Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 7CKTKN( 2buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.59 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
Tn 7
Thứ Hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
Sáng Tiết 1,2: TẬP ĐỌC:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật
trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời
được các CH trong SGK)
- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
II. Chuẩn bò: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài “Mua Kính”.
?Vì sao chú bé không biết chữ?
? Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì?
? Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào?
? Bác bán hàng nói gì với cậu bé?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
 Hoạt động 1 : Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
®äc Hướng dẫn HS đọc đúng các từ
ngữ khó, dễ lẫn.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.


- GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong
bài. (GV ghi bảng)
? Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
- Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS
hay đọc sai.
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại mơc bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở
SGK đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các
HS khác đọc thầm.
- Nhộn nhòp, cổng trường, bỏ mũ, trèo,
xúc động, hình phạt
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
GV: Phạm Thò Tuyết 1
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
• Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và
giọng đọc.
• Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải
đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân
cần, giọng chú bộ đội lễ phép.
• Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt
nghỉ hơi chỗ nào?
• Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi

sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc
đúng.
- Nhưng // … hình như hôm ấy thầy có
phạt em đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm
việc gì / cần phải nghỉ chứ! " //
- Em nghó: // Bố cũng có lần mắc lỗi, /
thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
• Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
• GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá
nhân, theo dãy, theo nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3
* Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm
vững nội dung bài
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
? Bố Dũng đến trường làm gì?
? Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình
phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu
phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.

- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy
giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
GV: Phạm Thò Tuyết 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể
hiện sự kính trọng như thế nào?
? Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào
về thầy?
? Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo
qua cửa sổ?
* Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không
phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ
niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì
suy nghó gì, mời một bạn đọc phần còn lại
của bài.
? Dũng nghó gì khi bố đã ra về?
 Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
- Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”.
- Nêu luật chơi: Tàu nào bò bắn trúng thì tàu
đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của
người điều khiển.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 5 : Củng cố

- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
- Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế  GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- - Nhận xét tiết học
- - Về nhà luyện đọc nhiều lần.
Thực hiện tốt theo lời cô dặn.
- Chuẩn bò bài “Thời khóa
biểu”.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì,
cần phải nghó chứ! Thôi em về đi,
thầy không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghó: Bố Dũng cũng có lần
mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố
nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để
không bao giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS điều khiển gọi tên tàu.
- Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh
của người bắn tàu.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
Tiết4: TOÁN:
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
GV: Phạm Thò Tuyết 3
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- BT cần làm: B2; B3 ; B4.
- Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động dạy - học của lớp.
II. Chuẩn bò: Hình vẽ BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn
- GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
* Bài 2:
- HS đọc đề toán
- GV và HS cùng phân tích cách làm bài
toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho,
2 gạch dưới đề bài hỏi.
- GV và HS cùng nhau phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Khi giải bài toán thuộc dạng ít hơn ta sẽ
làm tính trừ.
* Bài 4: - GV treo hình vẽ như bài 4 . Yêu
cầu HS đếm và giơ số hình đếm được lên.

 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam.
- HS lên bảng làm bài
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
a) Giải:
Số tuổi của em là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
b) Giải:
Số tuổi của anh là:
10 + 5 = 15 (tuổi)
Đáp số: 15 tuổi.
- HS đọc đề.
- HS tiến hành gạch.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
Giải:
Số tầng toà thứ 2 có:
17 – 6 = 11 (tầng)
Đáp số: 11 tầng.
- HS tìm số giơ lên.
___________________________________________________________
GV: Phạm Thò Tuyết 4
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
Tiết5: ĐẠO ĐỨC :
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả
năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.

- Tham gia mét sè viƯc nhµ phï hỵp víi kh¶ n¨ng.
- Nêu được ý nghóa của làm việc nhà.
- Tù gi¸c tham gia lµm viƯc nhµ phï hỵp víi kh¶ n¨ng.
II. Chuẩn bò: Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh
nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập.
- Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)
? Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào
cho gọn gàng ngăn nắp?
? Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng
ngăn nắp chưa?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1)
GV giới thiệu bài +ghi mơc
Hoạt động 1: - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.
- - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã
làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu
một số câu hỏi sau:
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
?Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm
gì đối với mẹ?
? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghó gì khi thấy
những việc bạn đã làm?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3
nội dung trên.
- Yêu cầu HS trình bày
- GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương

mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm
của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho
- Đúng nơi quy đònh.
-HS tự nêu.

