Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình đường đh 1 tại trung tâm QLKT CTCC huyện đức trọng tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN QUANG TRUNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐH.1 TẠI TRUNG TÂM QL&KT
CTCC HUYỆN ĐỨC TRỌNG – TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN QUANG TRUNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐH.1 TẠI TRUNG TÂM QL&KT
CTCC HUYỆN ĐỨC TRỌNG – TỈNH LÂM ĐỒNG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS NGUYỄN TRỌNG TƯ



NINH THUẬN, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân học viên. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Trong quá trình làm luận văn học viên
có tham khảo tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề
tài. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu
tham khảo đúng quy định. Học viên không sao chép từ bất kỳ nguồn thông tin nào
khác, nếu vi phạm Học viên xin chịu trách nhiệm trước Khoa và trước Nhà trường
Tác giả luận văn

Trần Quang Trung

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thiện luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản
lý xây dựng với đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình
đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng – tỉnh Lâm Đồng”, là
kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình
của các cấp lãnh đạo, sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo, sự động viên khích
lệ của bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô giáo đã nhiệt
tình giảng dạy, trang bị kiến thức để học viên có cơ sở khoa học hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy hướng dẫn khoa học
Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Tư đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong

quá trình hình thành đề tài, triển khai, nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Học
viên rất mong được sự đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn đọc
để luận văn được hoàn thiện và có giá trị đi vào thực tiễn.
Học viên xin chân thành cảm ơn quý Lãnh đạo trường Đại học Thủy Lợi, khoa Công
nghệ và quản lý xây dựng đã tạo điều kiện cho học viên hoàn thành tốt công việc
nghiên cứu khoa học của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .........................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ............................................................................................................ 5
1.1

Khái quát chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ....... 5

1.1.1

Các khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng: ................................................ 5

1.1.2


Khái niệm về QLCP đầu tư xây dựng: ....................................................... 7

1.2

Đặc điểm xây dựng công trình giao thông và chi phí: ...................................... 7

1.2.1

Khái niệm công trình giao thông đường bộ: .............................................. 7

1.2.2

Đặc điểm Công trình giao thông đường bộ: ............................................... 8

1.2.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến công trình giao thông đường bộ: ..................... 9

1.2.4

Dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB: ........................................................... 10

1.2.5

Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ: 11

1.3 Các yêu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình: ....................................................................................................................... 12
1.3.1


Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT: ............. 12

1.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến đến chi phí đầu tư xây dựng công trình Giao
thông: ................................................................................................................. 13
1.3.3

Nhân tố pháp lý, chính sách: .................................................................... 15

1.3.4

Nhân tố chất lượng nguồn nhân lực: ........................................................ 15

1.3.5

Nhân tố khoa học công nghệ: .................................................................. 16

1.3.6

Nhân tố thị trường: .................................................................................. 16

1.3.7

Yếu tố con người và tính chuyên nghiệp trong công tác quản lý dự án: .. 17

1.3.8

Chế độ chính sách kinh tế thay đổi: ......................................................... 18

1.3.9 Chất lượng công tác lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập dự án, thiết kế, thi
công, giám sát thi công xây dựng công trình: ...................................................... 18

1.3.10 Quy định mức chi phí dự phòng chưa phù hợp: ....................................... 18
1.3.11 Công tác giải phóng mặt bằng thi công: .................................................. 18

iii


1.3.12 Công tác kiểm soát chất lượng khảo sát, thiết kế và giám sát chất lượng
thi công công trình: .............................................................................................. 19
1.3.13 Tính khẩn cấp trong thi công xây dựng công trình do yêu cầu đẩy nhanh
tiến độ: ................................................................................................................. 20
1.4

Tình hình quản lý chi phí đầu tư XD Công trình giao thông hiện nay: ........... 20

1.4.1 Việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chi phí
ĐTXD: ................................................................................................................. 20
1.4.2

