Ngày soạn: 20/09/2009 Ngày dạy:22/09/2009
Tiết 5 : Phép quay
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm đợc
Khái niệm phép quay
Các tính chất của phép quay
2. Kĩ năng
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay
Hai phép quay khác nhau khi nào
Biết đợc mối quan hệ của phép quay và các phép biến hình khác
Xác định đợc phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm
3. Thái độ
Liên hệ đợc với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép quay
Có nhiều sáng tạo trong hình học
Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Hình vẽ 1.26 đến 1.38
Thớc kẻ, phấn màu
Chuẩn bị sẵn một vài hình ảnh thực tế trong trờng là liên quan đến phép quay
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc bài trớc ở nhà, ôn tập lại một số tính chất của phép quay đã biết
III. Tiến trình dạy học
B. Tiến trình bài học
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (7)
1. Câu hỏi: Hãy nêu các tính chất chung của các phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến,
phép đối xứng trục.
2. Đáp án: Tính chất 1: Phép tịnh tiến, .... bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm
bất kì.
Hoạt đông của giáo viên tg Hoạt đông của học sinh
Tính chất 2: Phép tịnh tiến, ....
biến đờng thẳng thành đờng
thẳng, biến đoạn thẳng thành
đoạn thẳng bằng nó, biến tam
giác thành tam giác bằng nó,
biến đờng tròn thành đờng tròn
có cùng bán kính.* HĐ 2: Định
nghĩa phép quay.
GV: Nhận xét gì sau khi quan sát
các hình vẽ?
GV: Từ đó hãy nêu định nghĩa
phép quay?
7p
I. Định nghĩa
Cho điểm O và góc lợng giác . Phép biến
hình biến O thành chính nó , biến mỗi
điểm M khác O thành điểm M sao cho
OM = OM và góc lợng giác (OM; OM)
bằng gọi là phép quay tâm O, góc .
HS: Định nghĩa phép quay.
GV: Phép quay hoàn toàn xác
định đợc khi nào?
HS: Đợc xác định nếu ta biết
tâm quay và góc quay của
phép quay đó.
* HĐ 3 : Xác định góc của phép
quay.
GV: Nêu kí hiệu phép quay
tâm O góc quay .
GV: Quan sát hình xác định
phép quay? Tâm quay? Góc
quay của phép quay đó?
HS: Phép quay tâm O. Góc
quay - /2.
GV: Xác định phép quay tâm
O với góc quay thích hợp để
- Biến điểm A thành điểm B;
- Biến điểm C thành điểm D.
HS: Phép quay tâm O, góc
quay 45
0
biến điểm A thành
điểm B;
Phép quay tâm O, góc quay
60
0
biến điểm C thành điểm D.
* HĐ 4: Xác định chiều của
phép quay.
5
8
Điểm O gọi là tâm quay còn là góc quay
của phép quay đó.
Kí hiệu : Q
(O;
)
.
Ví dụ 1: Trên hình vẽ có các điểm A,B,O t-
ơng ứng là ảnh của các điểm A,B,O qua phép
quay tâm O, góc quay - /2.
Bài 1. Trong hình vẽ, tìm góc quay thích hợp
để phép quay tâm O.
- Biến điểm A thành điểm B;
- Biến điểm C thành điểm D.
Nhận xét
A
O
B
A
M
M
M
GV: Phép quay xác định khi
nào?
HS: Phép quay xác định khi có
tâm quay, góc quay.
GV: Điều kiện trên đã là điều
kiện đủ cha?
GV: Đa ra khái niệm chiều
quay?
GV: Chiều quay dơng ?
Chiều quay âm?
GV: Cho hai bánh xe nh hình
vẽ.
Khi bánh xe A quay theo chiều
dơng thì bánh xe B quay theo
chiều nào?
HS: Khi bánh xe A quay theo
chiều dơng thì bánh xe B quay
theo chiều âm.
GV: Nhận xét gì về phép quay
với góc quay = 2k và góc
quay = (2k+1)?
HS: Phép quay khi = 2k là
phép đồng nhất.
Khi = (2k+1) là phép đối
xứng tâm O.
GV: Hãy xác định góc quay
của kim giờ và kim phút trong
phép quay đó?
Kim giờ quay một góc: - 45
0
.
Kim phút quay một góc là:
- 3.360
0
= - 1080
0
.
7
1. Chiều dơng của phép quay là chiều ngợc
với chiều quay của kim đồng hồ
Chiều quay dơng
Chiều quay âm
Bài tập
Trong hình sau khi bánh xe A quay theo
chiều dơng thì bánh xe B quay theo chiều
nào?
2. Với k là số nguyên tố ta luôn có
Phép quay Q
(O;2k
)
là phép đồng nhất.
Phép quay Q
(O;(2k+1)
)
là phép đối xứng tâm O.
Bài tập 3.
Trên một chiếc đồng hồ từ lúc 12 giờ đến 15
giờ kim giờ và kim phút đã quay một góc bao
nhiêu độ ?
M
M
M
M
* HĐ 5: Xác định ảnh của một
tam giác qua một phép quay.
GV: Quan sát hình vẽ của một
chiếc vô lăng ô tô. Nhận xét gì
về khoảng cách hai điểm A, B
khi có phép quay xuất hiện.
HS: Khoảng cách A và B
không đổi.
GV: Vậy có kết quả nào?
HS: Phép quay bảo toàn
khoảng cách hai điểm bất kì.
GV: Đa hình minh hoạ.
GV: Hãy so sánh với phép đối
xứng tâm, phép tịnh tiến, phép
đối xứng trục.
GV: Hãy nhắc lại tính chất
phép đối xứng tâm, phép tịnh
tiến, phép đối xứng trục.
GV: Theo tính chất đó phép
quay có những tính chất nào?
Xác định kết quả phép quay
với đờng thẳng, đoạn thẳng,
tam giác, đờng tròn?
HS: Phép quay biến đờng
thẳng thành đờng thẳng, biến
đoạn thẳng thành đoạn thẳng
bằng nó, biến tam giác thành
tam giác bằng nó, biến đờng
tròn thành đờng tròn có cùng
bán kính.
GV: Đa hình minh hoạ.
7
7
II. Tính chất
Tính chất 1
Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai
điểm bất kì.
Tính chất 2
Phép quay biến đờng thẳng thành đờng
thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng
bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng
nó, biến đờng tròn thành đờng tròn có cùng
bán kính.
A
O
B
B
A
GV: Nhận xét gì về góc giữa đ-
ờng thẳng d và ảnh d sau
phép quay góc quay .
3
Nhận xét
Phép quay góc : 0 < < ; biến đờng thẳng
d thành đờng thẳng d sao cho góc giữa d và
d bằng
(nếu 0 < /2), hoặc bằng - (nếu /2 <
).
c. Củng cố (1)
ôn tập các kiến thức.
d. Hớng dẫn học sinh làm bài tập về nhà (4p)
Bài 1: Dựa vào định nghĩa phép quay
a. Qua A kẻ At // DB. Trên At lấy C' sao cho ADBC' là hình bình hành. C' là điểm cần
tìm
b. Đáp số: BA
Bài 2: Dựa vào hình có tâm đối xứng
Đáp số: (0;-2), d': x- y- 2 = 0
Ngày soạn 27/09/09 Ngày dạy: 29/09/09
Tiết6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
Học sinh nắm đợc
Khái niệm về phép dời hình
Các tính chất của phép dời hình
b. Kĩ năng
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép dời hình
Hai phép dời hình khác nhau khi nào
d
I
H
O
H
d