- 1 HS nhắc lại mơc bài.
- Cả lớp lắng nghe
- Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang
quét sân.
- Bạn đang phụ mẹ quét sân.
-Hs thảo luận nhóm
GV: Phạm Thò Tuyết 5
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng
ta nên học tập.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết
việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì?
- Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh.
GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả
lời.
- GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu
các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ
trong mỗi tranh đang làm.
• Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở
sân.
• Tranh 2: Bạn trai đang tưới cây, tưới hoa.
• Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn.
• Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp
mẹ.

• Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén.
• Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.
- Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia
đình. Các em có thể làm được những việc đó
không?
- GV khen HS.
- GV kết luận: Chúng ta nên làm những công
việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác
Hồ đã dạy:
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tùy theo sức của mình
 Hoạt động 3 : Thực hành
* Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13)
a. S b. Đ c. S d. Đ
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1
số HS giải thích lý do.
- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.
 Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong
gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả
trẻ em.
- Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi
cơm, quét sân.
- Muốn thể hiện tình yêu thương đối
với mẹ.
- HS nêu.
- 2 HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày
trước lớp.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài.

- HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV
đọc 1 tình huống.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
GV: Phạm Thò Tuyết 6
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện
tình yêu thương đối với ông bà.
- Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn
làm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.
- GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp
với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em
Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng
như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc
cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm
sạch, đẹp môi trường, BVMT.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm
những việc vừa sức mình và Chuẩn bò bài sau.
- Các bạn bổ sung.
- HS tự nêu
Chiều:
Toán
ÔN GIẢI TỐN VỀ ÍT HƠN(2TIẾT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố khái niệm về ít hơn .
2Kỹ năng: Củng cố và rèn kĩ năng giải bài tốn về ít hơn .
3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị

- GV: SGK. Bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ (3’)
GV cho HS làm các bài tập:
37 + 15 = 47 + 18 = 24 + 17 =
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.( 27’)
Bài 1: ( Bài 3 trang 30 )
- GV cho HS tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi
phép tính vào bảng con.
Bài giải
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
GV: Phạm Thò Tuyết 7
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- Số học sinh trai lớp 2A:
15 – 3 = 12 ( học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
- GV nhận xét.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét.
* Giải các bài tốn về ít hơn.
Bài 2: ( bài 3 trang 32 )
Nêu cách làm
- Cho HS làm vào vở.
- Bài giải

- Cả hai bao gạo cân nặng :
- 25 + 10 = 35 ( kg )
- Đáp số : 35 kg.
* Giải các bài tốn về ít hơn
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho HS làm bài : 8 kg – 4 kg + 9 kg =
16 kg + 2 kg – 5 kg =
- Nhận xét, tun dương .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilơgam
- Lắng nghe
- Làm vào vở.
- Nêu
- Làm vào vở
- Sửa bài.

- HS làm bảng con
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiếng việt *
Luyện tập đọc
I. Mục đích:
- Tập trung rèn đọc lưu lốt,trơi chảy,rõ ràng cho một số học sinh yếu trong lớp.
- Trả lời được một số câu hỏi đơn giản.
II. Lên lớp:
- Gv giới thiệu một số bài tập đọc đã học trong các tuần trước.
- hướng dẫn học sinh đọc cá nhân .
- Đọc trong nhóm ( 3 em / nhóm) – Hai kèm một .
- HS yếu đọc – Hai học sinh khá giỏi hương dẫn và nhận xét.

