Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Hậu Giang Quý 1 năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.06 KB, 7 trang )

BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH HẬU GIANG
QUÝ 1 NĂM 2019
1. THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG QUAN TRẮC QUÝ 1 NĂM 2019
Trên cơ sở Quyết định số 445/QĐ.UBND ngày 22 tháng 02 năm 2012 của
UBND tỉnh Hậu Giang vê việc Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới Quan trắc môi
trường tỉnh Hậu Giang đến năm 2020”; Công văn số 230/UBND-KT ngày 07 tháng 02
năm 2018 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương cho mở rộng mạng lưới quan
trắc môi trường tỉnh Hậu Giang. Sở Tài nguyên và Môi trường giao cho Trung tâm
quan trắc tài nguyên và môi trường xây dựng và triển khai thực hiện chương trình quan
trắc môi trường tỉnh Hậu Giang năm 2019.
Các thành phần môi trường thực hiện quan trắc trong quý 01 năm 2019 như sau:
- Thành phần môi trường nước mặt: tổng số điểm quan trắc 36 điểm thu mẫu
đợt 01.
Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu từ ngày 25/3 đến ngày 26/3/2019, lấy 72
mẫu. Phân tích trong phòng thí nghiệm từ ngày 27/3 đến ngày 05/4/2019.
- Thành phần môi trường nước mặt Sông Hậu: tổng số điểm quan trắc 06 điểm
thu mẫu được 03 đợt.
Đợt 01: Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu từ ngày 21/01/2019, lấy 12 mẫu.
Phân tích trong phòng thí nghiệm từ ngày 22/01 đến ngày 29/01/2019.
Đợt 02: Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu từ ngày 18/02/2019, lấy 12 mẫu.
Phân tích trong phòng thí nghiệm từ ngày 19/2 đến ngày 26/2/2019.
Đợt 03: Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu từ ngày 18/3/2019, lấy 12 mẫu.
Phân tích trong phòng thí nghiệm từ ngày 19/3 đến ngày 26/3/2019
- Thành phần môi trường không khí: tổng số điểm quan trắc 13 điểm thu mẫu
được 02 đợt.
Đợt 01: Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu từ ngày 14/01 đến ngày
30/01/2019, lấy 56 mẫu. Phân tích trong 24 giờ sau khi vận chuyển về phòng thí
nghiệm.
Đợt 02: Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu từ ngày 04/3 đến ngày 20/3/2019
lấy 56 mẫu. Phân tích trong 24 giờ sau khi vận chuyển về phòng thí nghiệm.


2. VỊ TRÍ QUAN TRẮC
Stt

Điểm quan trắc

Ký hiệu

I. Thành phần môi trường không khí
1
2
3
4
5

Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, Phương Ninh, huyện Phụng
Hiệp
Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp với đường Võ Văn Kiệt, TP. Vị Thanh
Trước bưu điện Vị Thủy, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy
Ngã 3 Cái Tắc, TT. Cái Tắc, huyện Châu Thành A
Cạnh UBND Huyện, TT. Ngã Sáu, huyện Châu Thành

KK01
KK02
KK03
KK04
KK05

Trang 1



Stt
6
7
8
9
10
11
12
13

Điểm quan trắc
Ngã ba QL1A và đường vào chợ Ngã Bảy, TX. Ngã Bảy
Cổng UBND Huyện giáp tỉnh lộ 927, TT. Cây Dương, huyện Phụng Hiệp
Ngã ba đường về cầu mới, thị xã Long Mỹ
Làng nghề sản xuất than, xã Tân Thành, TX. Ngã Bảy
KCN Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A
Gần Xí nghiệp đường Vị Thanh (cách 50m), TP. Vị Thanh
Gần bãi rác Tân Long, huyện Phụng Hiệp
Trung tâm xã Xà Phiên, huyện Long Mỹ

Ký hiệu
KK06
KK07
KK08
KK11
KK12
KK14
KK19
KK28


II. Thành phân môi trường nước mặt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Kênh Xáng Xà No, gần nhà máy nước Vị Thanh
Kênh Xáng Xà No, cách Xí nghiệp đường Vị Thanh 50m
Kênh xáng Xà No, Cầu Cái Tư – xã Tân Tiến

