Tải bản đầy đủ (.pdf) (291 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 291 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐÀO THÚY HẰNG

“HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI Ở VIỆT NAM”

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐÀO THÚY HẰNG

“HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI Ở VIỆT NAM”
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9.34.03.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS, TS. Phạm Thị Kim Vân
2. PGS, TS. Phạm Tiến Hưng

HÀ NỘI – 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận án có kế
thừa kết quả nghiên cứu của một số nghiên cứu khác, đã được thể hiện dưới dạng
trích dẫn, nguồn gốc trích dẫn được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.

Tác giả luận án

Đào Thúy Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cám ơn Tập thể lãnh đạo, các Thầy cô giáo
Trường Học viện Tài chính và tập thể cán bộ lãnh đạo Khoa sau đại học của
Trường.
Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cán bộ hướng
dẫn khoa học PGS, TS. Phạm Thị Kim Vân và PGS,TS. Phạm Tiến Hưng đã
nhiệt tình hướng dẫn và động viên tác giả hoàn thành Luận án.

Tác giả xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp, những người thân trong gia đình
đã tạo điều kiện, chia sẽ khó khăn và luôn động viên tác giả trong quá trình thực
hiện Luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận án

Đào Thúy Hằng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................................19
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................20
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................21
6. Các câu hỏi nghiên cứu của luận án ......................................................................24
7. Những đóng góp của luận án ................................................................................24
8. Kết cấu luận án ......................................................................................................25
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ..................................26
1.1. Khái quát chung về kế toán quản trị chi phí và giá thành......................................26
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của Kế toán quản trị chi phí và giá thành trong

doanh nghiệp xây dựng .............................................................................................26
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí sản
xuất và giá thành tại doanh nghiệp xây dựng ............................................................36
1.2. Đặc điểm hoạt động xây dựng thủy lợi ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị
chi phí sản xuất và giá thành .....................................................................................43
1.3. Các phương pháp xác định chi phí .....................................................................44
1.3.1. Phương pháp chi phí mục tiêu (Phương pháp Target costing (TC) ................47
1.3.2. Phương pháp chi phí Kaizen (Phương pháp Kaizen costing (KC) .................49
1.3.3. Phương pháp chi phí tiêu chuẩn ......................................................................51
1.3.4. Đặc điểm của hoạt động xây dựng ảnh hưởng đến lựa chọn sử dụng phương
pháp kế toán quản trị chi phí .....................................................................................53
iii


1.4. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành..................56
1.4.1. Nhận diện và phân loại chi phí ........................................................................57
1.4.2. Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí .....................................................74
1.4.3. Tập hợp, tính toán phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá .......................84
1.4.4. Kiểm soát chi phí và kế toán trách nhiệm .......................................................91
1.4.5. Phân tích chi phí nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra quyết định............97
1.4.6. Lập báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành ..........................107
1.5. Kế toán quản trị chi phí ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho
các công ty xây dựng thủy lợi ở Việt Nam .............................................................109
1.5.1. Kế toán quản trị chi phí ở một số nước trên thế giới ....................................109
1.5.2. Bài học kinh nghiệm để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí cho các công ty
xây dựng thủy lợi ở Việt Nam.................................................................................115
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................118
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................119

2.1. Tổng quan về ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam ........................................119
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam...119
2.1.2. Khái quát về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại các công ty xây
dựng công trình thủy lợi với tư cách là nhà thầu ....................................................121
2.1.3. Hệ thống bộ máy quản lý Nhà nước về thủy lợi ...................................................126
2.1.4. Đặc điểm cơ chế tài chính ảnh hưởng tới công tác kế toán quản trị chi phí sản
xuất và giá thành của ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam ...................................135
2.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các công ty xây
dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam ......................................................................140
2.2.1. Nhận diện chi phí, phân loại chi phí tại các công ty xây dựng công trình thủy
lợi ở Việt Nam .........................................................................................................140
2.2.2. Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí trong xây dựng thủy lợi ............146

iv


2.2.3. Thực trạng tập hợp, tính toán phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá tại
các công ty xây dựng công trình thủy lợi ................................................................153
2.2.4. Tổ chức thực hiện kiểm soát chi phí tại các công ty xây dựng thủy lợi .......162
2.2.5. Thực trạng phân tích chi phí nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra
quyết định ................................................................................................................170
2.2.6. Thực trạng báo cáo kế toán quản trị chi phí và giá thành .............................187
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các công
ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam ...........................................................191
2.3.1. Những ưu điểm của công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại
các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam ............................................191
2.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ......................................................192
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................205
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Ở