Về sự thay đổi giá từ thời điểm lập dự án đến khi hoàn thành dự án: ...... 22

1.4.3 Những kinh nghiệm trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án
Nâng cấp mở rộng QL1A và QL14 qua Tây Nguyên, phần sử dụng vốn NSNN: 24
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2
TRÌNH

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG
.......................................................................................................... 28

2.1 Các quy định của Pháp luật trong quản lý và xác định chi phí đầu tư xây dựng

công trình:................................................................................................................ 28
2.1.1

Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành: ........................ 28

2.1.2

Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành: ...................... 28

2.1.3

Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tỉnh ban hành. ........ 29

2.1.4

Một số văn bản khác có liên quan:........................................................... 31

2.2

Phương pháp lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ...................... 31

2.2.1

Phương pháp lập chi phí đầu tư xây dựng công trình: ............................. 31

2.2.2

Dự toán xây dựng công trình: .................................................................. 45

2.3


Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ...................... 51

2.3.1

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................................ 53

2.3.2

Giai đoạn thực hiện dự án: ....................................................................... 54

2.3.3

Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào sử dụng: ...................... 56

2.4

Các chú ý trong công tác quản lý chi phí dự án: ............................................. 57

Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG
CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐH.1 (LIÊN NGHĨA
– N’THÔL HẠ - TÂN HỘI) TẠI TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐỨC
TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG. ..................................................................................... 61
3.1 Giới thiệu chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý
dự án thuộc Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. ..................................... 61
iv



3.1.1 Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án thuộc Trung tâm QL&KT CTCC
huyện Đức Trọng: ................................................................................................ 61
3.1.2 Giới thiệu một số dự án ĐTXD công trình do Ban quản lý dự án thuộc
Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng tham mưu thực hiện: .................... 68
3.1.3

Quy trình tổ chức quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. ...... 74

3.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí tại Ban Quản lý dự thuộc Trung tâm
QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. .......................................................................... 77
3.2.1

Trình độ của cán bộ Ban quản lý dự án: .................................................. 80

3.2.2

Công tác Quản lý chi phí trong các giai đoạn đầu tư: .............................. 81

3.2.3

Quản lý chi phí xây dựng và thiết bị: ....................................................... 82

3.2.4

Quản lý chi phí đối với công tác GPMB và hỗ trợ tái định cư: ................ 83

3.2.5

Chi phí Quản lý dự án, chi phí khác và chi phí dự phòng: ....................... 83


3.2.6

Quản lý chi phí đối với các hoạt động tư vấn: ......................................... 85

3.3 Xác định khối lượng chi phí đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1, tại
Trung tâm QL& KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng: ............................. 87
3.3.1

Giới thiệu chung về công trình: ............................................................... 87

3.3.2

Quy trình, Quy phạm áp dụng cho thiết kế công trình: ............................ 87

3.3.3

Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 89

3.3.4

Phạm vi, Quy mô thiết kế: ....................................................................... 91

3.3.5

Tổ chức thi công: ................................................................................... 101

3.4 Xác định các thành phần trong tổng mức đầu tư của dự án đường ĐH.1 (Liên
nghĩa – N’Thol Hạ - Tân Hội) huyện Đức Trọng: ................................................. 102
3.4.1 Cơ sở lập tổng mức đầu tư Các điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, nguyên
liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng ....................................................................... 102

3.4.2 Tổng mức đầu tư xây dựng đường ĐH.1 (Liên Nghĩa - N'thol hạ - Tân
Hội), huyện Đức Trọng: ..................................................................................... 106
3.5 Đề xuất giải pháp QLCP dự án đầu tư xây dựng Đường ĐH.1 (Liên Nghĩa –
Nthol Hạ - Tân Hội) tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng: ................ 108
3.5.1 Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ Ban QLDA Trung
tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng: ............................................................. 109
3.5.2

Nâng cao năng lực Ban QLDA, tăng cường cở sở vật chất Ban QLDA.111

3.5.3

Nâng cao hiệu quả trong công tác lựa chọn nhà thầu. ............................ 112

