Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã nậm tăm,huyện sìn hồ,tỉnh lai châu giai đoạn 2015 đến 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

CÀ VĂN NHƯƠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NẬM TĂM,HUYỆN SÌN HỒ,TỈNH LAI
CHÂU GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN 2018

Hệ đào tạo

:Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai
: k47 QLĐĐ- N03

Lớp
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2015 - 2019


Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Quang Thi

THÁI NGUYÊN – 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối
với mỗi sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường. Đó là thời gian để sinh viên
tiếp cận thực tế, củng cố và vận dụng kiến thức đã học được trong nhà trường
vào công việc ngoài thực tế, thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành’và
trang bị cho họ một lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng đồng
thời giúp hoàn thiện hơn về kiến thức luận, phương pháp làm việc, năng lực
công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất và nghiên cứu khoa học.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban
giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên,Trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên, em đã thực tập tại xã Nậm Tăm, huyện Sìn
Hồ,tỉnh Lai Châu từ ngày 28/01/2019 đến ngày28 /04 /2019 với đề tài “
Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm
Tăm,huyện Sìn Hồ,tỉnh Lai Châu giai đoạn 2015 đến 2018”.
Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp và nghiên cứu tại cơ sở, bản luận
văn tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Có được kết quả này, em xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan tâm của Nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa,
và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của thầy giáo TS. Nguyễn Quang Thi Người trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp, cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của cán bộ địa chính xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu các
thầy giáo,cô giáo, các anh, các chị ở địa phương đã tạo điều kiện giúp đỡ em
tiếp cận công việc thực tế, hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp.

Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều, kiến thức và thời gian thực tập
có hạn; bước đầu tiếp cận, làm quen công việc thực tế và phương pháp nghiên
cứu nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và bạn bè để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng năm 2019
Sinh viên
Cà Văn Nhươm


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Nậm Tăm ....................................... 23
Bảng 4.3: Một số văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý đất đai
của xã Nậm Tăm giai đoạn 2015 – 2018 ........................................................ 26
Bảng 4.4: Kết quả thành lập và chất lượng bản đồ Xã Nậm Tăm đến năm
2018 ................................................................................................................. 29
Bảng 4.6: Tình hình giao đất, theo các đối tượng sử dụng của xã Nậm Tăm ,
Huyện Sìn Hồ , tỉnh Lai Châu đến năm 2018 ................................................ 34
Bảng 4.7:Kết quả thu hồi đất xây dựng công trình tuyến đường Séo Lèng –
Nậm Tăm ......................................................................................................... 36
Bảng 4.8: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
xã Nậm Tăm giai đoạn 2015-2018 .................................................................. 38
Bảng 4.9: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính của xã Nậm Tăm 2018 ............. 39
Bảng 4.8: Tình hình biến động đất đai theo mục đích sử dụng của
xã Nậm Tăm giai đoạn 2015– 2018 ................................................................ 40
Bảng 4.9. Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước về

đất đai cho hộ gia đình,cá nhân ....................................................................... 47
Bảng 4.10. Tổng hợp phiếu điều tra công tác cấp giấy CNQSD đất
cho hộ gia đình,cá nhân ................................................................................... 49


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT
BTC
BNNPTNT
BNV
BTP
CT – TTg
HĐND
QLNN
CP
NQ
CV
Giấy CNQSD đất
QSD
QH - KH
KT - XH
NĐ - CP
NQ - TW
GPMB
TB
TT
TTLT

UBND
V/v

TC
TCT
CNH – HĐH
HĐBT
HD

: Bộ Tài nguyên Môi Trường
: Bội tài chính
: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Bộ nội vụ
: Bộ tư pháp
: Chỉ thị- Thủ tướng
: Hội đồng nhân dân
: Quản lý nhà nước
: Chính phủ
: Nghị quyết
: Công văn
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Quyền sử dụng
: Quy hoạch - Kế hoạch
: Kinh tế - Xã hộ
: Nghị định – Chính Phủ
: Nghị quyết - Trung Ương
: Giai phóng mặt bằng
: Thông báo
: Thông tư
: Thông tư liên tịch