VIỆT NAM ............................................................................................................206
3.1. Chiến lược phát triển ngành xây dựng thủy lợi và yêu cầu hoàn thiện kế toán quản
trị chi phí và giá thành tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam.......206
3.1.1. Chiến lược phát triển ngành xây dựng thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 ..................................................................................................206
3.1.2. Môi trường kinh doanh và nhu cầu thông tin phục vụ quá trình ra quyết định
.................................................................................................................................215
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các công
ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam ...........................................................216
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các công
ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam ...........................................................218
3.2.1. Hoàn thiện nhận diện chi phí và phân loại chi phí tại các công ty xây dựng
công trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................................218
3.2.2 Hoàn thiện xây dựng định mức và lập dự toán chi phí tại các công ty xây dựng
công trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................................222
v


3.2.3. Hoàn thiện tập hợp, tính toán phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá tại
các công ty xây dựng công trình thủy lợi ................................................................236
3.2.4. Hoàn thiện kiểm soát chi phí sản xuất và giá thành tại các công ty xây dựng
công trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................................247
3.2.5. Hoàn thiện phân tích chi phí nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra
quyết định tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam .....................253
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị chi phí sản xuất và giá thành.............255
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp......................................................................260
3.3.1. Đối với nhà nước và các cơ quan chức năng ................................................260
3.3.2. Đối với các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam .....................262
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................266
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................267

DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ........................270
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................271
PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BTC

Bộ tài chính

BXD

Bộ xây dựng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho

NĐ-CP


Nghị định – Chính phủ



Quyết định

TT

Thông tư

KTQT

Kế toán quản trị

CT/HMCT

Công trình/Hạng mục công trình

TKKT

Tài khoản kế toán

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

KTQTCPGT

Kế toán quản trị chi phí giá thành

QLKTCTTL

Quản lý khai thác công trình thủy lợi

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP SD MTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CP SXC


Chi phí sản xuất chung

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BHXH,

BHYT, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công

KPCĐ, BHTN

đoàn, bảo hiểm thất nghiệp

KH

Kế hoạch

TT

Thực hiện

XD

Xây dựng

………

………
vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh chi phí nhà để dụng cụ của St.Olaf Fieldhouse và của Carleton
College Recreation Ctr tại Hoa Kỳ .........................................................................110
Bảng 1.2: Tổng chi phí giảm xuống từ giải pháp kỹ thuật mới ..............................112
Bảng 2.1: Số lượng các doanh nghiệp quản lý KT công trình thuỷ lợi .................130
Bảng 2.2: Đối tượng KTCP SX và giá thành 1 số công trình .................................157
Bảng 2.3: Giá thành công trình Đập mương Nà Mu Nả Phja xã Đồng Phúc, huyện
Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................162
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp vật tư và chênh lệch giá .................................................163
Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành các công trình
hoàn thành ...............................................................................................................165
Bảng 2.6: Bảng xác định trách nhiệm từng bộ phận ...............................................169
Bảng 2.7: Phân tích các chỉ tiêu tài chính ...............................................................171
Bảng 2.8: Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành ............176
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành TQ ..........177
Bảng 2.10: Thống kê hiện trạng công trình thủy lợi huyện Lạc Sơn_Hòa Bình ....182
Bảng 2.11: Tổng mức đầu tư của dự án ..................................................................184
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí của dự án ..........................................................185
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án .............................................185
Bảng 3.1: Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động ...............................................219
Bảng 3.2: Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động với công trình Đập mương Nà
Mu Nả Phja xã Đồng Phúc-H. Ba Bể của công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Kạn
.................................................................................................................................221
Bảng 3.3: Định mức các khoản mục hao phí ..........................................................231
Bảng 3.4: Lập dự toán CT/HMCT theo mức độ hoạt động ....................................232
Bảng 3.5: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................233
Bảng 3.6: Dự toán chi phí sử dụng Máy thi công ...................................................233
Bảng 3.7: Dự toán chi phí sản xuất chung ..............................................................234

Bảng 3.8: Dự toán chi phí .......................................................................................252
viii


