+ Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án ĐTXD được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn
NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
1.1.3.5. Trình tự đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau: [12]
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; TCXD công trình; giám sát TCXD; tạm ứng, thanh toán khối
lượng hoàn thành; nghiệm thu CTXD hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;

5


- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
* Về mặt chi phí, nhiệm vụ quan trọng nhất đó là lập dự toán xây dựng. Nội dung của
dự toán xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án;
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng cho khối lượng phát
sinh và trượt giá và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). [8]
1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng

Đầu tư xây dựng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của bất kỳ
hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền tảng vững
chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tư XDCB hình thành các công trình mới với thiết bị công nghệ hiện đại, tạo ra
những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển của đất
nước và đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị - xã hội, an ninh quốc
phòng.
Đối với một nước đang trong giai đoạn phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu
quả các dự án đầu tư xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất
thoát những nguồn lực vốn đầu tư đã rất hẹp.
1.2. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1.2.1. Quản lý dự án
1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng
quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
QLDA là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự
án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. QLDA còn là quá trình lập
kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của
dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã định về kỹ thuật

6


và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
QLDA là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế
hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án. Một dự án được quản
lý tốt, tức là khi kết thúc phải thoả mãn được CĐT về các mặt thời hạn, chi phí và chất
lượng kết quả.

QLDA ĐTXD là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4 giai
đoạn của chu kỳ dự án trong khi triển khai dự án ĐTXD (giai đoạn bắt đầu, giai đoạn
quy hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc dự án) và được mô tả như Hình
1.1 dưới đây.

Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quá trình QLDA bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối
thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám
sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Cụ thể:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành
động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống
hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.

7


- Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai
đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi
nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù
hợp.
- Giám sát: Đây là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực
hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá
trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ cuối và
cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của
dự án.
1.2.1.2. Nội dung quản lý dự án

Hình 1.2: Nội dung của quản lý dự án

Nội dung của quản lý dự án có thể khái quát như sau:
- Quản lý kế hoạch dự án
+ Là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo
rằng các thành phần khác nhau của dự án được phối hợp hoàn toàn thích đáng. Nó đảm

8


bảo dung hòa giữa các mục tiêu (xung đột lẫn nhau) của dự án và các lựa chọn để thỏa
mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án.
+ Để dự án hoàn thành thắng lợi, cũng cần tập trung vào quản lý hòa nhập giữa các
thành phần của dự án bao gồm các thành phần khác nhau của tổ chức dự án và các
thành phần khác nhau của chu kỳ dự án.
- Quản lý phạm vi dự án
+ Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình đòi hỏi để đảm bảo rằng dự án bao
gồm tất cả các công việc yêu cầu để hoàn thành dự án một cách xuất sắc.
+ Phạm vi của sản phẩm: Các đặc tính và chức năng mà sản phẩm phải có.
+ Phạm vi dự án: Các công việc phải làm để bàn giao sản phẩm cùng các đặc tính và
chức năng đã được xác định.
- Quản lý thời gian: Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo dự
án hoàn thành đúng lúc.
- Quản lý chi phí: Quản lý chi phí bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằn dự
án được hoàn thành với kinh phí đã được phê duyệt. Chi phí của dự án quyết định bởi
chi phí các nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án.
- Quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo
rằng dự án sẽ thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án (lý do tồn tại). Nó bao
gồm toàn bộ các hoạt động của chức năng quản lý chung như xác định chính sách chất
lượng, mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các mục tiêu này bằng
cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng với hệ thống chất lượng.

- Quản lý nguồn nhân lực: Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quy trình cần thiết để
đạt được hiệu quả nhất việc sử dụng nhân lực tham gia dự án, bao gồm tất cả các bên
tham gia dự án: Nhà tài trợ, khách hàng, nhà thầu, cá nhân tham gia…
- Quản lý thông tin: Quản lý thông tin bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo tính
kịp thời từ việc phất thông tin, phổ biến thông tin, thu thập thông tin, lưu trữ thông tin
và việc sẵng sang cung cấp thông tin của dự án. Nó cung cấp những liên kết giữa mọi
người. Tất cả mọi người có liên quan đến dự án đều phải được chuẩn bị để giữ và hận
thông tin của dự án , phải hiểu được những thông tin nào liên quan đến họ.

