Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an TDuc Tuan 11CKTKN 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.42 KB, 26 trang )

Thứ Hai Đạo Đức
Ngày : Thực Hành Giữa Kì I
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 …
CHIA CHO 10, 100, 1000…
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn… cho 10, 100, 1000 , …
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10
hoặc chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm
(trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân
35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35
một chữ số 0 (350)
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự
nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0
vào bên phải số đó.


b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi mối quan hệ giữa 35 x
10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 =
35
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách tính để rút ra
nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm,
tròn nghìn … cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một
chữ số 0 ở bên phải số đó.
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm
trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000…;
chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000…
- Hướng dẫn tương tự như trên.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x
35 = 35 chục = 350
- Vài HS nhắc lại.
- 350 : 10 = 35 chục : 1 chục =
35
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 1

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a/- Cột 1, 2
b/- Cột 1 ,2
- Nhắc lại nhận xét của bài học .
Bài tập 2:

3 dòng đầu
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Tính chất kết hợp của phép
nhân.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống
nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS đổi vở sửa bài .
----------------------------
Môn: Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Theo Trinh Đường
I - Yêu cầu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đổ Trạng
Nguyên khi mới 13 tuổi, ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II - Chuẩn bò
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
.
- ng Trạng thả diều là câu chuyện

kể về một chú bé thần đồng
Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà
ham học , đã đỗ Trạng nguyên khi
mới 13 tuổi , là vò Trạng nguyên trẻ
nhất củ nước ta.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện
đọc
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó
.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . thì giờ chơi
diều.
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền ?
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy,
trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách
trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều .
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 2

* Đoạn 2 : Tiếp theo …
- Nguyễn Hiền ham học và chòu
khó như thế nào ?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “
ông Trạng thả diều “ ?
- Chia nhóm, thảo luận trả lời câu

hỏi 4.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
bài văn.
- Luyện đọc đoạn “ Sau vì nhà
nghèo quá … đom đóm vào trong .”
4 - Củng cố – Dặn dò
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra
điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Có chí thì nên.
đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng
nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn
vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền
cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ
trứng thả đóm đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi,
Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy
chấm hộ.
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn
còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- Nguyễn Hiền “ tuổi trẻ tài cao “, là người “
công thành danh toại “, nhưng điều câu chuyện
muốn khuyên ta là “ có chí thì nên “. Câu tục
ngữ “Có chí thì nên “ nói đúng ý nghóa của
truyện.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chòu khó mới
thành công .
- Nguyễn Hiền rất có chí. ng không được đi

học, thiếu cả bút, giấy nhưng nhờ quyết tâm
vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất
nước ta.
- Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho
chúng em noi theo.
----------------------------
Thể dục
Bài 21:
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT
TRIỂN CHUNG
I./ Mục tiêu :
- Thực hiện đươc các động tác vươn thở, tay , chân, lưng-bụng và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung.
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gi a chơi được .
II./ Đòa điểm phương tiện :
– Đòa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện .
– Phương tiện : Chuẩn bò còi. Kẻ sân chơi, tranh bài TDPTC .
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp :
NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Ghi chú
1) Phần mở đầu :
-Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học .
– Chạy quanh sân tập và khởi động.
– Giậm chân theo nhòp .
– Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
2) Phần cơ bản :
4 -6’
1 – 2’
1- 2’

1- 2’
18-22’
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 3

- Ôn 5 động tác thể dục đã học : Giáo viên
đếm nhòp cho lớp tập.
– Cho lớp trưởng làm mẫu và điều
khiển lớp tập giáo viên theo dõi. Nhận xét
sửa động tác sai cho học sinh .
– Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển.
– Cho các tổ thi đua trình diễn.
– Nhận xét tuyên dương.
– Giáo viên điều khiển cho lớp tập lại
5 động tác.
– Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức” GV nêu
tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật
chơi. Cho học sinh chơi thử . Cho các tổ thi
đua .
– Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc:
– Cho học sinh thả lỏng .
– GV hệ thống bài .Nhận xét tiết học .
Về nhà tập động tác vươn thở và động
tác tay, chân ,vặn mình và toàn thân.
12-10’
(1 lần

2 x 8
nhòp)
3–4lần
3–4’
4 -6’
2–
3lần.
4 -6’
1 -2’
1 -2’
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Các tổ tập luyện dưới sự điều
khiển của tổ trưởng. Thi đua
trình diễn .
Lớp tập lại 5 động tác .
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
---------------------------------------------------------------------
Thứ ba
Ngày Môn: Toán
BÀI: TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU:
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
-SGK

-Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000…
Chia cho 10, 100, 1000…
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: So sánh giá trò hai biểu thức.
- GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
2 x ( 3 x 4)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trò biểu thức đó,
các HS khác làm bảng con.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS thực hiện
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 4

- Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ
đó rút ra: giá trò hai biểu thức bằng nhau.
Hoạt động 2: Viết các giá trò của biểu thức vào ô
trống.
- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng và cách làm.
- Cho lần lượt các giá trò của a, b, c rồi gọi HS tính
giá trò của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS
khác tính bảng con.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của
hai biểu thức rồi rút ra kết luận:

(a x b) x c và a x (b x c)

1 tích x 1 số 1 số x 1 tích
- GV chỉ rõ cho HS thấy: đây là phép nhân có ba
số, biểu thức bên trái là: một tích nhân với một số,
nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất
với tích của hai số: số thứ hai và số thứ ba. Từ đó rút
ra kết luận khái quát bằng lời:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có
thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số
thứ ba.
- Từ nhận xét trên ta có thể tính giá trò của của biểu
thức a x b x c như sau :
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c )
=> Có thể tính bằng hai cách => Tính chất này giúp
ta chon được cách là thuận tiện khi tính giá trò của
biểu thức dạng a x b x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a:
Bài tập 2a:
- Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và
cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
- Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi
để HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn
chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm
được nên rất tiện lợi.
Bài tập 3: giảm
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số
0.

- HS so sánh kết quả của
hai biểu thức.
- HS thực hiện.
- HS so sánh
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát mẫu
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và
thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
--------------------------------------------------------------------
MÔN : Chính tả ( Nhớ - viết)
PHÂN BIỆT s/x ; hỏi/ngã
Nếu chúng mình có phép lạ
1/ yêu cầu:
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 5

- Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng bài tập 3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho ) ; Làm được BT 2a
2/ Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
- Bảng phụ.
- Phiếu khổ to
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi chú
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ: n tập
C/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết

học
- GV ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nảy mầm,
chớp mắt, ngủ dậy, thuốc nổ.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nhớ và viết lại từng câu, từng
dòng.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm b ài tập chính
tả:
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV dán tờ phiếu đã viết nội dung bài lên
bảng lớp , mời 3 HS lên bảng làm bài, đọc
lại các câu sau khi sửa lỗi
- GV nhận xét
- GV lần lượt giải thích nghóa của từng câu
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bò bài 12.
- HS đọc 4 khổ đầu bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm
- HS phân tích từ và ghi

- HS nhớ và viết vào vở

- Từng cặp HS đổi vở kiểm
tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân điền
bằng bút chì vào chỗ trống
những tiếng bắt đầu bằng s
hay x
- 2 HS lên bảng phụ làm bài
tập.
HS đọc thầm yêu cầu của
bài, làm vào VBT
Cả lớp nhận xét

Lên nhìn
vần viết
Viết các
câu theo
đúng yêu
cầu
----------------------------------------------------------------------
Môn: Lòch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I- yêu cầu:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : Vùng trung tâm của đất
nước; đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về cong lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập Vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và
đổi tên kinh đô là Thăng Long
II Đồ dùng dạy học :
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bò kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 6


- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiế học tập ( chưa điền )
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư Đại La
- Vò trí
- Đòa thế
- Không phải trung tâm
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng, màu
mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
- Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu :
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ
năm 1009 nđến năm 1226 . Nhi65m vụ của chúng
ta hôm nay là tìm hiể xen nhà Lý được ra đời trong
hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ,
sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào ?
Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .

Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư
& Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết đònh
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành
Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước
là Đại Việt.
- GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như
thế nào?
 Củng cố Dặn dò:
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Năm 1005 , vua Lê Đại
Hành mất , Lê Long Đỉnh lên
ngôi , tính tình bạo ngược. Lý
Công Uẩn là viên quan có tài
, có tài có đức . Khi Lê Long
Đónh mất , Lý Công Uẩn
được tôn lên làm vua . Nhà
Lý bắt đầu từ đây .

- HS xác đònh các đòa danh
trên bản đồ
- HS hoạt động theo nhóm
sau đó cử đại diện lên báo
cáo .
- Cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no .
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 7

- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là
một quyết đònh sáng suốt tạo bước phát triển mạnh
mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý
- HS thảo luận => Thăng
Long có nhiều cung điện, lâu
đài, đền chùa . Dân tụ họp
ngày càng đông và lập nên
phố , nên phường .
---------------------------------------------
Môn: khoa học
Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I – Yêu Cầu
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II-Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
- Chai và một số vật chứa nước.
- Nguồn nhiệt(nến, đèn cồn,…) và vật chòu nhiệt( chậu thuỷ tinh, ấm,…)
- Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.