: Ủy ban nhân dân
: Về việc
: Quyết Định
: Tài chính
: Tổng cục thuế
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
: Hội đồng bộ trưởng
: Hướng dẫn


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài. ..............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .....................................................................................3
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................6
2.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nước về đất đai trong cả nước ....................10
2.2.1. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.....................................................................................11
2.2.2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .............................11

2.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................11
2.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất ................................................................................................................12
2.2.5. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................12
2.2.6. Thống kê, kiểm kê đất đai ...............................................................................13
2.2.7. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ..13
2.2.8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai ................................................13
2.2.9. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại,

tố

cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai ............................................14


v

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................15
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................15
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................16
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................16
3.4.2. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số liệu ...........................................16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................18
4.1. Tình hình cơ bản của xã Nậm Tăm ...................................................................18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Nậm Tăm ..............................................................18

4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Nậm Tăm ......................................................20
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lí đất đai tại xã Nậm Tăm .............21
4.1.4. Đánh giá chung ...............................................................................................24
4.2. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm,
Huyện Sìn Hồ, Tỉnh Lai Châu giai đoạn 2015 đến 2018 ..........................................24
4.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó .............................................................24
4.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính ............................................................................26
4.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .............................29
4.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................30
4.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất , chuyển mục đích
sử dụng đất ................................................................................................................31
4.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................37
4.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ...............................................................................40
4.2.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ..42


vi

4.2.9. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm về pháp luật đất đai .......................................................43
4.2.10. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ...........................................................44
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về tình hình quản lý nhà nước
về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ-,tỉnh Lai châu ..........................45
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ................................49

4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................49
4.4.2. Khó khăn, tồn tại .............................................................................................50
4.4.3. Đề xuất giải pháp ............................................................................................50
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................52
5.1. Kết luận ..............................................................................................................52
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................54


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Nậm Tăm .................................................23
Bảng 4.2: Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND
Xã Nậm Tăm tiếp nhận trong giai đoạn 2015 – 2018 ...............................................25
Bảng 4.3: Một số văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý
đất đai của xã Nậm Tăm giai đoạn 2015 – 2018 .......................................................26
Bảng 4.4: Kết quả thành lập và chất lượng bản đồ
Xã Nậm Tăm đến năm 2018 .....................................................................................29
Bảng 4.5: Tình hình giao đất, theo các đối tượng sử dụng
của xã Nậm Tăm, Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu đến năm 2017 ..............................34
Bảng 4.6:Kết quả thu hồi đất xây dựng công trình
tuyến đường Séo Lèng – Nậm Tăm .........................................................................36
Bảng 4.7: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của xã Nậm Tăm giai đoạn 2015-2018 .....................................................................38
Bảng 4.8: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính của xã Nậm Tăm 2018 .......................39
Bảng 4.9: Tình hình biến động đất đai theo mục đích sử dụng của
xã Nậm Tăm giai đoạn 2015– 2018 ..........................................................................40
Bảng 4.10. Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước
về đất đai cho hộ gia đình,cá nhân ............................................................................47

Bảng 4.11. Tổng hợp phiếu điều tra công tác cấp giấy CNQSD đất
cho hộ gia đình,cá nhân .............................................................................................49


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn
tại và phát triển của con người và của sinh vật khác trên trái đất; đó là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng. Đất đai là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các
ngành kinh tế và hoạt động của con người.Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có
một quỹ đất đai nhất định được giới hạn bởi diện tích, ranh giới, vị trí...
Đất đai có vai trò quan trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái
tạo, hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích, vì vậy việc sử dụng đất đai
hợp lý, hiệu quả là nhiệm vụ của toàn xã hội.
Để quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả không phải là vấn đề đơn
giản. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đất nước chuyển sang nền kinh tế
hội nhập thì các vấn đề về đất đai là một trong những vấn đề nhạy cảm và
được quan tâm nhiều nhất. Dân số tăng nhanh cùng với sự phát triển của
ngành kinh tế nhu cầu sử dụng đất vào các mục đích là rất lớn mà tổng các
loại quỹ đất sử dụng vào mục đích không thể tăng lên mà chỉ có thể chuyển từ
quỹ đất sử dụng vào mục đích này sang quy đất sử dụng vào muc đích khác.
Vì vậy yêu cầu đặt ra trong quá trình quản lý và sử dụng là làm thế nào có thể
sử dụng hợp lý, khoa học và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất. Chính vì vậy
công tác quản lý nhà nước về đất đai luôn luôn được đảng và nhà nước đặc
biệt quan tâm.