3.5.4

Giải pháp về công tác QLCP theo các giai đoạn đầu tư: ........................ 114

v


3.5.5

Một số giải pháp khác: ........................................................................... 119

3.5.6

Giải pháp thực hiện:............................................................................... 120

Kết luận chương3 ...................................................................................................... 122

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: .................................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 125

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Cơ cấu các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư dự án .......................... 32
Hình 2-2 Chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư XDCT ........................... 52
Hình 3-1 Mô hình Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng ............................... 63
Hình 3-2 Mô hình QLDA của Ban quản lý dự án trực thuộc Trung tâm QL&KT
CTCC huyện Đức Trọng.............................................................................................. 66
Hình 3-3 Đường Tà Hine – Đà Loan – Tà Năng, huyện Đức Trọng ........................... 69
Hình 3-4 Dự án xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng và trồng cây xanh quốc lộ 20, qua
địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. ................................................................. 71
Hình 3-5 Hồ chứa nước Nam Sơn, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm
Đồng. ........................................................................................................................... 72
Hình 3-6 Dự án Xây dựng hạ tầng giao thông lô Thanh Thanh, thị trấn Liên Nghĩa,
huyện Đức Trọng ......................................................................................................... 73
Hình 3-7 Xây dựng hạ tầng giao thông khu Quy hoạch Tái định cư sân bay Liên
Khương, lô 90, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng. ............................................... 73
Hình 3-8 Sơ đồ thất thóat chi phí ĐTXD trong giai đoạn thiết kế ............................ 116

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp TMĐT điều chỉnh các dự án................................................ 81
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp Quy trình, Quy phạm và Tiêu chuẩn .................................... 88
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp kết quả thiết kế mặt cắt dọc .................................................. 95

Bảng 3.4 Bảng tổng hợp cống thiết kế mới.................................................................. 98
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp chi phí đầu tư xây dựng đường ĐH.1 (Liên Nghĩa - N'thol hạ
- Tân Hội), huyện Đức Trọng .................................................................................... 106

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Chữviết tắt

Diễn giải

UBND

Ủy ban nhân dân

BQLDA

Banquản lý dự án

BXD

BộXâydựng

BGTVT

Bộ giao thông vận tải

CĐT


Chủ đầu tư

ĐTXD

Đầu tưxâydựng

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QLCP

Quản lý chi phí

HSMT

Hồ sơ mờithầu

NSNN

Ngân sách nhànước

TKCS

Thiết kế cơsở


TMĐT

Tổng mức đầu tư

XDCB

Xâydựng cơ bản

XDCT

Xâydựng công trình

GTĐB

Giao thông đường bộ

CTGTĐB

Công trình giao thông đường bộ

QL&KT CTCC

Quản lý và khai thác công trình công cộng

ix


x



MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, hội nhập
kinh tế quốc tế, đất nước đang trong quá trinh phát triển mạnh mẽ, để đáp ứng được
nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển ngày càng nhanh của đất
nước thì ngành xây dựng là một trong những ngành biểu hiện mạnh mẽ của sự phát
phát triển cho một xã hội. Sản phẩm xây dựng gắn liền với tất cả các ngành sản xuất,
với tất cả các lĩnh vực kinh tế nhất là trong giai đoạn phát triển ban đầu. Quá trình xây
dựng các công trình người ta phải vận dụng sáng tạo những thành tựu của tiến bộ khoa
học, kỹ thuật, công nghệ, khai thác tiềm năng tự nhiên v.v…nhằm mục đích không
những cần phải đảm bảo chất lượng xây dựng công trình mà còn phải tiết kiệm, tối đa
hóa nguồn vốn đầu tư. Vì vậy, việc tính đúng, tính đủ các loại chi phí xây dựng và áp
dụng các biện pháp giảm thiếu chi phí xây dựng cần được tính toán xem xét kỹ lưỡng.
Trong đó, việc áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi phí xây dựng cho các công
trình ở Việt Nam hiện nay mặc dù là một vấn đề quan trọng nhưng vẫn còn tồn tại
nhiều bất cập. Vì vậy, cần nghiên cứu việc áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình và đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của
công tácnày.
Đề tài luận văn không chỉ dừng ở việc nghiên cứu áp dụng quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng công trình mà còn hướng tới việc đề xuất các giải pháp quản lý, ứng dụng
định mức và dự toán trong xác định chi phí cho dự án đầu dư xây dựng công trình:
Xây dựng đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng.
Tuyến đường ĐH.1 (Liên Nghĩa – N’Thôl Hạ - Tân Hội) có chiều dài 16,16 km. Trong
đó có 11,58km đã được đầu tư xây dựng từ năm 1997 với tiêu chuẩn đường cấp IV
miền núi, bề rộng nền đường là 7,5m; bề rộng mặt đường là 5,5m lề đất mỗi bên 1m.
Đoạn còn lại là đường mòn (đường đất) do người dân tự mở. Qua quá trình sử dụng
hiện nay đường hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến đời sống của
người dân nhất là vùng đồng bào dân tộc thiều số tại xã N’Thôl Hạ, ảnh hưởng đến