- Gv đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Luyện đọc bài cho hs yếu nhiều lần
III. Nhận xét tiết học.
- Tun dương các học sinh cố gắng trong tiết rèn đọc.
Thứ Ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tiết1: TOÁN:
KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu: -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
GV: Phạm Thò Tuyết 8
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- Biết ki-lô-gam là đơn vò đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ c©n đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vò đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
II. Chuẩn bò: 1 Chiếc cân đóa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1
kg, cặp sách, dưa leo, cà chua..
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kilôgam +Ghi mơc
 Hoạt động 1 : Giới thiệu quả cân va đóa cân
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu
cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và
trả lời vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác
nhau và nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’.
- Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta cần phải cân

vật đó.
- Cho HS xem chiếc cân đóa. Nhận xét về hình
dạng của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vò đo là
kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên
bảng kilôgam – kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc
các số đo ghi trên quả cân.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách cân và thực
hành cân
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đóa cân, phía bên kia
là quả cân 1 kg (vừa nói vừa làm).
? Vò trí 2 đóa cân thế nào?
? Nhận xét vò trí của kim thăng bằng?
- Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- 1 HS lên sửa bài.
- 1HS nhắc lại
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Kilôgam.
- HS đọc.
- 2 Đóa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch
thăng bằng).
- HS quan sát.
GV: Phạm Thò Tuyết 9
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương

- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được
vật nặng hay nhẹ hơn 1 kg.
- Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta
đặt vật đó lên quả cân.
 Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. Hỏi: Tại sao
1kg cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vò
kilôgam.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS viết kg lên bảng.
- Cho HS đọc số đo của 1 số quả cân.
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS viết.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
Tiết3: CHÍNH TA: Û
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Muc tiêu : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Hs thích viết chữ đẹp
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc
lỗi ở tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
 Hoạt động 1 : Nắm nội dung đoạn viết
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại mơc bài.
- HS lắng nghe.
GV: Phạm Thò Tuyết 10
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc.
? Đoạn chép này kể về ai?
? Dũng nghó gì khi bố ra về?
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân)
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu
chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Viết bài
- Nêu cách trình bày bài.

- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
 Hoạt động 4 : Làm BT
* Bài tập 2b, 3a:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi
các bạn lần lượt lên điền vần, â vào chỗ trống.
- Tuyên dương đội thắng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bò: “Cô giáo lớp em”.
- Về Dũng.
- Dũng nghó bố cũng có lần mắc
lỗi và bố không bao giờ mắc lại
nữa.
- 4 câu.
- HS nêu: … … xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghó: Bố cũng … … nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng,
mắc lỗi, xúc động.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
Thủ công
gÊp thun ph¼ng ®¸y kh«ng mui

A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết gấp thuyền phẳng đáy, không mui .
- Gấp đïc thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng
B/ Chuẩn bò :
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng giấy thủ công khổ A4 .
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Phạm Thò Tuyết 11
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
1. Kiểm tra
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học tập làm “ Thuyền phẳng đáy
không mui “
b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
-Cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không
mui và đặt câu hỏi về hình dáng , màu sắc , các phần
thuyền phẳng đáy không mui . Gợi ý cho học sinh
nắm được tác dụng , hình dạng , màu sắc vật liệu làm
thuyền trong thực tế
- Mở dần mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui
từng bước cho đến hình dạng ban đầu là tờ giấy hình
chữ nhật . Sau đó lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi
thành thuyền phẳng đáy không mui như mẫu , nêu
câu hỏi về các bước gấp thuyền phẳng đáy không

mui từ đó cho nhận xét về cách gấp thuyền phẳng
đáy không mui .
- GV nhận xét câu trả lời .
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. ( chØ trªn quy tr×nh
, híng dÉn vµ lµm mÉu)
Bước 1 : -gấp các nếp gấp cách đều
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dọc được H2 miết
theo chiều gấp cho phẳng
-Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở H2 được
H3 . Lật H3 ra mặt sau , gấp đôi như mặt trước .
Bước 2 :- Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho cạnh
ngắn trùng với cạnh dài được H4 tương tự gấp theo
đường dấu gấp để được H5 . Lật H5 ra mặt sau gấp 2
lần giống như H4 , H5 được H6 .Tương tự gấp theo
đường dấu gấp H6 để được H7 . Lật mặt sau hình
7gấp giống như mặt trước được H8
*Bước 3 :- Tạo thuyền phẳng đáy không mui
-Các tổ trưởng báo cáo
về sự chuẩn bò của các tổ
viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu
bài
-Hai em nhắc lại.
- Lớp quan sát và nêu
nhận xét về các phần
thuyền phẳng đáy không
mui .
- Thực hành làm theo
giáo viên .