Xuất phát từ những vấn đề trên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn
Hồ, tỉnh Lai châu giai đoạn 2015 đến 2018”.


2

1.2. Mục tiêu của đề tài.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất
của bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai châu.
- Đánh giá công tác quản lý nhà nước về quản lý đất đai trên địa bàn
của xã Nậm tăm,huyện Sìn Hồ,tỉnh Lai Châu giai đoạn 2015 2018
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân về tình hình quản lý nhà nước
về đất đai trên bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai châu.
- Khó khăn, tồn tại và đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai châu.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa học tập: củng cố những kiến thức đã học, tiếp nhận những
kiến thức, kinh nghiệm và bước đầu làm quen với công tác quản lý nhà nước
về đất đai
-Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai
của xã Nậm Tăm, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp cho công tác quản lý
nhà nước về đất đai được thực hiện tốt hơn. Trang bị cho sinh viên ra trường
có kiến thức thực tế phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
* Khái niệm quản lý: Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một
hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những
quy luật nhất định.
* Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai: Quản lý nhà nước về đất đai
là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt
động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết
các nguồn lợi từ đất đai .
* Vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
a. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai - Bảm đảm sử dụng đất đai hợp
lý, tiết kiệm và có hiệu quả;
- Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nước nắm
được quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất - Việc ban hành các chính sách,
các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử
dụng đất đai - Phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh, và giải
quyết những sai phạm.
b. Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
- Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước: Đất đai thuốc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện làm chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước
trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
- Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành
nhiệm vụ: Cơ quan địa chính ở trung ương và địa phương chịu trách nhiệm trước
Chính phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp trong quản lý nhà nước về đất đai.


4


- Nguyên tắc tập trung dân chủ: Quản lý nhà nước về đất đai của chính
quyền phải tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện quyền chủ sở hữu
toàn dân về đất đai.
- Nguyên tắc quản lý theo ngành địa phương và vùng lãnh thổ: Có sự
hài hòa giữa quản lý theo lãnh thổ và quản lý theo chuyên ngành.
- Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử: Quản lý nhà nước của chính
quyền phải tuân thủ việc kế thừa các quy định của pháp luật của Nhà nước
trước đây, cũng như tính lịch sử trong Quản lý đât đai qua các thời kỳ.
* Chức năng của Quản lý nhà nước về đất đai
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao
gồm: Quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân
phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta
thấy có các quyền năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: Quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các
quyền năng này mà thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những
quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ
quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai
được thể hiện qua những lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của
việc quản lý và sử dụng đất đai.
Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo
quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử
dụng đất đai.
Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.
* Phương pháp quản lý Nhà nước về đất đai:


5


- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống
kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
- Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất
đai: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên
truyền, giáo dục.
* Công cụ quản lý Nhà nước về đất đai:
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế .
* Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đất đai
a. Đảm bảo đất có sử dụng hiệu quả và công bằng Đất đai cần được sử
dụng một cách khoa học, tiết kiệm nhằm mang lại nguồn lợi ích cao nhất
b. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước Nhà nước có chính
sách phát huy tạo nguồn vốn từ đất đai thông qua việc thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và các thuế và điều tiết hợp lý các khoản thu - chi ngân sách.
- Mục đích quản lý nhà nước về đất đai:
+ Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất.
+ Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nước.
+ Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
+ Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
- Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
+ Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai, giữa lợi ích
của Nhà nước với lợi ích của người dân.
+ Tiết kiệm và hiệu quả .