1


kinh tế xã hội trong khu vực nhất là việc nhân dân sản xuất ra nông sản, thực phẩm
phải chịu nhiều thiệt thòi do nguyên vật liệu đầu vào cao làm tăng chi phí sản xuất
nhưng giá bán lại thấp, thậm chí là bán không được hàng hóa vào mùa mưa bão tuyến
đường hư hỏng không thể vận chuyển được hàng hóa từ vùng nông thôn ra thành thị
để tiêu thụ. Chính vì vậy UBND tỉnh Lâm Đồng đã quyết định chủ trương việc lập dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân khu
vực đồng bào dân tộc, đồng thời tạo điều kiện để vận chuyển lưu thông hàng hóa, giảm
chi phí vận chuyển giữa các huyện trong tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong
tỉnh. Qua nghiên cứu khảo sát lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư thì việc nghiên
cứu khu vực khai thác đất để đắp, nguồn vật liệu cát đá, xi măng, sắt thép, nhựa .v.v. ,
nhân công và máy thi công để đáp ứng nhu cầu thi công và tính toán chi phí để xây
dựng công trình là rất quan trọng liên quan đến việc cân đối vốn đầu tư, thẩm định
nguồn vốn để thực hiện và việc sử dụng chi phí xây dựng dự án tiết kiệm đạt hiệu quả
cao tránh lãng phí và thất thoát vốn ngân sách... thì vấn đề quản lý chi phí xây dựng dự
án một vấn đề quan trọng cần xem xét kỹ lưỡng. Đồng thời, việc đề xuất các giải pháp
quản lý chi phí, giúp Ban quản lý dự án có thể quản lý tốt các chi phí xây dựng trong
quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình
đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng – tỉnh Lâm Đồng”.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là Vận dụng các văn bản quy định của pháp luật liên quan về xây
dựng và đưa ra được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng, đồng thời nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. Ứng
dụng cho dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.1. Kết quả nghiên cứu của luận văn
được coi là những đóng góp nhỏ nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn ngân sách của
Nhà nước.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

2


Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Các rủi ro ảnh hưởng tới chi phí trong quá trình quản
lý chi phí xây dựng công trình trên cơ sở các quy định của pháp luật về Ngân sách và
quản lý đầu tư xây dựng Xây dựng. Áp dụng các quy định, định mức của nhà nước
trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm
QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Trong khuôn khổ của luận văn học viên tập trung vào phân tích, nghiên cứu những ảnh
hưởng có liên quan đến công tác quản lý chi phí các dự án sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước để đề xuất những giải pháp quản lý có hiệu quả và ứng dụng lập chi phí
đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức
Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
4.1 Cách tiếp cận đề tài:
Hệ thống hóa các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chi phí xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Phân tích thực trạng chất lượng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng.
Nghiên cứu những vấn đề tồn tại đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
4.2 Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Phương pháp nghiên cứu đề tài áp dụng trong điều kiện của Việt Nam hiện nay; bao
gồm:

- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp đối chiếu với văn bản quy phạm pháp luật hiện nay;
- Phương pháp thống kê;

3


- Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực tế;
- Phương pháp phân tích, so sánh;
- Và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng công trình.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp quản lý chi phí xây dựng cho dự án đầu tư xây
dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
1.1.1 Các khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng:
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của sản xuất
xây dựng và đặc thù công trình xây dựng nên mỗi công trình có chi phí khác nhau
được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ trong quá trình
xây dựng;

Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng;
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định
phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứ khả thi đầu tư
xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng;
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. Dự toán công trình bao
gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình.
Nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với Tổng dự toán ở mục chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư. Nội dung cụ thể của các khoản chi phí như sau (theo Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015):
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác
5


theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ
chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí di dời, chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng
(nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí

đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
- Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình
của dự án vào khai thác sử dụng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác
liên quan;
- Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí dự
phòng. Trong đó, Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động
đến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao
thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên
công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật
do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà
thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến công trình;
- Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

6


1.1.2 Khái niệm về QLCP đầu tư xây dựng:
Quản lý chi phí xây dựng được hiểu là điều khiển việc hình thành chi phí, giá xây
dựng công trình sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định trong từng giai đoạn,
là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh trong suốt quá trình
quản lý dự án nhằm bảo đảm cho dự án đạt được hiệu quả kinh tế đầu tư, lợi ích xã hội
được xác định.

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là công việc giám sát các chi phí phát sinh trong quá
trình thực hiện việc đầu tư dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi bàn giao đưa vào sử
dụng của các đối tượng quản lý.
Quản lý chi phí là việc giúp dự án được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã có, lưu ý
các vấn đề phát sinh về mặt chi phí có thể xảy ra nhằm đưa ra các biện pháp giải quyết
hay giảm thiểu chi phí.
Quản lý chi phí kỹ thuật được sử dụng để giám sát chi phí cho dự án từ giai đoạn ý
tưởng đến giai đoạn quyết toán của dự án đầu tư xây dựng.
1.2 Đặc điểm xây dựng công trình giao thông và chi phí:
1.2.1 Khái niệm công trình giao thông đường bộ:
Công trình giao thông đường bộ (CTGTĐB) bao gồm hệ thống các công trình đường ô
tô, đường phố, đường ô tô cao tốc, đường ô tô chuyên dùng, đường giao thông nông
thôn và hệ thống các loại cầu, cống (cầu vượt, cầu chui..) cùng những cơ sở vật chất
khác phục vụ cho việc vận chuyển trên bộ như: bến bãi đỗ xe, đèn tín hiệu, biển báo
giao thông, đèn đường chiếu sáng, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông,
dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe,
trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác... phục vụ vận tải và đi
lại trên mặt đất cho người đi bộ, ôtô, xe máy và các phương tiện vận chuyển khác được
thuận tiện, thông suốt, nhanh chóng, an toàn và đạt hiệu quả cao.

7


1.2.2 Đặc điểm Công trình giao thông đường bộ:
Bên cạnh có những đặc điểm chung như những công các công trình xây dựng khác,
công trình giao thông đường bộ có những đặc điểm riêng biệt, chuyên sâu cơ bản như
sau:
- Tính hệ thống: Công trình giao thông vận tải có vai trò nền móng là tiền đề vật chất
hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa nếu không có
một hệ thống đường giao thông đầy đủ đảm bảo tiêu chuẩn thì các phương tiện vận tải