Ngã tư Kênh Xáng Nàng Mau, TT Nàng Mau
Kênh Xáng Xà No, gần UBND xã Vị Thanh
Kênh Xáng Nàng Mau, chợ xã Vĩnh Tường
Kênh Xáng Nàng Mau – chợ xã Vĩnh Thuận Tây
Ngã 4 sông Ba Láng – chợ Cái Tắc, TT Cái Tắc
Nhánh sông Ba Láng, bến đò số 10
Nhánh sông Ba Láng, chợ Rạch Gòi
Kênh xáng Xà No, gần chợ Một Ngàn
Kênh Xáng Xà No chợ Bảy Ngàn
Ngã 3 sông Cái Răng – kênh Xáng Xà No, xã Nhơn Nghĩa A
Kênh Cái Dầu, gần chợ Ngã Sáu, TT Ngã Sáu
Vàm Cái Cui, xã Đông Phú
Vàm Cái Dầu, TT. Mái Dầm
Vàm Mái Dầm, TT. Mái Dầm
Vàm Cái Côn, TT. Mái Dầm
Kênh Cái Côn, gần nhà lồng chợ Ngã Bảy
Kênh Ba Ngàn – kênh Cái Côn
Kênh Búng Tàu, gần NMĐ Phụng Hiệp
Kênh Mang Cá – TX. Ngã Bảy
Ngã 4 kênh Lái Hiếu,gần chợ Cây Dương, TT Cây Dương
Ngã 3 kênh Lái Hiếu – kênh Cái Cao
Gần chợ Kinh Cùng, TT Kinh Cùng

NM0 (*)
NM02
NM03
NM05 (*)
NM06
NM07
NM08

NM09
NM10 (*)
NM11 (*)
NM12
NM13
NM14
NM15
NM17
NM18 (*)
NM19 (*)
NM20
NM21
NM22
NM23
NM24 (*)
NM25
NM26
NM27

26

Kênh Xáng Nàng Mau gần chợ Cầu Trắng Lớn

NM28

27

Ngã tư kênh Xáng Nàng Mau – kênh Đông Lợi
Kênh Hậu Giang 3, Cạnh Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, xã
Phương Bình


NM29

28

NM31

Trang 2


Stt
29
30
31
32
33
34
35
36

Điểm quan trắc

Ký hiệu

Nhánh sông Cái Lớn, gần NMĐ Cồn Long Mỹ Phát
Kênh Cựa Gà, gần cầu Long Bình – phường Bình Thạnh, thị xã Long Mỹ
Chợ Vĩnh Viễn – huyện Long Mỹ
Kênh Xẻo Xu, Phường Trà Lồng, thị xã Long Mỹ
Cảng KCN Tân Phú Thạnh
Kênh Lộ Đá- kênh Bào Môn, xã Hòa An

Kênh Hậu Giang 3 - Kênh Thầy Năm, xã Long Trị
Ngã 3 Sông Cái Lớn – kênh Hội Đồng, xã Thuận Hưng

NM32
NM33
NM34
NM35
NM42
NM53
NM55
NM58

III. Quan trắc nước mặt Sông Hậu
1

Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm đến vàm Cái Côn

NM 36

2
3
4

Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm đến vàm Cái Côn
Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm đến vàm Cái Côn
Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm đến vàm Cái Côn

NM 37
NM 38
NM 39


5

Trên sông Hậu, phía thượng nguồn vàm sông Mái Dầm

NM 40

6

Trên sông Hậu, phía thượng nguồn vàm sông Mái Dầm

NM 41

3. THÔNG SỐ QUAN TRẮC
a). Không khí xung quanh
Thông số quan trắc: Nhiệt độ, tiếng ồn, SO2, NO2, CO, TSP, H2S.
b). Nước mặt
Thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, DO, TSS, COD, BOD 5, N-NO2-, N-NO3-, NNH4+, P-PO43-, Fe, Coliform.
c). Nước mặt Sông Hậu
Thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, DO, Độ màu, TSS, COD, BOD 5, N-NO2-, NNO3-, N-NH4+, P-PO43-, Tổng Photpho (tính theo P), Tổng Nitơ (tính theo N), Fe, CN -,
Cr6+, Cu, Tổng Phenol, Tổng dầu mỡ khoáng, Coliform.
4. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC (WQI)
Thực hiện theo Quyết định 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của
Tổng Cục môi trường về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng
nước (WQI), nhằm mục đích đánh giá nhanh chất lượng nước mặt tại các vị trí quan
trắc, cụ thể như sau:
Giá trị WQI
Mức đánh giá chất lượng nước
91 – 100
Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng
76 – 90
cần các biện pháp xử lý phù hợp
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích
51 – 75
tương đương khác
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích
26 – 50
tương đương khác
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong
0 – 25
tương lai