6

2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
* Các Văn bản luật:
- Luật Đất Đai năm 2013
+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
+ Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
+ Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai (Hiệu lực 03/3/2017).
+ Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 20162017, định hướng đến năm 2020.
- Các băn bản quy định về hệ thống bản đồ địa chính và sổ địa chính.
+ Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu
đất đai.
+ Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai (Hiệu lực 15/7/2017).
+Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.
+ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.
-Các băn bản quy định về điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất
+ Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
+Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai.
+ Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế – kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
+ Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh
giá đất đai.
-Các băn bản quy định về đăng ký quyền sử dụng đất, lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng và thống kê đất đai.
+ Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


7

+ Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác hệ thống thông tin đất đai.
+ Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Hiệu lực
08/8/2016).
+ Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ về Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch
vụ đăng ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Các băn bản quy định về giao đất, đấu giá đất, thu hồi đất, cho thuê
đất; bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
+ Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
+ Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 47/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai (Hiệu lực 03/3/2017).
+ Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và
giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
+ Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các
khoản nộp NSNN đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định
69/2009/NĐ-CP.
+ Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
+ Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

+ Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (Hết hiệu lực Điều 7, 8,
9, 10, 11 và bỏ quy định về Hội đồng đấu giá tại khoản 1 Điều 12).
+ Luật đấu giá tài sản 2016 (Hiệu lực 01/7/2017)


8

+ Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản (Hiệu lực
01/7/2017).
+ Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt
động đấu giá tài sản.
+ Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ
chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất.
- Các băn bản quy định liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
+ Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (Hiệu lực 01/1/2017).
+ Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn
phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
+Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ
và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính

về đất đai của người sử dụng đất.
+ Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai
để cấp giấy phép xây dựng (Hiệu lực 25/6/2017).
+ Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
+ Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định
35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (Hiệu lực 07/03/2016).


9

+ Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị
định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa.
+ Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và
diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước (Hiệu lực
105/02/2017).
+ Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 về hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục
đích nông nghiệp.
+ Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc
Sở hữu nhà nước.
+ Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
+ Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg
về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.
+ Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 83/2007/TT-BTC
hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg và Thông tư 175/2009/TT-BTC
hướng dẫn Quyết định 140/2008/QĐ-TTg về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc
sở hữu nhà nước.
+ Thông tư 41/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 9 Thông tư 39/2011/TTBTC về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

-Quy định về xử lý vi phạm hành chính, khiếu nại tố cáo và thanh tra
trong lĩnh vực đất đai.
+ Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
+ Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luậttrong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối
với các quyết định hành chính về đất đai.


10

2.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nước về đất đai trong cả nước
Tại Điều 22 Luật đất đai năm 2013 có quy định rõ 15 nội dung về quản
lý nhà nước đối với đất đai như sau:
+Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó;
+ Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính;
+ Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất;
+Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
+Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
+Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;
+Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+Thống kê, kiểm kê đất đai;
+Xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
+Quản lý tài chính về đất đai và giá đất;

+Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
+Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
+Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai;
+Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai;
+Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.


11

2.2.1. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính
Thực hiện chỉ thị 364/CP ngày 06/11/1991 của chính phủ, các địa
phương trên cả nước đã tiến hành đo đạc, xác định địa giới hành chính tên cơ
sở vùng lãnh thổ đã được xác định theo chỉ thị số 299/CT-TTg ngày
10/11/1980.
Tính đến ngày 31/12/2008 toàn quốc có 63 tỉnh, thành phố với tổng
diện tích tự nhiên là 33.121.159 ha. Hồ sơ địa giới hành chính là hồ sơ phục
vụ công tác quản lý nhà nước đối với địa giới hành chính, được xây dựng trên
cơ sở chỉ thị 364/CP và đã được xây dựng hoàn thiện tới từng xã, phường, thị
trấn [2].
2.2.2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Giai đoạn từ 1981 đến năm 2003, thực hiện chỉ thị 299/TTg ngày
10/11/1980 của thủ tướng chính phủ về việc triển khai đo đạc bản đồ giải thửa
nhằm nắm lại quỹ đất toàn quốc. Hệ thống bản đồ địa hình cơ bản tỷ lệ
1:50.000 phủ trên cả nước và phủ trùm các vùng kinh tế trọng điểm đã hoàn
thành trên 50% khối lượng.
2.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Ngay từ thời kỳ nước ta mới thống nhất, công tác quy hoạch, kế hoạch đã
được đảng và nhà nước quan tâm. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là định
hướng cho việc phân bổ sử dụng đất theo đúng mục đích và yêu cầu của các
ngành kinh tế, phù hợp tình hình phát triển xã hội của địa phương và của cả nước
ở từng giai đoạn cụ thể. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập cho
giai đoạn 10 năm nhằm sử dụng đất một cách khoa học hợp lý, hiệu quả cao
và ổn định.