Bảng 3.9: Báo cáo chi phí của Đội thi công CT/HMCT .........................................252
Bảng 3.10: Bảng báo cáo phân tích biến động biến phí... .......................................254
Bảng 3.11: Bảng báo cáo chi phí (theo địa điểm thi công) .....................................256
Bảng 3.12: Bảng báo cáo chi phí ............................................................................257
Bảng 3.13: Bảng báo cáo giá thành CT/HMCT ......................................................258
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ TQ01: Sơ đồ mục tiêu và cách thức tiếp cận của luận án ...............................18
Sơ đồ 1.1: Phương pháp xác định chi phí theo chu kỳ sống của SP .........................46
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ biểu diễn Target Costing và chu trình phát triển SP .....................47
Sơ đồ 1.3: Chu trình Kaizen ......................................................................................49
Sơ đồ 1.4: Quy trình hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức......................79
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ quá trình kiểm soát chi phí ............................................................93
Sơ đồ 1.6: Xác định chi phí mục tiêu được doanh nghiệp xây dựng làm theo .......113
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ đấu thầu .......................................................................................123
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ ..............................................................................124
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức hiện trường .....................................................................125
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức quản lý- sản xuất của các công trình ..............................126
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy nhà nước về quản lý khai thác công trình thủy lợi .....128
Sơ đồ 2.6: Tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình ba cấp (Công ty - Xí Nghiệp - Đội thi công)....132
Sơ đồ 2.7: Tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình hai cấp (Công ty – Đội thi công) ..133
Sơ đồ 3.1: Mô hình chi phí mục tiêu đề xuất ứng dụng trong trường hợp 2 ..........245

ix


MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh mẽ cả về
số lượng và chất lượng, nhiều công trình lớn đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đem
lại những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu đổi mới chung của
đất nước. Ngành thuỷ lợi có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển sản xuất nông
nghiệp, phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và phòng chống giảm
nhẹ thiên tai, tưới tiêu, hệ thống thoát nước, thoát lũ…Đặc biệt là đối với các công
trình đê điều. Nếu công trình đê điều không làm tốt, làm theo đúng kế hoạch được
duyệt …thì khi có lũ có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng thủy lợi
nói riêng đó là sử dụng nguồn vốn đầu tư lớn, cùng với đặc điểm sản xuất của
ngành là: Điều kiện xây dựng các công trình thủy lợi thường khó khăn hơn (Nguyên
vật liệu xây dựng dưới sông, dưới biển khó quản lý, kiểm tra, giám sát và đánh
giá….) thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề phải
giải quyết là: "Làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả khắc phục tình trạng thất
thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp? Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì việc quản lý chi
phí sản xuất là một trong những công cụ quản lý của KTQT. Đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh cần phải quản lý chi phí tốt sẽ chống thất thoát, lãng phí cho công
trình. Đặc biệt cần phải tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
đối với ngành thuỷ lợi. Vì vậy, việc quản lý chi phí và giá thành càng trở lên cấp thiết.
Kế toán quản trị chi phí và giá thành có vai trò quan trọng trong việc ra quyết
định của nhà quản trị nhưng tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi thì công tác
này vẫn chưa được chú trọng. Hệ thống kế toán quản trị đã có những biểu hiện nhất
định, song tổ chức còn rời rạc, chưa đồng bộ, chưa phát huy được hiệu quả thông tin
trong quá trình ra quyết định. Thông tin chi phí chưa mang tính phân tích dự báo tương
lai, chưa thực sự hữu ích cho nhà quản trị ra quyết định quản lý. Việc áp dụng kế toán
quản trị chi phí và vai trò của kế toán quản trị chi phí nhìn chung còn rất mờ nhạt, nhận
thức về kế toán quản trị chi phí vẫn còn nhiều hạn chế đối với các nhân viên kế toán.
1



Bên cạnh đó, đối với các công ty xây dựng công trình thủy lợi để có được một
công trình hoàn thiện phải trải qua khá nhiều công đoạn, mỗi công đoạn lại phát sinh
nhiều khoản chi phí khác nhau nhưng kế toán không phải lúc nào cũng phản ánh
được chính xác, đầy đủ thông tin về các khoản chi phí này, gây khó khăn cho việc
kiểm soát chi phí. Đồng thời, tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi, công tác kế
toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm vẫn còn một số tồn tại như: Chi phí
chưa được phân loại theo cách ứng xử nên khó có thể thực hiện phân tích và đánh giá
tình hình biến động chi phí; việc phân tích thông tin chỉ tiến hành trên các báo cáo tài
chính mà không được ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra các quyết định sản
xuất kinh doanh ngắn hạn, chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa nhu cầu thông tin của
nhà quản trị và hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí, hơn nữa, nhà quản trị vẫn
có tâm lý ra quyết định mà không cần đến thông tin của kế toán quản trị chi phí và hệ
thống thông tin kế toán quản trị chi phí cũng chưa thực hiện và phát huy được hết vai
trò, chức năng của nó.
Do vậy, công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các công ty xây dựng
công trình thủy lợi hiện tại chưa đáp ứng được các yêu cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp trong nước trong tình hình mới.
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế
toán quản trị chi phí và giá thành tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở
Việt Nam” làm đề tài luận án. Kế toán quản trị chi phí và giá thành không phải là một
đề tài mới và đã có rất nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có tác giả
nào thực hiện nghiên cứu đề tài KTQTCP và giá thành trong mối quan hệ với chức
năng quản lý của nhà quản trị tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt
Nam. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài này có ý nghĩa thực tiễn đối với hoạt động xây dựng
tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Công trình nghiên cứu tổng quan về các xu hướng nghiên cứu trong KTQT nói

chung, KTQT chi phí và giá thành nói riêng được các tác giả Lili-Anne Kihn và
Salme Năsi tại trường đại học Tampere (Phần Lan) và Harris, Jason, and Durden,
2