như các loại xe ô tô, tàu hỏa, máy bay... sẽ không thể hoạt động tốt được, không đảm
bảo an toàn, nhanh chóng khi vận chuyển hành khách và hàng hóa.
- Tính đồng bộ: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện
đại. Nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo
đảm hiệu quả tổng hợp và tính hệ thống, nhất là mạng lưới giao thông, điện, nước,
thủy lợi, giáo dục, y tế, hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin là điều kiện tiên
quyết ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động vận tải nói riêng và ảnh hưởng đến sự phát
triển của nền sản xuất kinh tế - xã hội nói chung. Một xã hội ngày càng phát triển thì
nhu cầu vận tải ngày càng tăng đòi hỏi cơ sở hạ tầng giao thông phải được đầu tư đồng
bộ, thích đáng kể cả chất và lượng.
- Tính tiên phong, định hướng; Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông vững mạnh là
cơ sở, nền tảng đảm bảo sự phát triển vững bền cho cả một hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội của một quốc gia. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải là một bộ phận cấu thành
nên kết cấu hạ tầng của một nền kinh tế. Đầu tư xây dựng công trình giao thông đem
lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế - xã hội và mang tính định hướng cho việc phát triển
mạng lưới điện, nước, thủy lợi, giáo dục, y tế, hạ tầng viễn thông và công nghệ thông
tin..
- Tính vùng: Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông thường liên quan đến nhiều vùng,
lãnh thổ các nhà quản lý cần tính đến khả năng này để tăng cường việc đồng bộ hóa
trong khai thác tối đa các tiềm năng của vùng lãnh thổ, các thành phần kinh tế để phát
triển giao thông nhằm, giảm hao phí lao động cho xã hội. Phát triển nhanh chóng mạng
lưới giao thông, nhờ đó thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất hàng hóa và lưu thông

8


hàng hóa giữa các vùng trong cả nước, sử dụng hợp lý mọi mọi tiềm năng của đất
nước nhất là ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa còn lạc hậu, mở rộng giao lưu kinhy tế
văn hóa và nâng cao tính đồng đều về đầu tư giữa các vùng trong cả nước.
- Tính cố định, lâu dài, chi phí lớn:
Công trình giao thông sẽ được xây dựng ở ngay vị trí mà nó được xây dựng cho nên

các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư vì vậy
khi tiến hành xây dựng phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quá
trình xây dựng, cần phải bố trí hợp lý, phù hợp với kế hoạch, quy hoạch, xây dựng tại
vị trí có điều kiện thuận lợi để khai thác lợi thế giữa các vùng, quốc gia, đồng thời đảm
bảo được sự phát triển cân đối giữa các vùng, lãnh thổ.
Thành quả của việc đầu tư xây dựng công trình giao thông là có giá trị sử dụng lâu dài,
hàng chục năm, có khi là hàng trăm năm, thậm chí là tồn tại mãi mãi…
Đầu tư xây dựng Công trình giao thông đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn,
nguồn vốn này nằm khê động trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy, trong quá trình đầu
tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, đồng
thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công
trình hoàn thành trong thời gian ngắn, chống lãng phí nguồn lực.
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công trình giao thông đường bộ:
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên: Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội, tốc độ phát
triển giao thông, đô thị hóa ngày một gia tăng và đã có những tác động tiêu cực đến
điều kiện tự nhiên của mỗi vùng lãnh thổ. Trong khi đó, các biện pháp khắc phục lại
kém hiệu quả đã dẫn đến những nguy cơ đe dọa sự phát triển bền vững của mỗi quốc
gia.
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình
giao thông vận tải, điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì chi phí xây dựng cũng lớn
hơn nhiều.
Để giảm bớt những yếu tố không có lợi của điều kiện tự nhiên các biện pháp thay đổi
vị trí, địa hình được sử dụng khá phổ biến để giảm tác động xấu đến môi trường sinh