III-Hoạt động giảng dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- Nước có những tính chất gì?
- Sự chảy của nước ra sao?
C/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển
thành thể khí và ngược lại
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk: Nêu một
số vd về nước ở thể lỏng
- GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở những thể nào?
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên
sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.
- GV đặt câu hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy
không? Nếu mặt bảng khô đi thì nước trên mặt bảng
đã biến đi đâu?
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như H3/44
Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn
- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bò ra
làm thí nghiệm
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói
tên hiện tượng.
+ Úp đóa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phútrồi
nhấc đóa ra. Quan sát mặt đóa. Nhận xét, nói tên hiện
tượng vừa xảy ra.
Bước 3

Bước 4:Làm việc cả lớp
2, 3 HS trả lời
Hs trả lời và làm theo hướng
dẫn của GV
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 8

GV yêu cầu HS:
+ Nêu một vài vd chứng tỏ nước từ thể lỏng thường
xuyên bay hơi vào không khí.
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm
hoặc vung nồi canh.
- GV chốt ý, kết luận
 Hoạt động 2:
Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển
thành thể rắn và ngược lại
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS quan sát khay đá và trả lời câu hỏi
sau:
 Nước trong khay đã biến thành thể gì?
 Nhận xét nườc ở thể này.
 Hiện tượng đó gọi làm gì?
 Nêu ví dụ về nước tồn ở thể rắn?
Bước 2:
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét và chốt ý.
 Hoạt động 3:
‘ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước’
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi:
 Nước tồn tại ở những

thể nào?
 Nêu tính chất chung
và riêng của nước ở các thể đó?
GV tóm ý:
+ Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn
+ Ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu,
không có mùi, không có vò.
+ Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất
đònh. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất đònh.
Bước 2: Làm việc cá nhân và theo cặp
- Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh.
- GV gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của
nước và đk nhiệt độ của sự chuyển thể đó.
D/ Củng cố và dặn dò:
- Nêu ví dụ nước ở 3 thể.
- Trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Chuẩn bò bài 22
- HS làm thí nghiệm đun nước
và thảo luận những gì đã quan
sát được.
Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm và rút ra kết
luận về sự chuyển thể của
nước: từ thể lỏng sang thể khí:
từ thể khí sang thể lỏng
- HS trả lời theo nhóm và báo
cáo kết quả đặt được.

HS thảo luận các câu hỏi như ở

bước 1
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận trong nhóm.
Hs trả lời câu hỏi
HS làm việc theo nhóm
HS làm việc cá nhân
------------------------------------------------------------------------
Môn: Luyện từ và câu
Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp).
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 9

- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bái tập thực hành ( 1, 2 , 3) trong sách giáo
khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK bảng phụ, phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS Ghi chú
I. Ổn đònh:
A. Bài cũ:
Ôn tập
NDKT: Nhận xét bài tập HS làm.
Nhắc lại về từ đơn, từ láy, từ ghép.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã làm quen về danh từ, động từ là
gì?
- Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại qua bài
luyện tập về động từ.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1:
- GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS gạch dưới yêu cầu của đề
- GV cho 2 HS lên bảng tìm động từ.
- GV gạch dưới động từ.
- GV cho HS nêu ý nghóa của động từ vừa tìm.
GV chốt ý:
+ Từ sắp bổ sung ý nghóa cho động từ chỉ thời
gian đến. Nó báo hiệu việc sẽ diễn ra trong thời
gian rất gần.
+ Từ đã bổ sung ý nghóa cho động từ biết. Nó
báo hiệu sự việc đã kết thúc.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào
Gợi ý: Điền sao cho khớp hợp nghóa 3 từ vào ô
trống trong đoạn thơ.
- GV chốt
a. Ngô đã thành cây...
b. Sắp, đang, đã
- GV phân tích rõ hơn nếu HS điền sai.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho HS.
- Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ thời gian
không đúng.
- GV hỏi về tính khôi hài của truyện.
- GV chốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài: Tính từ.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- HS đọc thầm gạch chân =
bút chì dưới các động từ.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận nhóm đôi để
chọn từ điền vào chỗ trống.
- HS điền vào phiếu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc mẫu chuyện vui
“Đảng trí”
- Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4 HS
- HS thi làm bài theo nhóm
và giải thích cách sửa bài.
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu Tuần 11 10

×