Chris tại trường DH James Cook (Australia) nghiên cứu qua các luận án và bài báo
được công bố liên quan đến KTQT chi phí và giá thành. Đề tài nghiên cứu được
chia thành các nhóm sau:
-Nhóm các đề tài nghiên cứu về KTQT chi phí tập trung vào các chủ đề: Sự
khác biệt giữa kế toán chi phí và kiểm soát quản trị; hệ thống thông tin kế toán và
quản trị chiến lược. Trong nhóm này có một số luận án nghiên cứu về phân bổ chi
phí, phân tách chi phí, phân tích tác nhân chi phí, hạch toán chi phí theo hoạt động
(ABC), quản lý chi phí theo hoạt động (ABCM), chi phí chênh lệch và việc sử dụng
các thông tin chi phí để ra quyết định.
-Nhóm thứ hai là các đề tài nghiên cứu về chi phí chiến lược gồm: Thuộc
tính chi phí (attribute costing), chu kỳ chi phí, chi phí chất lượng, chi phí mục tiêu,
chi phí chuỗi theo giá trị và kế toán chi phí ngược (backflush costing).
-Nhóm thứ ba là các đề tài liên quan đến chiến lược định giá và giá chuyển
giao được xác định dựa trên thông tin kế toán chi phí.
-Nhóm thứ tư là các đề tài nghiên cứu về: Ngân sách hoạt động, dự toán vốn,
kiểm soát, đo lường hiệu suất và đánh giá. [57]
* Nhóm đề tài về nhận diện và phân loại chi phí
Tác giả Michael w Maher (2000) trong nghiên cứu của mình cũng cho thấy sự
cần thiết của kế toán quản trị trong thời đại hiện nay. Kế toán quản trị định hướng
cho việc kiểm soát chi phí trong tổ chức, Michael w Maher đă kết luận có 3 cách
phân loại chi phí khác nhau cho các mục đích kiểm soát chi phí, bao gồm: (1) Chi
phí chênh lệch; (2) chi phí toàn bộ; (3) Chi phí trách nhiệm. Làm rõ quy trình phân
tích thông tin chi phí thông qua báo cáo phân tích chi phí, báo cáo đánh giá trách
nhiệm quản lý. Đây là cơ sở để đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động trong từng
bộ phận tại tổ chức góp phần vào công tác kiểm soát chi phí của tổ chức đó. Tuy

nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại về mặt lý thuyết mà chưa vận dụng vào thực tiễn các
doanh nghiệp [61].
- Tác giả Hồ Văn Nhàn (2010) đã nghiên cứu một cách có hệ thống về cơ sở lý
luận và thực tiễn của công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ vận
chuyển kháhà xây dựng, nhà cung cấp làm
cho họ sớm phối hợp với nhau để đem lại sự thuận lợi cho dự án.
+ Giao cả việc thiết kế và thi công cho một nhà thầu (hệ thống thiết kế và xây
dựng, hệ thống thiết kế và quản lý); các giai đoạn thiết kế và thi công có thể chồng
lên nhau để giảm thời gian thực hiện dự án; công cụ phân tích giá trị cho phép nhà
thiết kế đưa ra các thay đổi đối với dự án mà không làm ngưng các quá trình khác;
có thể áp dụng các kỹ luật tài chính chặt chẽ lên nhà thầu để đảm bảo dự án hoàn
thành đúng với ngân sách sẵn có.
- Giao thêm nhiệm vụ cho nhà thầu, ví dụ lập kế hoạch dự án, lựa chọn nguồn

tài chính và cung cấp tài chính cho dự án cho đến khi dự án đi vào hoạt động và bảo
trì công trình (hợp đồng mà chủ đầu tư là bên trả cho việc cung cấp công trình và cả
bảo trì công trình); làm như vậy nhà thầu liên quan tới toàn bộ chi phí của toàn bộ
chu kỳ sống của dự án.
- Đưa ra các khuyến khích kinh tế cho các bên tham gia dự án để cải thiện tính

hữu hiệu lâu dài của dự án dưới dạng các liên danh tư-công (PPP).