12

2.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất
Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản chính sách hiện hành về giao
đất ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, đến nay cơ bản toàn
quốc đã giao diện tích đất nông nghiệp đến tay người nông dân để người dân
yên tâm sản xuất. Thời hạn giao từ 20 năm đến 50 năm tùy từng loại đất.
Thu hồi đất được thực hiện trong các trường hợp: đất sử dụng đất
không đúng mục đích, giao đất không đúng thẩm quyền, đất quá thời hạn sử
dụng, đất do doanh nghiệp bị giả thể hoặc phá sản.
2.2.5. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
Đến năm 2015 cả nước cơ bản hoàn thành mục tiêu cấp giấy chứng
nhận sử dụng đất, đạt trên 94,9% tổng diện tích các loại đất cần cấp. Riêng
năm 2015, cả nước đã cấp được hơn 200 nghìn giấy chứng nhận.
Tính đến 21/06/2016, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong phạm vi cả nước đạt kết quả như sau: Kết quả cấp giấy CNQSD đất các
loại đất trên cả nước là 41.625.464 giấy với diện tích 22.936.6311 ha, đạt
94,9% tổng diện tích cần cấp giấy, trong đó:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: cấp được 20.178.450 giấy với diện tích

8.843.980 ha, đạt 91% tổng diện tích đất nông nghiệp cần cấp cho hộ gia
đình, tổ chức sử dụng.
+ đất lâm nghiệp: cấp được 1.971.820 giấy với diện tích 12.268.740 ha
đạt 98,1% tổng diện tích đất cần cấp cho tổ chức, hộ gia đình.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: cấp được 917.900 giấy với diện tích 554.296
ha đạt 85,1% tổng diện tích đất cần cấp cho tổ chức, hộ gia đình.
+ Đất chuyên dùng: cho tổ chức, hộ gia đình. cấp được 276.299 giấy
với diện tích 611.720 ha đạt 84,8% diện tích đất cần cấp .
+ Đất ở nông thôn: cấp được12.923.130 giấy với diện tích 516.240 ha
đạt 94,4% diện tích đất cần cấp cho tổ chức, hộ gia đình.


13

+ Đất ở đô thị: cấp theo 2 loại giấy, giấy CNQSD đất thường được gọi
là bìa đỏ do tổng cục địa chính nay là bộ tài nguyên và môi trường ban hành
và giấy CNQSD đất và quyền sở hữu nhà ở là giấy hồng theo nghị định số
60/NĐ - CP. Tổng 2 loại giấy này đã được cấp 5.338.865 giấy với diện tích
129.595 ha đạt 96,7% tổng diện tích đất cần cấp [3].
+ Đất cơ sở tôn giáo: cấp được 19.000 giấy với diện tích 12.040 ha
đạt 81%.
2.2.6. Thống kê, kiểm kê đất đai
Công tác kiểm kê đất đai được thực hiện định kỳ 5 năm 1 lần. Công tác
kiểm kê đất đai được đánh giá là vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế, chính trị, xã hội, kết quả kiểm kê đất đai là căn cứ để UBND các cấp
nghiên cứu, hoạch định các chủ trương, chính sách đảm bảo mục tiêu phát
triển bên vững.
Hàng năm bộ tài nguyên và môi trường có kế hoạch hướng dẫn việc
thực hiện thống kê đất đai đến các địa phương và triển khai thực hiện vào
ngày 01/01 hàng năm.