9


thái, làm mất đi tính đặc trưng của các vùng miền khác nhau và thậm chí còn làm tổn
hại đến kiến trúc cảnh quan.
Điều kiện kinh tế- xã hội: Sự phát triển và phân bổ các ngành kinh tế quốc dân có ý

nghĩa quyết định đối với sự phát triển hạ tầng công trình giao thông, cũng như sự hoạt
động của ngành giao thông vận tải. Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành
phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới sự thiết kế, quy hoạch hạ tầng
giao thông vẫn tải.
- Cơ chế chính sách liên quan đến phát triển GTĐB.
Thứ nhất, Nhà nước cần ban hành các chủ trương, hoàn thiện luật xây dựng, hoàn
thiện chính sách pháp lý, các cơ chế, chính sách về tạo vốn ngân sách, trong đó có tạo
vốn từ ngân sách cho phát triển hạ tầng nói chung, hạ tầng giao thông đường bộ nói
riêng.
Thứ hai, cần đa dạng hóa thu hút nguồn lực tài chính cho phát triển hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ.
1.2.4 Dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB:
1.2.4.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB:
Dự án ĐTXD CTGTĐB là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.4.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB:
Quy mô về vốn, vật tư, lao động rất lớn, thời gian thực hiện hoạt động ĐTXD thường
kéo dài, trải dài qua nhiều địa bàn hành chính khác nhau, qua nhiều khu vực có địa
hình phức tạp nên khó khăn trong công tác phối hợp quản lý và bị tác động trực tiếp
bởi thời tiết, có độ rủi ro cao, chịu ảnh hưởng lớn của quy hoạch sử dụng đất và quy
hoạch xây dựng đô thị.

10


1.2.5 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ:

1.2.5.1 Khái niệm quản lý chi phí dự án ĐTXD CTGTĐB:
Quản lý chi phí dự án ĐTXD CTGTĐB theo hình thức BOT là quá trình quản lý các
chi phí phát sinh từ khâu: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khâu kết thúc đầu tư
đưa dự án vào vận hành khai thác. Theo đó, quá trình thực hiện quản lý chi phí thực
chất là kiểm soát xây dựng công trình theo đúng thiết kế, TMĐT được duyệt, theo
đúng hợp đồng dự án đã ký đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư trên
cơ sở không vượt TMĐT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2.5.2 Nội dung quản lý chi phí dự án ĐTXD CTGTĐB:
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu
xây dựng, giá hợp đồbng xây dựng, định mức và giá xây dựng, chi phí quản lý dự án
và tư vấn đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, quyền và nghĩa vụ của người quyết định
đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
- Xác định chi phí đầu tư giai đoạn chuẩn bị dự án: Tổng mức đầu tư và huy động vốn,
phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai tah1c sử dụng công trình, đành giá hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực
hiện dự án;
- Xác định chi phí đầu tư giai đoạn thực hiện đầu tư dự án: Tổng mức đầu tư. Trong đó
gồm: (chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư; chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư cxa6y dựng; cki phí khác và chi phí dự phòng).
- Xác định chi phí giai đoạn kết thúc đầu tư và đưa dự án vào khai thác vận hành:
Nghiệm thu đưa công trình vào khai thác vận hành, thanh toán và quyết toán hợp đồng
xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, chi phí vận hành
chạy thử, chi phí bảo hành, chi phí vận hành, bảo trì, duy tu sửa chữa hàng năm...;
- Kiểm tra, giám sát chi phí gồm: Giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án,
giai đoạn kết thúc dự án.