265


TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Để nâng cao khả năng cạnh tranh của các công ty xây dựng công trình thủy lợi
ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, việc tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí
SX và giá thành sản phẩm là một công việc mang tính bắt buộc. Trên cơ sở nghiên
cứu đặc điểm sản xuất kinh doanh của các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở

Việt Nam, chương 3 đã đưa ra nguyên tắc chung cùng như nội dung hoàn thiện
công tác kế toán quản trị chi phí SX và giá thành sản phẩm trên các khía cạnh sau:
- Hoàn thiện nhận diện chi phí và phân loại chi phí và giá thành tại các công ty
xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam
- Hoàn thiện xây dựng định mức và lập dự toán chi phí tại các công ty xây
dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam
- Hoàn thiện việc vận dụng phương pháp chi phí mục tiêu tại các công ty xây
dựng công trình thủy lợi
- Hoàn thiện tổ chức kế toán trách nhiệm chi phí
- Hoàn thiện phân tích và báo cáo thông tin chi phí phục vụ cho yêu cầu quản trị
- Hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị chi phí SX và giá thành….
Để tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí SX và giá thành sản phẩm có
hiệu quả, đáp ứng được các yêu cầu đề ra cần phải thực hiện trong những điều
kiện nhất định, các giải pháp chủ yếu trên nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản
trị chi phí SX và giá thành sản phẩm trong các công ty xây dựng công trình thủy
lợi ở Việt Nam.

266


KẾT LUẬN CHUNG
Kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành (KTQTCPSX và GT) là một bộ
phận cơ bản và quan trọng của KTQT doanh nghiệp. KTQTCPSX và GT cung cấp
thông tin cụ thể về chi phí giá thành (CPGT) và là phương tiện để thực hiện kiểm
soát CPGT trong doanh nghiệp (DN). Nhiệm vụ quan trọng của KTQTCPSX và GT
là giúp nhà quản lý có những giải pháp tác động lên các chi phí, giá thành. KTQTCPSX
và GT phải nhận biết nắm bắt được CPGT một cách đúng đắn, xác định nguyên nhân gây
ra CP để có thể tìm ra biện pháp hạ giá thành.
Việc thực hiện các nội dung của KTQTCPSX và GT tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể của từng DN (quy mô, lĩnh vực hoạt động, trình độ quản lý, trang thiết bị,

năng lực đội ngũ kế toán, đặc điểm kinh doanh, sản phẩm, tổ chức sản xuất...), do
đó, mỗi DN cần linh hoạt thực hiện công tác KTQTCPSX và GT sao cho phù hợp
với DN mình. Đối với xây dựng cơ bản, đây là ngành SX (SX) vật chất độc lập có
chức năng tái SX TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân, tạo nên cơ sở vật chất cho xã
hội. Thông thường, công tác xây dựng cơ bản do các đơn vị xây dựng (XL) nhận
thầu tiến hành. Sản phẩm XL là những công trình, vật kiến trúc... có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian SX kéo dài... Việc tổ chức quản lý
và hạch toán sản phẩm XL nhất thiết phải lập dự toán thiết kế và thi công. Sản phẩm
XL được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư, do đó, tính
chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ. Sản phẩm XL cố định tại nơi SX
còn các điều kiện SX (xe máy, thiết bị thi công, người lao động,...) phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm. Những đặc điểm mang tính đặc thù so với các ngành SX
khác nói trên tác động đến công tác kế toán trong các đơn vị XL.
Trong nghiên cứu "Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các
công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam". Luận án đã đề cập đến những
vấn đề cơ bản của kế toán quản trị chi phí, giá thành theo các nội dung sau:
1. Về lý luận: Luận án đã khái quát được nội dung của kế toán quản trị chi phí,
giá thành tại các doanh nghiệp xây dựng. Làm rõ bản chất, vai trò, phương pháp của
kế toán quản trị nói chung. Hệ thống hóa những nội dung cơ bản của kế toán quản
trị chi phí, giá thành tại các doanh nghiệp xây dựng. Luận án đã tìm hiểu kế toán

267


quản trị chi phí và giá thành của một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
2. Về thực trạng: Luận án đi nghiên cứu và phân tích thực trạng kế toán quản
trị chi phí SX và giá thành tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam
theo các nội dung cơ bản sau:
Tổng quan về ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam

Phân tích về đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy
kế toán, đặc điểm cơ chế tài chính ảnh hưởng tới công tác quản trị chi phí giá thành
của ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam
Khái quát, phân tích thực trạng kế toán quản trị chi phí SX và giá thành của
các công ty xây dựng thủy lợi ở Việt Nam
Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí SX và giá thành của các công ty xây
dựng thủy lợi ở Việt Nam, chỉ rõ ưu, nhược điểm và nguyên nhân của những nhược
điểm đó
3.Về giải pháp: Dựa vào lý luận và thực trạng kế toán quản trị chi phí SX và
giá thành của các công ty xây dựng thủy lợi ở Việt Nam kết hợp với chiến lược phát
triển của ngành xây dựng thủy lợi đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045. Luận
án đưa ra yêu cầu hoàn thiện kế toán quản trị chi phí SX và giá thành của các công
ty xây dựng thủy lợi ở Việt Nam. Từ đó, luận án đã đề ra các giải pháp hoàn thiện
kế toán quản trị chi phí SX và giá thành của các công ty xây dựng thủy lợi ở Việt
Nam. Nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, thông qua việc nhận diện và
phân loại chi phí, xây dựng định mức và lập dự toán chi phí, vận dụng phương pháp
kế toán quản trị chi phí mục tiêu, phân tích thông tin chi phí phục vụ cho quá trình
ra quyết định của doanh nghiệp. Ngoài ra, luận án cũng đưa ra các điều kiện để thực
hiện giải pháp. Trong đó, cần có sự phối hợp của Nhà nước và các cơ quan chức
năng để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí và giá thành của các công ty xây dựng
thủy lợi ở Việt Nam.
Với những nội dung trình bày trên đây, luận án đã dáp ứng cơ bản được
những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Tác giả hi vọng rằng, kết quả nghiên cứu
của luận án sẽ có những đóng góp nhất định với sự phát triển về mặt lý luận và

268


thực tiễn cho ngành thủy lợi ở Việt Nam nói chung và cho các công ty xây dựng
thủy lợi nói riêng.

Kế toán quản trị chi phí và giá thành trong các công ty thủy lợi nói riêng vẫn
còn là vấn đề mới mẻ và thực tế cho thấy các công ty này chưa có công cụ này. Nên
trong quá trình nghiên cứu có nhiều khó khăn về mặt lý luận và thực tiễn. Do đó,
luận án không thể tránh khỏi những thiếu xót, tác giả mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của quý thầy, cô, các nhà khoa học để luận án được hoàn thiện hơn.
Hướng phát triển của luận án
Dù đạt được một số kết quả nghiên cứu nhất định do thời gian và trình độ còn
hạn chế nên luận án không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Hướng phát
triển tiếp theo của luận án có thể là nghiên cứu “Những nguyên tắc KTQT toàn cầu”
tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam. Gồm: 4 thành phần của
một chức năng KTQT hiệu quả, ba yếu tố tăng cường việc áp dụng hiệu quả các
nguyên tắc KTQT (như bảng điểm chiến lược CIMA, bảng điểm cân bằng, lập ngân
sách và hạch toán chi phí theo hoạt động, phân tích chuỗi giá trị và quản lý rủi ro
DN), hướng dẫn 4 nguyên tắc KTQT trong các chức năng KTQT theo 14 hoạt động
chính của DN. Từ đó, có thể dùng để đánh giá tính hiệu quả của chức năng KTQT
hiện tại của các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam.
Xin trân trọng cảm ơn!

269


DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
1. Đào Thúy Hằng (2019), Vận dụng kế toán trách nhiệm tại các công ty xây
dựng thủy lợi ở VN, Tạp chí Tài chính kỳ 1 tháng 8/2019 (710), trang 85-87
2. Đào Thúy Hằng (2019), Tác động của hoạt động xây lắp thủy lợi đối với
công tác kế toán quản trị chi phí, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 6/2019 (707),
trang 56-58
3. Đào Thúy Hằng (2019), Kế toán quản trị chi phí giá thành tại các công ty
xây dựng thủy lợi ở VN, Tạp chí Tài chính kỳ 1+2 tháng 2/2019 (698+699),
trang 90-92

4. Đào Thúy Hằng (2017), Một số vấn đề về định hướng phát triển kinh tế tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2020, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 11/2017 (669),
trang 97-99
5. Đào Thúy Hằng (2016), Đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp kế toán, kiểm toán, Tạp chí Kinh tế-Chấu Á- Thái Bình Dương tháng
8/2016 (475), trang 88-90
6. Đào Thúy Hằng (2015), Bài học kinh nghiệm từ phương pháp lập áo cáo tài
chính Mỹ trong các doanh nghiệp, Tạp chí Kinh tế-Chấu Á- Thái Bình
Dương tháng 5/2015 (Số cuối tháng 5), trang 72-75
7. Đào Thúy Hằng (2014), Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ
phần ECOTECH Việt Nam, Tạp chí Khoa học Công nghệ-ĐH Thái Nguyên
Tập 126, số 12, 2014, trang 199-204
8. Đào Thúy Hằng (2013), Nghị định 109/2013/NĐ-CP: Khung xử phạt mới về
vi phạm quản lý giá, Tạp chí Tài chính tháng 11/2013 (589), trang 42-44
9. Đào Thúy Hằng (2013), Nghị định 92/2013/NĐ-CP: Cụ thể hóa những đổi
mới của luật thuế, Tạp chí Tài chính tháng 9/2013 (587), trang 39-42