Màu
Xanh nước biển
Xanh lá cây
Vàng
Da cam
Đỏ

Trang 3


5. CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÍ
Qua kết quả quan trắc không khí quý 1 năm 2019 cho thấy chất lượng môi
trường không khí trên địa bàn tỉnh còn khá tốt, hầu hết các thông số tại các điểm quan
trắc đều có kết quả đạt giá trị quy chuẩn quy định, cụ thể như sau:
Thông số tiếng ồn: Kết quả quan trắc của quý 1 tại các điểm KK04 (Ngã 3 Cái
Tắc - TT Cái Tắc), KK06 (Ngã ba QL1A - Chợ Ngã Bảy), KK14 (Gần bãi rác Tân
Long) đều có kết quả vượt giá trị quy chuẩn quy định (70dBA). Riêng đối với điểm

Lung Ngọc Hoàng (KK01) có giá trị thấp nhất trung bình khoảng 56,5 dBA.
- Thông số bụi lơ lửng tổng số: Kết quả tại các điểm quan trắc quý 1 năm 2019
trên địa bàn tỉnh có nồng độ bụi lơ lửng tổng số (TSP) dao động từ 68 – 319µg/m 3 và
hầu hết các điểm quan trắc đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn;
riêng điểm KK11 (Làng nghề sản xuất than, xã Tân Thành, Tx. Ngã Bảy) tại đợt quan
trắc tháng 3 vượt quy chuẩn 1,1 lần.
- Thông số NO2, SO2, CO, H2S các điểm quan trắc của quý 1 đều có kết quả đạt
giá trị quy chuẩn quy định
6. CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
- Kết quả chỉ số WQI trên địa bàn tỉnh Hậu Giang quý 1 năm 2019, được thể
hiện như sau:

Trang 4


BẢN ĐỒ BIỂU THỊ GIÁ TRỊ WQI QUÝ 1/2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Trang 5


Hình 1: Bản đồ bố trí các vị trí quan trắc nước mặt trên sông Hậu quý 1 năm 2019

Trang 6


- Kết quả tính toán chỉ số WQI trên sông Hậu trong quý 1 năm 2019 được thể
hiện như sau:
Stt

1


2

3

4

5

6

Vị trí quan trắc

Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm
đến vàm Cái Côn (NM36)

Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm
đến vàm Cái Côn (NM37)

Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm
đến vàm Cái Côn (NM38)

Trên sông Hậu, đoạn từ vàm Mái Dầm
đến vàm Cái Côn (NM39)

Phía thượng nguồn vàm sông Mái Dầm
(NM40)

Phía thượng nguồn vàm sông Mái Dầm
(NM41)


Tháng

Giá trị WQI

Màu

1

84

Xanh lá cây

2

86

Xanh lá cây

3

90

Xanh lá cây

1

85

Xanh lá cây


2

86

Xanh lá cây

3

87

Xanh lá cây

1

91

Xanh nước biển

2

84

Xanh lá cây

3

91

Xanh nước biển


1

83

Xanh lá cây

2

82

Xanh lá cây

3

88

Xanh lá cây

1

82

Xanh lá cây

2

47

Da cam


3

89

Xanh lá cây

1

86

Xanh lá cây

2

80

Xanh lá cây

3

91

Xanh nước biển

Qua kết quả chỉ số WQI cho thấy: chất lượng nước mặt trên Sông Hậu quý 1
năm 2019 tương đối tốt; ngoại trừ vị trí NM40 tại đợt quan trắc tháng 2/2019 có giá trị
WQI nằm trong khoảng 26 – 50 (màu da cam).

Trang 7




×