Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo Án Lớp CKTKN Môn LTVC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.98 KB, 141 trang )

Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 1)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ dồng nghóa hoàn toàn, từ đồng nghóa không hoàn
toàn. ( Nội dung, ghi nhớ).
Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu bài tập 1, bài tập 2 (2 trong số 3 từ) ;
đặt câu được với một cặp từ đồng nghóa theo mẫu ( BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to
ghi bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng
sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Mục tiêu: phân tích đươc các vd
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ 
giống nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc gần


giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
Thứ ngày tháng năm 2010
Mục tiêu: Nắm được ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in
đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng

nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, đỏ,
đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 2)
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
Tìm được từ đồng nghóa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu
với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2) .
Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài học.

Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh tự đặt câu hỏi
 Thế nào là từ đồng nghóa ? kiểm tra
 Thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn -
không hoàn toàn ? Nêu vd
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập về từ đồng nghóa - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Mục tiêu : hoàn thành bài tập
 Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ
đồng nghóa chỉ màu xanh - đỏ - trắng -
đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao
phiếu cho thư ký tổng hợp.

- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên
bảng (đúng và nhiều từ)
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
Thứ ngày tháng năm 2010
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và
hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
_ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh
mướt …..
 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu
văn của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ
đồng nghóa ...)
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh
lựa chọn từ đồng nghóa dùng cho phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3
cặp từ đồng nghóa (nhanh, đúng, chữ đẹp)
và nêu cách dùng.
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
Tìm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ Quốc trong bài tập đọc hoặc bài
chính tả đã học ( BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc(BT2)
tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hương (BT4)
HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghóa
- Nêu khái niệm từ đồng nghóa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ
điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay,

các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về
“Tổ quốc”
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc thầm bài “Thư gửi các học
sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ
đồng nghóa với từ Tổ quốc
 Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ
không thích hợp.
- Học sinh gạch dưới các từ đồng
nghóa với “Tổ quốc” :
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương
Thứ ngày tháng năm 2010
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh đọc bài 2
- Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm
từ đồng nghóa với “Tổ quốc”.
- Từng nhóm lên trình bày
 Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
Đất nước, nước nhà, quốc gia, non
sông, giang sơn, quê hương.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày

 Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài
_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương,
quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng
chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời , gắn
bó sâu sắc
- Học sinh sửa bài theo hình thức luân
phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm
_GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghóa một trong những tục ngữ,
thành ngữ vừa tìm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 4)
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
Tìm được các từ đồng nghóa trong đoạn văn (BT1) Xếp được các từ
vào nhóm từ đồng nghóa (BT2).
Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng
nghóa (BT3).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Từ điển
- Trò : Vở bài tập, SGK

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ
quốc”.
 Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh sửa bài 5
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập từ đồng nghóa” - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Mục tiêu : Hoàn thành các bài tập
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao
đổi nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
_HS làm bài
_Dự kiến : mẹ, má, u, bầm, mạ ,…
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài trên phiếu
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài bằng cách tiếp sức
Thứ ngày tháng năm 2010
(Học sinh nhặt từ và ghi vào từng cột) -
lần lượt 2 học sinh.

 Bài 3:
- Học sinh xác đònh cảnh sẽ tả
- Trình bày miệng vài câu miêu tả
- Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn
(Khoảng 5 câu trong đó có dùng một số
từ đã nêu ở bài tập 2 )
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi đua từ đồng nghóa nói về những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Nhân dân”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 5)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp
(BT1); nắm được một số thành ngữ tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người
VieetjNam BT2 ; hiểu nghóa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng
đồng, đặt được một câu có tiếng đồng vừa tìm được BT3.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các
tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Trò : Giấy A3 - bút dạ

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu: hiểu nội dung bài
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân
dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên
bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm
dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2: thực hành
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu: Hoàn thành bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành
ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người

- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên
Thứ ngày tháng năm 2010
Việt Nam ta. bảng.
- Học sinh nhận xét.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp
giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu
một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình
bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau
nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ
điểm: Nhân dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu
sai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 6)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
Biết sử dụng từ đồng nghóa một cách thích hợp BT1 ; hiểu ý nghóa chung của
một số tục ngữ BT2.
Dựa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu
tả sự vật có sử dụng 1 – 2 từ đồng nghóa BT3.
HS khá giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghóa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 1
- Trò : Tranh vẽ, từ điển
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - 2 học sinh sửa bài 3, 4b
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về
từ đồng nghóa”
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Mục tiêu: Hoàn thành bài tập
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1

- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Học sinh làm bài, trao đổi nhóm
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
- Từ đồng nghóa không hoàn toàn - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã
Thứ ngày tháng năm 2010
điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp)
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Thảo luận nhóm ý nghóa của các
câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để
giải thích ý nghóa chung cho các câu
thành ngữ, tục ngữ.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
 Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ, thành
ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là
tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam
yêu nước (Sau khi các nhóm trình bày, giáo
viên có thể hướng dẫn học sinh ghép từng ý
với các câu thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có
thể giải thích chung).
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
 Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em
yêu”
 Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng nghóa
và chọn những hình ảnh do các em tự suy
nghó thêm.
- Cả lớp nhận xét
 Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương.
- Tổ chức cho học sinh tìm những tục ngữ
cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta.
- Học sinh liệt kê vào bảng từ
- Dán lên bảng lớp
- Đọc - giải nghóa nhanh
- Học sinh tự nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 3
- Chuẩn bò: “Từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 7)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của những từ trái nghóa khi
đặt cạnh nhau ( Nội dung, ghi nhớ).
-Nhận biết được cặp từ trái nghóa trong các thành ngữ, tục ngữ BT1; biết tìm
từ trái nghóa với từ cho trước BT2, BT3.
- Hs K-G hoàn chỉnh tất cả các đoạn văn ở BT1và chuyển một phần dàn ý

thành đoạn văn miêu tả sinh động.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ
đồng nghóa đó là từ trái nghóa”
- Học sinh nghe.
- Hs lặp lại đầu bài: từ trái nghóa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nghóa của các cặp từ trái nghóa
- Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu:hiểu nghóa của các cặp từ trái nghóa
 Phần 1:
 Giáo viên theo dõi và chốt ý:
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là hai từ có
nghóa trái ngược nhau  từ trái nghóa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc
cả mẫu

- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghóa của các từ
gạch dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghóa của 2 từ
gạch dưới
Thứ ngày tháng năm 2010
- Học sinh giải nghóa (nêu miệng)
 Phần 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm
nghóa hai từ: “vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục)
 Phần 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
 Giáo viên chốt: Từ trái nghóa đặt cạnh nhau sẽ
làm nổi bật những gì đối lập nhau
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu: Nắm được ghi nhớ
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghóa - Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghóa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên
ghi nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
 Bài 1: BT cần làm

- Học sinh đọc đề bài
Giáo viên HDHS làm vào VBT - Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
 Bài 2: : BT cần làm
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có
từ trái nghóa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn
 Bài 3: : BT cần làm
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
 Bài 4: Mở rộng
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Tìm được các từ trái nghóa theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu)

BT3.
-Biết tìm những từ trái nghóa để miêu tả theo yêu cầu của Bt4 ( chọn 2 hoặc 3
trong số 4 ý : a,b,c,d ) đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghóa tìm được ở BT4(
BT5).
-Hs K-G học thuộc 4 thành ngữ tục ngữ ở Bt1 và làm được toàn bộ BT 4
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ trái nghóa”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3
+ Thế nào là từ trái nghóa? - Hs trả lời
+ Nêu tác dụng từ trái nghóa dùng trong câu? - lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những
hiểu biết đã có về từ trái nghóa”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các
cặp từ trái nghóa trong ngữ cảnh.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Mục tiêu: nắm được các cặp từ trái nghóa
trong ngữ cảnh.
 Bài 1:
Thứ ngày tháng năm 2010
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1

- GV phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có 2
cặp từ trái nghóa: dùng 1 gạch và 2 gạch.
Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch dưới các từ trái nghóa trong bài.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài cá nhân
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:
- Giải nghóa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
 Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm
một số từ trái nghóa theo yêu cầu và đặt câu
với các từ vừa tìm được.
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, thực
hành
Bài 4:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Nhóm trưởng phân công các bạn
trong nhóm tìm cặp từ trái nghóa như

SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp -
Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại từng câu.
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp
từ)
Bài 5:
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em
đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
 Giáo viên chốt lại.
- Cả lớp nhận xét
Thứ ngày tháng năm 2010
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 5
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 9)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghóa của từ hòa bình BT1 ; tìm được từ đồng nghóa với từ hòa bình
BT2.
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố BT3
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Vẽ hoặc sưu tầm các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ chủ điểm: Cánh chim hòa bình”
- Hs lần lượt nhắc lại.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn
từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu :nắm Chủ điểm:“Cánh chim hòa
bình”
Thứ ngày tháng năm 2010
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng.
- Hs trình bày.
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích

- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình thản,
yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình
thản, yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2: Gv gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghóa
với hòa bình và không đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh
đọc bài làm của mình
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt
câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của
một miền quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu: Sử dụng các từ đã học để đặt câu
 Bài 3:
-Gv gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc
Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”

- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 10)
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là từ đồng âm ( Nội dung, ghi nhớ).
-Biết phân biệt nghóa của từ đồng âm BT1, mục III ; đặt được câu để phân
biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng
âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
-HS khá giỏi làm được đầy đủ bài tập 3; nêu được tác dụng của từ đồng âm
qua BT3, BT4.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm.
- Trò : Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn
 Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Trong tiếng việt còn có 1 hiện tượng” phổ
Thứ ngày tháng năm 2010
biến. Đó là từ đồng âm mà ta tìm hiểu hôm

nay.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm?
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu: Hiểu về từ đồng âm
- Học sinh làm việc cá nhân, chọn
dòng nêu đúng nghóa của mỗi từ câu
_GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên
phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm)
song nghóa rất khác nhau. Những từ như thế
gọi là những từ đồng âm
+Câu (cá) : bắt cá, tôm ,…bằng móc
sắt nhỏ
+Câu (văn) : đơn vò của lời nói diễn
đạt một ý trọn vẹn
- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm trong
lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ
đồng âm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Muc tiêu: Nhận diện từ đồng âm
 Bài 1:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương những
em vẽ tranh để minh họa cho bài tập
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh có thể dùng tranh để giải

nghóa cho từng cặp từ đồng âm
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài
đặt câu
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đoán
hình nền để nêu lên từ đồng âm
- Tranh 1: Học sinh nhìn tranh để đặt
câu có từ đồng âm
Xe chở đường chạy trên đường.
- Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng
âm
Con mực; lọ mực ...
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghò”
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2010
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 11)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
-Hiểu được nghóa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
-Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.

-HS khá giỏi đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng
bìa giấy , phần mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và
nghóa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các
quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghóa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Thứ ngày tháng năm 2010
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Mục tiêu: Nắm nghóa từ và đặt câu
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và
ghép từ với nghóa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp của
từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép,
phần thân nhà với mái đã có sẵn sau
khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét

kết quả làm việc của 2 nhóm.
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
Mục tiêu: Nắm nghóa từ và đặt câu
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải
nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may
mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa
cho đúng (những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may
mắn lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc
to rõ từ + giải nghóa.
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả
lớp
Mục tiêu: Nắm nghóa thành ngữ
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành
ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên
thế giới này)
* Kề vai sát cánh

- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn
cảnh sử dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi
cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan
giữa những người cùng chung sức
gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật → Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm - Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các
Thứ ngày tháng năm 2010
thiết thực, có ý nghóa để góp phần vun đắp
tình hữu nghò, sự hợp tác giữa mọi người,
giữa các dân tộc, các quốc gia...”
nước gặp thiên tai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước
bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 12)
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( Nội dung, ghi
nhớ).
-Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ
BT1, mục III ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu BT2.
-HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 từ đồng âm BT1, mục III.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây nhựa đính câu hỏi (để KTBC) - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách
hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi
yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui.
- Trò : Xem trước bài
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghò - Hợp
Thứ ngày tháng năm 2010
tác”
3. Giới thiệu bài mới:
- Theo sách giáo viên /161 - Nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng dùng từ
đồng âm để chơi chữ.
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
Mục tiêu: Nắm hiện tượng dùng từ đồng âm
để chơi chữ.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi.

- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu
văn:
- Hổ mang bò lên núi.
- mang: → hành động mang vác
_ hổ mang : tên loài rắn độc
- bò: → trườn, bò (hành động)
con bò
- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi
chữ?
⇒ Ghi nhớ
- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra
những câu nói có nhiều nghóa, gây
những bất ngờ thú vò cho người đọc,
người nghe.
- Lặp lại ghi nhớ
* Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ
đồng âm để chơi chữ.
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
- Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 6 nhóm.
- Yêu cầu: Các câu sau đã sử dụng từ đồng
âm nào để chơi chữ:
- Di chuyển về vò trí ngồi của nhóm
- Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình
bày trùc lớp.
* Nhóm 1: - Bác bác trứng, tôi tôi vôi
- bác 1: chú bác
- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt
- tôi 1: mình
- tôi 2: làm cho đá vôi thành vôi

* Nhóm 2: - Ruồi đậu mâm xôi đậu.
- đậu 1: bu, đứng trên
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen
* Nhóm 3:- Kiến bò đóa thòt bò.
- bò 1: đi trên
- bò 2: thòt (bò)
* Nhóm 4:- Một nghề cho chín còn hơn chín
nghề.
- chín 1: biết rõ, thành thạo
- chín 2: số lượng (9)
* Nhóm 5:- Nhận xét kết quả thảo luận của
học sinh. Đánh giá.
- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên
để đặt câu
Thứ ngày tháng năm 2010
- Yêu cầu học sinh đặt câu (cá nhân, khoảng
10 em)
- Nhận xét
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc
→ Chốt: “Đó là tác dụng của việc dùng từ
đồng âm để chơi chữ → học tập có chọn lọc
trên cơ sở hiểu kỹ từ đồng âm sẽ giúp em nói
và viết hay hơn, tinh tế, độc đáo hơn”.
- Nêu ví dụ tự tìm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Chuẩn bò: “Từ nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 13)
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghóa ( Nội dung, ghi nhớ).
-Nhận biết được từ mang nghóa gốc, từ mang nghóa chuyển trong các câu văn
có dùng từ nhiều nghóa BT1, mục III ; tìm được ví dụ về sự chuyeenr nghóa của 3
trong số 5 từ chỉ bộ phận của cơ thể người và động vật BT2.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ
bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười,
miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay
súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời)
III. Các hoạt động:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×