270


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Tài Chính (2006), Thông tư 53/2006/TT - BTC hướng dẫn áp dụng kế
toán quản trị trong doanh nghiệp, ban hành ngày 12/06/2006.
- Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/2014/TT - BTC, hướng dẫn chế độ kế
toán trong doanh nghiệp, ban hành ngày 22/12/2014
- Bộ Tài Chính (2016), Thông tư 133/2016/TT - BTC, hướng dẫn chế độ kế
toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành ngày 26/8/2016
2. Các Thông tư, nghị định, quyết định liên quan lĩnh vực xây dựng
- Nghị định 112/2009/NĐ - CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi

phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng về hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây Dựng về hướng
dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2016, thông tư
64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương...
- Quyết định số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thấm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc công bố Định mức chi phíxây dựng công trình xây dựng phần xây dựng (sửa
đổi và bổ sung)

271


- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 18/6/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phíxây dựng công trình, không có Định mức chi phícho công tác
ván khuôn kênh mương có mặt cắt ngang hình chữ nhật, hình vuông….
- Các văn bản công bố định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng; Văn bản hướng

dẫn điều chỉnh dự toán của địa phương nơi có công trình đang lập dự toán.
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật hỗ trợ DN nhỏ và vừa
- Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2020, Phê duyệt Chiến
lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Luật số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 về quản lý và sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào SXKD tại DN năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật
3.Vũ Thị Kim Anh (2012) Vũ Thị Kim Anh (2012), Hoàn thiện kế toán quản
chi phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế. LATS, Học viện Tài chính
4. Nguyễn Thị Mai Anh (2014), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các
công ty cổ phần nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến
sỹ kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế quốc dân.
5. Nguyễn Thị Bình (năm 2017), “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” Học viện
Tài chính
6. Ngô Thế Chi, Kế toán quản trị và những tình huống cho nhà quản lý, Nxb
Tài chính, Hà Nội.
- Ngô Thế Chi (1995), Đặc điểm kế toán Mỹ và Pháp, Nxb Thống kê, Hà Nội.
7. Phạm Văn Dược (1997), Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận
dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam, Đại học Kinh tế Thành Phố
Hồ Chí Minh.
- Phạm Văn Dược (2010), Kế toán quản trị - Phần ỉ: Kế toán chi phí, Nxb Đại
học công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
8. Trần Thị Dự (2013), Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, Đại học Kinh tế Quốc dân

272



9. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nxb
Tài chính, Hà Nội.
-Nguyễn Phú Giang (2013) “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong
các doanh nghiêp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
10. Đào Thúy Hà (2015), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, Học viện Tài chính
11. Hồ Mỹ Hạnh (2014), Tổ chức hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản
trị chi phí trong các doanh nghiệp May Việt Nam, Đại học Kinh tế Quốc dân.
12. Đỗ Thị Thu Hằng (2016), Hoàn thiện kế toán quản trị tại các Tổng công ty
ngành xây dựng thuộc Bộ Quốc Phòng, Học viện Tài Chính
13. Lê Thị Minh Huệ (2016), “Hoàn thiện kế toán QTCP trong các doanh
nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện
tài chính
-Lê Hương (2017), Kế toán quản trị chi phí trong các công ty cổ phần xây
dựng trên địa bàn Hà Nội, Học viện Tài Chính.
14. Giáp Đăng Kha (2015) với luận án ‘‘Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
nhằm tăng cường kiểm soát chi phi trong các doanh nghiệp xây dựng”.
15. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) trong nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị
chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam”
16. Lê Thị Diệu Linh (2011) với luận án “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng”.
17. Đường Quỳnh Liên (2016), Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng đường bộ khu vực miền
Trung Việt Nam, Học viện Tài Chính
18. Hồ Văn Nhàn (2010), Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí và giá
thành dịch vụ vận chuyển hành khách trong các doanh nghiệp taxi, Luận án Tiến sỹ
kinh tế, Học viện Tài chính.
19. Nguyễn Năng Phúc (2014), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nxb Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.