9


- Quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro bao gồm các quy trình liên quan đến việc xây dựng,
phân tích đối phó lại rủi ro của dự án. Nó bao gồm việc làm tăng lên đến tột độ các kết
quả của những sự kiện có tác động tốt đến dự án và làm giảm tối thiểu hậu quả của
những sự kiện có ảnh hưởng xấu đến dự án.
- Quản lý đấu thầu: Quản lý đấu thầu bao gồm các quy trình cần thiết để được cung
cấp các hàng hóa và dịch vụ từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án.
1.2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: quản lý chất lượng xây dựng,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an
toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
Các mục tiêu cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng là hoàn thành công trình đảm
bảo chất lượng, kỹ thuật trong phạm vi ngân sách được duyệt và trong thời gian cho
phép. Các chủ thể cơ bản của một dự án xây dựng là: CĐT, nhà thầu xây dựng và Nhà
nước. Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể
tham gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các yêu cầu, mục tiêu đối với một dự án
xây dựng tăng lên.
Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng còn được biểu diễn bởi ba tiêu chí có quan hệ

chặt chẽ với nhau như Hình 1.3

Hình 1.3: Sơ đồ biểu thị chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng

10


1.2.2.2. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thông qua QLDA có thể tránh được những sai sót trong quá trình thực hiện những dự
án lớn, phức tạp: Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng
cao đời sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án công trình quy mô lớn, phức tạp
cũng ngày càng nhiều. Ví dụ: các công trình thủy lợi, thủy điện, các trạm điện và các
công trình phục vụ ngành hàng không. Cho dù là nhà đầu tư hay người tiếp quản dự án
đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm trong quản lý gây ra. Thông
qua việc áp dụng những phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại giúp việc thực
hiện các dự án công trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một cách thuận lợi.
Áp dụng phương pháp QLDA sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án:
- Nhà đầu tư luôn có rất nhiều mục tiêu đối với một dự án công trình, những mục tiêu
này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án. Trong đó, một số mục tiêu có thể phân tích
định lượng, một số lại không thể phân tích định lượng. Trong quá trình thực hiện dự
án, chúng ta thường chú trọng đến một số mục tiêu định lượng mà coi nhẹ những mục
tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp QLDA trong quá trình thực hiện dự án
mới có thể tiến hành điều tiết, phối hợp, khống chế giám sát hệ thống mục tiêu tổng
thể một cách có hiệu quả.
- Một công trình dự án có quy mô lớn sẽ liên quan đến rất nhiều bên tham gia dự án
như người tiếp quản dự án, CĐT, đơn vị thiết kế, nhà cung ứng, các ban ngành chủ
quản nhà nước và công chúng xã hội. Chỉ khi điều tiết tốt các mối quan hệ này mới có
thể tiến hành thực hiện công trình dự án một cách thuận lợi.
Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài chuyên ngành:
Mỗi dự án khác nhau lại đòi hỏi phải có các nhân tài chuyên ngành khác nhau. Tính

chuyên ngành dự án đòi hỏi tính chuyên ngành của nhân tài. Vì thế, QLDA thúc đẩy
việc sử dụng và phát triển nhân tài, giúp người tài có nơi thể hiện khả năng chuyên
môn của bản thân.
* Tóm lại, QLDA ngày càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa đối với phát triển KTXH. Trong xã hội hiện đại, nếu không nắm vững phương pháp QLDA sẽ gây ra những
tổn thất lớn. Để tránh được những tổn thất này và giành được những thành công trong

11


việc QLDA thì trước khi thực hiện dự án, chúng ta phải lên kế hoạch một cách tỉ mỉ,
chu đáo.
1.2.2.3. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đòi hỏi sự kết hợp của nhiều
yếu tố như sự nỗ lực , tính tập thể , yêu cầu hợp tác… vì vậy nó có tác dụng rất lớn ,
dưới đây xin được trình bày một số tác dụng chủ yếu nhất
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự
án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án .
-Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên
tham gia dự án.
-Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp
thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho việc
đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
-Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, tuy nhiên có thể
tóm gọn phân loại hai hướng tác động đến quản lý dự án:
- Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án bao gồm:
+ Trình độ của cán bộ tham gia quản lý dự án.
+ Thông tin truyền tải trong quá trình thực hiện dự án

+ Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý.
+ Mô hình quản lý tại đơn vị.
Trong đó trình độ của cán bộ quản lý là quan trọng nhất đối với công tác QLDA bởi vì
một dự án có thành công hay không là phụ thuộc vào trình độ chuyên môn , năng lực
tổ chức quản lý và kinh nghiệm thực tế của cán bộ quản lý. Các yếu tố thông tin cũng
góp một phần không nhỏ vào quá trình quản lý .Nếu thông tin sai lệch, thiếu chính xác,
hay bị chậm trễ thì dự án sẽ không thể đạt được các TCKT cũng như tiến độ thời gian.
Dựa vào các thông tin nhận được từ các cán bộ tham gia dự án, các tổ chức tư vấn, nhà
thầu hay thông tin từ bên ngoài, nhà quản lý sẽ nắm bắt được thực trạng của dự án từ
12


đó có những điều chỉnh kịp thời các sai sót hoặc đưa ra các giải pháp khắc phục nhanh
chóng nhất. Bên cạnh đó cơ sở vật chất phục vụ quá trình QLDA cũng là một nhân tố
ảnh hưởng đến quá trình quản lý. Nhà quản lý chỉ có thể thực hiện tốt công tác QLDA
khi có đủ các vật chất cần thiết bởi vì quá trình QLDA là một quá trình diễn ra trong
một thời gian dài và đòi hỏi sử dụng nhiều đến các phương tiện vật chất. Tuy nhiên,
một yếu tố không thể không kể đến đó là việc áp dụng mô hình tổ chức QLDA. Tuỳ
thuộc vào quy mô dự án, thời gian thực hiện, công nghệ sử dụng, nguồn lực, chi phí dự
án …mà lựa chọn mô hình quản lý cho phù hợp nhằm đảm bảo một mô hình quản lý
năng động, hiệu quả, phù hợp với những thay đổi của môi trường cạnh tranh, công
nghệ quản lý và yêu cầu quản lý.
- Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án bao gồm:
+ Môi trường luật pháp, chính sách.
+ Sự phối hợp của các cơ quan có liên quan.
Có thể thấy các nhân tố bên ngoài cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến công tác QLDA.
Môi trường luật pháp ổn định, không có sự chồng chéo của các văn bản, không có hiện
tượng nhũng nhiễu, tiêu cực thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác QLDA. Hơn
nữa, các chính sách về tài chính tiền tệ, về tiền lương… cũng ảnh hưởng lớn đến quá
trình quản lý. Dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng hay không

cũng phụ thuộc nhiều vào sự kết hợp của các cơ quan, các cấp, các ngành có liên quan,
nếu sự phối hợp đó chặt chẽ, có khoa học thì sẽ là cơ sở vững chắc góp phần tạo nên
hiệu quả QLDA.
1.2.4. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dưng ở nước ta
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hoá,
toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực ĐTXD, công tác quản lý ĐTXD
ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành,
nhiều đối tác và nhiều bộ môn liên quan. Do đó, công tác QLDA ĐTXD đòi hỏi phải
có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu
xây dựng các công trình dân dụng ở nước ta trong thời gian tới. Thực tiễn đó đã thúc
đẩy ra đời một “nghề” mới mang tính chuyên nghiệp thực sự: QLDA, một nghề đòi

13


hỏi tính tổng hợp và chuyên nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tư
vấn.
Hiện nay, công tác QLDA đang ngày càng được chú trọng và mang tính chuyên
nghiệp hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mô, chất lượng công trình và năng lực cũng như
tham vọng của chính CĐT. Kinh nghiệm cho thấy công trình có yêu cầu cao về chất
lượng, hoặc công trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với các
đơn vị tư vấn quốc tế,… đòi hỏi một BQL dự án có năng lực thực sự, làm việc với
cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Đây là lĩnh vực mới mẻ và nhiều tiềm năng
ở Việt Nam.
Tuy vậy, bên cạnh những công trình đạt chất lượng, cũng còn không ít công trình có
chất lượng kém, không đáp ứng được yêu cầu sử dụng, công trình nứt, vỡ, lún sụt,
thấm dột, bông dộp, đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng, cần phải sửa chữa, di
dời gây tốn kém, đặc biệt như Khu Trung tâm hành chính TP. Đà Nẵng do Tư vấn thiết
kế kém nên thiếu ô xy tươi khiến dư luận phản ảnh thời gian qua; con đập “kiên cố”
của thủy điện Đăk Mek 3 với hơn 700m3 bê tông đổ sập chỉ sau một va chạm với xe