2.2.7. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất
Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất mới được quan tâm thực hiện, coi trọng. Người sử dụng đất đã được
hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật như được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, hưởng các lợi ích do công trình nhà nước bảo vệ, cải tạo, tu
bổ đất nông nghiệp.
2.2.8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai
Hàng năm Phòng Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND
huyện Tràng Định thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra phát hiện những vụ
vi phạm và ngăn chặn, giải quyết kịp thời.
Các trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai chủ yếu ở
các hành vi như: sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất, lấn chiếm


14

đất công, thực hiện chuyển quyền không đúng thủ tục hành chính và hành vi
gây cản trở việc thu hồi đất của Nhà nước. Công tác kiểm tra việc chấp hành,
xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn phường trong những năm
qua được tiến hành thường xuyên và đạt được nhiều kết quả tốt, nhằm giúp
phát hiện và giải quyết các vi phạm pháp luật về đất đai.
2.2.9. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai
Từ năm 2012 đến nay, các cơ quan hành chính Nhà nước đã tiếp
1.503.607 lượt người đến khiếu nại tố cáo với 778.703 vụ việc (giảm 6,3%).
Các cơ quan hành chính Nhà nước đã tiếp nhận, xử lý 305.847 đơn khiếu nại
tố cáo (giảm 54,6% so với giai đoạn 2008 - 2011) với 231.186 vụ việc (giảm
53,3%), có 200.129 vụ việc thuộc thẩm quyền. Qua giải quyết khiếu nại tố

cáo đã thu về cho Nhà nước gần 373,9 tỷ đồng, 274 ha đất; khôi phục quyền
lợi cho 11.618 công dân với số tiền 512 tỷ đồng và 418,6 ha đất; kiến nghị xử
lý hành chính 2.072 người; chuyển cơ quan điều tra 197 vụ với 183 người.


15

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm,
huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2015 đến 2018.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Các nội dung Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
Địa điểm: UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu Thời
gian: Từ 28/1/2019 đến 28/4/2019
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung 1: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng
đất của xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
+ Điều kiện tự nhiên của xã Nậm Tăm.
+ Điều kiện kinh tế, xã hội của xã Nậm Tăm.
+ hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai tại xã Nậm Tăm.
- Nội dung 2: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về quản lý đất đai
trên địa bàn của xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
- Nội dung 3: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về tình hình quản lý
nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
- Nội dung 4: Khó khăn, tồn tại và đề xuất một số giải pháp trong công

tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh
Lai Châu.
+ Những khó khăn, tồn tại.
+ Đề xuất giải pháp.


16

3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
+ Thu thập số liệu thứ cấp qua việc kế thừa những tài liệu, số liệu tại các
cơ quan chức năng (báo cáo, bảng biểu thống kê ...).
+ Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, đời sống
văn hóa, giáo dục, y tế; tình hình quản lí và sử dụng đất tại xã Nậm Tăm.
+ Thu thập báo cáo về công tác quản lý nhà nước về quản lý đất đai trên địa
bàn xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn 2015 – 2018.
3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
+ Thu thập số liệu sơ cấp thông qua việc thực hiện việc quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn xã: Nội dung quản lý quy hoạch – kế hoạch sử
dụng đất, giải quyết đơn thư, công tác cấp giấy CNQSD đất,…tại xã Nậm
Tăm.
+ Thu thập tài liệu có liên quan như: các nghị định của chính phủ,
thông tư, nghị quyết, quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thu hồi
đất, bồi thường hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất…
+ Tiến hành điều tra phỏng vấn trên địa bàn xã bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp người dân với bộ câu hỏi đã chuẩn bị. Tiến hành phỏng
vấn 7 bản: bản Phiêng Chá, bản Pậu,bản Pá khôm 1,bản Nà Tăm 1, bản Tả Tủ
1,Tả Tủ 2, bản Nậm Lò, mỗi bản 14 hộ riêng bản Nà Tăm 1 phỏng vấn 16 hộ.
3.4.2. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số liệu

+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực trạng công tác quản lý
Nhà nước về đất đai trên cơ sở Luật Đất đai, các văn bản pháp luật, phân tích,
xử lý số liệu thông qua phần mềm tin học.
+ tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả phiếu điều tra công tác quản lý
nhà nước về đất đai cho hộ gia đình cá nhân.


17

+ Các số liệu điều tra thu thập được sử dụng phần mềm Microsoft
Office Word; Microsoft Office Excel tổng hợp xử lý sau đó so sánh kết quả
đạt được với các quy định của pháp luật đất đai hiện hành để đánh giá.


×