273


20. Đỗ Thị Thúy Phương (2015), Kế toán quản trị, Nxb Đại học Thái Nguyên
21. Nguyễn Minh Phương (2002), Giáo trình Kế toán quàn trị, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
22. Phạm Quang (2000), Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản
trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân.
23. Nguyễn Ngọc Quang (2013), Giáo trình kế toán quán trị, Nxb Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
24. Quốc hội (2015), Luật Kế toán Việt Nam số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015, Hà Nội.
25. Nguyễn Minh Thành (năm 2017), “Hoàn thiện kế toán quản trị tại các đơn
vị thuộc Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam ” , Học viện Tài Chính
26. Nguyễn Quốc Thắng (2010), Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, Đại học Kinh
tế Quốc dân.
27.Nguyễn Thị Diệu Thu (2016), Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phẩm mềm ở Việt Nam
hiện nay, Học viện Tài Chính
28. Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2011. Kế toán quản trị .TP Hồ Chí Minh,
NXB Lao động
29. Đoàn Xuân Tiên (2010), Kế toán quản trị, Nxb Lao dộng, Hà Nội.
30. Nguyễn Năng Phúc (2014), Kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
31. Hoàng Văn Tưởng (2010), Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường
quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, Đại học
Kinh tế quốc dân.
32. Phạm Thị Kim Vân (2002), Tổ chức kế toán quàn trị chi phí và kết quả
kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, Học viện Tài chính.

33. Nguyễn La Soa (2016), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí cho Tổng Công
ty xây dụng Công trình giao thông 8, Học viện Tài chính

274


34. Đinh Thị Kim Xuyến (2015), Công tác kế toán quản trị chi phí và giá
thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam, Học Viện Tài Chính
35. Các trang thông tin điện từ (Website)
http://:www.mof.gov.vn
http://:www.tapchibcvt.gov.vn
http://:www.kiemtoanasc.com.vn
/>Tài liệu tiếng Anh
36. Atkinson, Kaplan & Young (2004), Management Accounting, Prentice
Hall, New Jersey.
- Kaplan & Atkinson (1998), Advanced Management Accounting, Prentice
Hall,NewJersey.
37. Ailman, H.B, 1950. Basic organizational planning to tie in with responsibility
accounting]
38. Anand Anand A, Sahay B & Subhasshish S (2004), Cost Management
Practices in India: An Empirical Study
39. Ana Mitsuko Jacomit, Ariovaldo Denis Granja and Flavio Augusto
Picchi,Target Costing Research Analysis:
Reflections for Construction Industry Implementation, pp.601-610
40. Barfield, Raibom & Kinney (1998), Cost Accounting: Traditions and
Innovations, South-Western College Publishing, Cincinnati.
41. Colin Drury (2018), Management and Cost Accounting
42. Cheatham, Carole B., and Leo R. Cheatham. "Redesigning cost systems: Is
standard costing obsolete?." Accounting horizons 10 (1996): 23-31.
43. Christopher S. Chapman, Anthony G. Hopwood, Michael D. Shields

(2007), Handbook of Management Accounting Research Volume 2, Copyright 2007
Elsevier Ltd, Vol 2, Chapter. 18, 19, 21,22, 24.
44. David F. Hawkins, V. G. Narayanan, Jacob Cohen, Michele Jurgens, 2004.
Introduction to Responsibility Accounting Systems, Harvard Business School

275


HBSP Online
45. Epstein, Marc J. The effect of scientific management on the development of
the standard cost system. New York: Arno Press, 1978.
46. Floria, G., James, O.H., Cathy, c. (1998), CVP analysis: A New hooky
Journal of Managerial, Volumel 10, Issue 2, pp 74-85. (Truy cập tại
#page_scan_tab_contents)
47.Fleischman, Richard K., and Thomas N. Tyson. "The evolution of standard
costing in the UK and US: from decision making to control." Abacus 34.1 (1998):
92-119.
48. Glenn Ballard and Paul Reiser, The St.Olaf College Fieldhouse Project: A
case study in designing to target cost
49. Henry Metcalf, “Cost of Manufacturers”, 1885
- Henrici, Stanley B. Standard costs for manufacturing. McGraw-Hill, 1960.
50. Hilton, (1997), Managerial Accounting, MaGraw-Hill, USA.
51. H. Bouquin, J. p. Zerbib, Kiểm soát quản lý kế toán quản trị
52. Ingram, Albright & Hill (2001), Management Accounting: Information for
Decisions,Cincinnati:South-WesternCollegePublishing.
53. John Blaker, Pilar Soldevila & Philip Wraith (2(X)8), The Dimensions of
factors giving rise to variations in national management accounting appproaches,
European Review, Vol. 15, 181-188
54. John Innés, Falconer Mitchell and Donald Sinclair,( 2000), Activity-based
costing in the Ư.K. s largest companies: a comparison of 1994 and 1999 survey’

results, Management Accounting Research, Volume 11, Issue 3, pp 349 - 362. (Truy
cập tại />55. Kip R Krumwiede (2005), “Reward and realities of German Cost
Accounting", Strategic Finance, Apr. Vol. 86, Iss. 10
56. K.R.Subramanyam, John J Wild (2008), Financial Statement Analysis.
Publisher: McGraw-Hill Education.

276


×