11



- Tiêu chí đánh giá quản lý chi phí dự án ĐTXD CTGTĐB gồm: Đảm bảo tính đúng,
tính đủ theo thiết kế; Kiểm soát chi phí theo từng giai đoạn của dự án tránh gây thất
thoát, lãng phí, đảm bảo không vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
1.3 Các yêu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình:
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT:
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình là khoản chi phí có thể chi trả theo dự định, tính
toán ban đầu. Nhưng trong quá trình thực hiện dự án do biến động của giá cả thị
trường dẫn đến chi phí nhân công ngày càng tăng cao, chi phí mua, thuê nguyên vật
liệu thiết bị máy móc biến động trong quá trình thực hiện dự án,...Ngoài ra còn có
những tác động rủi ro như tác động của yếu tố môi trường, yếu tố con người và những
thiên tai bất thường dẫn đến tổng mức đầu tư cũng thay đổi. Do vậy trong quá trình
thực hiện dự án nhiều dự án phải thực hiện công tác điều chỉnh tổng mức đầu tư.
Công tác lập dự toán công trình phải được tính đúng, tính đủ các khoản chi phí theo
luật định, được chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt dự toán hoặc thuê các tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để thẩm tra dự toán thì kết quả thẩm tra
như nội dung thẩm định của chủ đầu tư. Chi phí thẩm tra, thẩm định được xác định
theo hướng dẫn của Bộ xây dựng.
Để đảm bảo cho công tác lập dự toán được tính đúng, tính đủ thì người lập dự toán,
kiểm tra dự toán, thẩm tra dự toán và phê duyệt dự toán phải áp dụng đúng chế độ
chính sách, định mức nhà nước, thực tế thị trường và nguồn vật liệu cung cấp của từng
địa phương, vùng miền. Phải biết vận dụng sáng tạo để áp dụng các nguồn vật liệu sẵn
có, chi phí hợp lý mà có hiệu quả, tránh áp dụng các định mức không phù hợp hoặc
các nguồn vật liệu phải tìm kiếm ở một điều kiện khó khăn trong khi vật liệu địa
phương có thể áp dụng được.
Thời gian thực hiện dự án: Thời gian kéo dài không đúng quy trình làm tăng chi phí
phục vụ dự án, đặc biệt các công trình thủy lợi thì quá trình thi công lại phụ thuộc vào
12



mùa vụ và quá trình tưới, tiêu canh tác của nhân dân, ngoài ra còn phụ thuộc vào thời
tiết mưa, nắng và nguồn nước trong quá trình thi công. Nếu thời gian thi công thích
hợp sẽ làm tăng hiệu quả công việc và chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí.
Quá trình thực hiện dự án phải được các cơ quan chức năng kiểm tra giám sát thường
xuyên, trong quá trình thi công nếu thấy có sự không hợp lý bất thường, không thuận
lợi trong quá trình khai thác sử dụng thì cần phải có điều chỉnh kịp thời, mặt khác
nhiều khi do nhà thầu thiết kế yếu nên không phản ánh hết được những điềm thuận lợi,
khó khăn trong quá trình vận hành, khai thác nên bản vẽ thiết kế khi thi công xong lại
thấy bất hợp lý cần điều chỉnh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình và thời gian
thi công hoàn thành công trình.
Thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình chậm hoặc bố trí nguồn vốn không
hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án dẫn đến thanh quyết toán vốn chậm làm ảnh
hưởng tới quá trình thi công và nguồn vốn cho thực hiện các công việc tiếp theo, điển
hình nhiều công trình do không bố trí được nguồn vốn cho công trình nên khi nhà thầu
thi công được một giai đoạn công việc nào đó lại phải dừng lại do năng lực yếu hoặc
nhà thầu không bố trí được nguồn vốn kịp thời dẫn đến công trình phải tạm dựng hoặc
kéo dài làm ảnh hưởng tới các khoản chi phí tiếp theo thực hiện dự án.
Quá trình khai thác sử dụng nhận thấy dự án khi hoàn thành không đáp ứng được nhu
cầu mong mỏi của người sử dụng, trong quá trình sử dụng gặp nhiều khó khăn trong
vận hành, chi phí để duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tăng cao, không cập nhật với tính
năng và nhu cầu phát triển của thời đại. Như vậy hiệu quả sau quá trình khai thác sử
dụng làm không cao.
1.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến đến chi phí đầu tư xây dựng công trình Giao thông:
Trong phần này luận văn sẽ trình bày chi tiết về đặc điểm của dự án ĐTXDCT giao
thông ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí thông qua việc lập TMĐT, tổng dự toán,
giá xây dựng và thanh quyết toán dự án hoàn thành.
Các công trình giao thông nói chung thường có khối lượng lớn có khi lên đến hàng
trăm ngàn, triệu m3, diện tích thu hồi đất để thực hiện các dự án là rất lớn, vấn đề di


13


×