ben... Một số hình ảnh về công tác quản lý dự án kém chất lượng ảnh hưởng rất lớn
đến tiến độ, chất lượng công trình được thể hiện bằng hình ảnh tại Phụ lục 1.1.
1.2.5. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Ngoài các vấn đề về QLDA ĐTXD như đã nêu trên, UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành
Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/12015 (về việc ban hành quy định một
số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái) nhằm hướng
dẫn, phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Có thể thấy tỉnh
Yên Bái đã có những bước đi sát sao trong QLDA ĐTXD trên địa bàn tỉnh với mục
đích hạn chế những thất thoát, lãng phí trong QLDA ĐTXD, phát huy hiệu quả ĐTXD
trên địa bàn tỉnh.
Cùng với đó, công tác lựa chọn đơn vị CĐT và BQL dự án luôn được cân nhắc, lựa
chọn những đơn vị có kinh nghiệm, có năng lực cao và phù hợp với dự án để giao
nhiệm vụ QLDA. Song song với đó, việc lựa chọn các đơn vị tư vấn thiết kế, TVGS
cũng được các BQL dự án lựa chọn một cách kỹ lưỡng phù hợp, không lựa những đơn

14


vị có năng lực yếu so với quy mô, mục tiêu của dự án. Đối với nhà thầu thi công công
trình cũng được tiến hành lựa chọn theo đúng quy định, có năng lực và đảm bảo tiến
độ thực hiện dự án. Những nhà thầu thi công không đảm bảo được tiến độ thực hiện dự
án sẽ thanh lý hợp đồng để tiến hành lựa chọn nhà thầu có năng lực phù hợp tiếp tục
triển khai dự án, đảm bảo tiến độ. Có thể lấy ví dụ như: Gói thầu số 20 của dự án
“Bệnh viện đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”, đơn vị thi công gặp vấn đề về
tài chính, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, sau nhiều lần đôn đốc vẫn không đẩy
nhanh tiến độ thực hiện, CĐT đã tiến hành thanh lý hợp đồng và lựa chọn nhà thầu
mới để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án; Dự án “Chợ vùng cao xã Gia Hội, huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái”, trong quá trình lập dự án, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự án chưa rà
soát kỹ và bám sát với thực tế dẫn đến sau khi dự án được phê duyệt vẫn chưa thế triển
khai thực hiện thi công dự án do đơn vị tư vấn tính toán thiếu và sai lệch chi phí bồi

thường GPMB so với thực tế.
1.3. Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên
Bái
1.3.1. Các hình thức tổ chức quản lý dự án chính trên địa bàn tỉnh
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái công tác quản lý dự án đã được thực hiện tuân thủ theo các
điều lệ được nêu trong Luật Xây dựng, Nghị định của Chính phủ cũng như các Thông
tư, Văn bản hướng dẫn khác có liên quan. Các hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng với các BQL dự án cụ thể tại tỉnh Yên Bái như sau:
1.3.1.1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành (Ban quản lý dự án chuyên
ngành)
Một số BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Yên Bái như: BQL
dự án đầu tư và xây dựng tỉnh Yên Bái, BQL dự án công trình giao thông Yên Bái,...
Hình thức này đang hoạt động mạnh mẽ tại địa bàn tỉnh Yên Bái, bởi trên địa bàn tỉnh
trong những năm gần đây thu hút khá nhiều các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN, đòi
hỏi BQL là đơn vị có kinh nghiệm và năng lực. Một số dự án có TMĐT lớn như: Dự
án Cầu Tuần Quán (674.736 triệu đồng), Dự án đường tránh ngập thành phố Yên Bái,
đoạn nối trung tâm km 5 với quốc lộ 32C (995.784 triệu đồng),...

15


×