-Bước 1 và 2 :
-Gấp tạo mũi và và thân
thuyền phẳng đáy không
mui .


- Bước 3 : Tạo thân và
GV: Phạm Thò Tuyết 12
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
- Lắch hai ngón tay cái vào trong 2 mép giấy , các
ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài , lộn các nếp
vừa gấp vào trong lòng thuyền . Miết dọc theo 2
cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền
phẳng đáy không mui H9 .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp
thuyền phẳng đáy không mui cả lớp quan sát . Sau
khi nhận xét uốn nắn các thao tác gấp .
-GV tổ chức cho các em tập gấp thử thuyền phẳng
đáy không mui bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy
không mui .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
mui thuyền phẳng đáy
không mui .
- Lớp quan sát và nhận
xét .
- Các nhóm thực hành
gấp thuyền phẳng đáy

không mui theo các bước
để tạo thành máy bay
đuôi rời theo hướng dẫn
của giáo viên .
-Hai em nêu nội dung
các bước gấp thuyền
phẳng đáy không mui .
-Chuẩn bò dụng cụ tiết
sau đầy đủ để tiết sau
thực hành gấp thuyền tt .
chiều:
Tự nhiên xã hội:
¨n ng ®Çy ®đ

A/ Mục tiêu:
Học sinh biết :- ăn đủ chất , uốùng đủ nứơc sẽ giúp cơ thể chóng lớn ,khoẻ mạnh.
Biết buổi sángnên ăn nhiều ,buổi tối nên ăn ít không nên bỏ bữa ăn.
B/ Chuẩn bò ;
- Tranh vẽ trang 16 , 17 .
- Sưu tầm tranh ảnh thức ăn , nước uống hàng ngày .
C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
“ Tiêu hóa thức ăn “
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu tựa bài học
b)Hoạt động 1 : Các bữa ăn , thức ăn
hàng ngày .

- Ba em lên bảng chỉ và nêu đường đi
của thức ăn trong hệ tiêu hóa .
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc
lại
GV: Phạm Thò Tuyết 13
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Cẩm Lương
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu quan sát tranh 1 , 2, 3,4 SGK
trang 16 và trả lời các câu hỏi .
- Các nhóm trao đổi trong nhóm để trả
lời câu hỏi .
- Hàng ngày bạn ăn mấy bữa ? Mỗi bữa
ăn những gì và ăn bao nhiêu ?
-Ngoài ra bạn còn ăn thêm gì ?
- Bạn thích ăn gì ? Uống gì ?
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
-Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo
khoa .
c)Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về ích
lợi của việc ăn uống đầy đủ .
* Bước 1 : làm việc cả lớp .
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa ,
thảo luận trả lời các câu hỏi ở bài học
trước .
- Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi
đâu ?
- Để làm gì ?
- Yêu cầu trao đổi trong nhóm các câu

hỏi như :
-Tại sao chúng ta cần ăn đủ no? Uống đủ
nước ?
- Nếu ta thường xuyên bò đói khát thì điều
gì sẽ xảy ra ?
*Bước 2 : - Yêu cầu một số em lên trả
lời câu hỏi .
* Kết luận như sách giáo khoa .
d) Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đi chợ “
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
-Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu tên
một số thức ăn đồ uống mà em biết .
- Các nhóm thực hành thảo luận nối
tiếp nói cho bạn nghe .
- Ăn 3 bữa đó là bữa sáng , trưa và tối ;
com , canh , cá , thòt , rau ,...Mỗi bữa ăn
2 bát .
- Ngoài ra còn ăn thêm hoa quả ,
sữa ,...
- Nêu theo ý thích .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả
lời trước lớp
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn .
- Quan sát các thông tin trong sách giáo
khoa và trao đổi trả lời các câu hỏi .
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất
bổ thấm vào thành ruột non vào máu và
đi nuôi cơ thể .
- Để giúp cơ thể có đầy đủ chất làm cho
cơ thể khỏe mạnh , chóng lớn ,...

Bò bệnh , người mệt mỏi , gầy yếu làm
việc và học tập kém .
- Lần lượt một số cặp lên trả lời trước
lớp .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm nhận phiếu rời .
GV: Phạm Thò Tuyết 14

×