Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Quản lý dạy học môn ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện đông anh – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THANH NHÀN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐÔNG ANH – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI- NĂM 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THANH NHÀN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐÔNG ANH – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH

HÀ NỘI- NĂM 2020




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh, người
đã hướng dẫn tác giả thực hiện đề tài này. TS đã tận tình chỉ bảo và dành
nhiều thời gian đọc bản thảo, bổ sung, đóng góp những ý kiến quý báu trong
suốt quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Giáo dục, Khoa
Quản lý giáo dục, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, các viên chức thuộc các
phòng chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các em học sinh
các trường THCS Võng La, THCS Hải Bối, THCS Vĩnh Ngọc, THCS Bùi
Quang Mại đã hỗ trợ cung cấp thông tin để giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ, chia
sẻ, động viên trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong quý Thầy Cô, các độc giả quan tâm góp ý để luận văn được
hoàn thiện.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, 15 tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Nhàn

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL


Cán bộ quản lý

CNH

Công nghiệp hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hóa

HS

Học sinh


NV

Ngữ văn

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

QL

Quản lý

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

ii



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 5
9. Những đóng góp của đề tài .................................................................. 6
10. Cấu trúc luận văn .............................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học và quản lý dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh ................................................................................ 8
111 C cn

n c u về dạy học phát triển năn lực học sinh.............. 8

112 C cn

n c u về quản lý dạy học phát triển năn lực học sinh 12

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài................................... 15
1 2 1 Năn lực.................................................................................. 15
1.2.2. Dạy học................................................................................... 15
1.2.3. Hoạt động dạy học................................................................... 17

1.2.4. Dạy học phát triển năn lực ..................................................... 18
1.2.5. Quản lý ................................................................................... 18
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học....................................................... 19
1.3. Dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Trung học cơ sở............................................................................. 19
iii


1.3.1. Môn Ngữ văn tron c ươn trìn

áo dục Trung học cơ sở ...... 19

1.3.2. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn và y u cầu dạy học môn Ngữ văn
t eo ướng phát triển năn lực cho học sinh cấp Trung học cơ sở ...... 23
1.4. Những nội dung quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở........................................... 25
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ........................................ 25
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh ......................................... 28
1.4.3. Quản lý p ươn t ện dạy học.................................................... 31
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh cấp Trung học cơ sở ............................. 32
1 5 1 Năn lực triển khai hoạt động dạy học của độ n ũ

o v n tron

n à trường ............................................................................................... 32
1 5 2 Đặc đ ểm học sinh ................................................................... 33
1.5.3. Vai trò của các lực lượng giáo dục khác ................................... 33
1 5 4 Đ ều kiện trang thiết bị, CSVC ................................................. 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................... 34

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI ........ 35
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Đông Anh, Hà Nội ............... 35
2.2. Khái quát về các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh thuộc phạm
vi khảo sát ................................................................................................ 35
2.3. Tổ chức hoạt động khảo sát............................................................. 37
2.3.1. Mục đíc k ảo sát.................................................................... 37
2.3.2. Nội dung khảo sát .................................................................... 38
2.3.3. Khách thể khảo sát................................................................... 38
2 3 4 P ươn p p k ảo sát ............................................................. 39
2.3.5. Xử lý kết quả ........................................................................... 39
iv


2.4. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh, Hà Nội
............................................................................................................ 40
2.4.1. Thực trạng nhận th c về hoạt động dạy học môn Ngữ văn t eo
ướng phát triển năn lực học sinh ở c c trường Trung học cơ sở huyện
Đôn An , Hà Nội............................................................................. 40
2.4.2. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên ................................... 46
2.4.3. Thực trạng hoạt động học của học sinh .................................... 59
2.5. Thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh, Hà Nội...... 62
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ văn t eo định
ướng phát triển năn lực học sinh của tổ trưởng chuyên môn............ 62
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn ....................... 64
2.5.3. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Ngữ văn ....................... 69
2.5.4. Thực trạng quản lý p ươn t ện dạy học môn Ngữ văn t eo định

ướng phát triển năn lực học sinh của tổ trưởng chuyên môn............ 73
2.5.5. Thực trạng các yếu tố ản

ưởn đến quản lý dạy học môn Ngữ

văn ở c c trường THCS huyện Đôn An , Hà Nội .............................. 75
256 Đ n

c un t ực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn t eo

ướng phát triển năn lực cho học sinh ở c c trường THCS huyện Đôn
Anh, Hà Nội ...................................................................................... 76
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................... 81
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI ........ 82
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 82
3 1 1 Đảm bảo mục tiêu dạy học ....................................................... 82
3 1 2 Đảm bảo tín đồng bộ.............................................................. 82
v


3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa............................................................... 82
3 1 4 Đảm bảo tính khả thi................................................................ 83
3.2. Biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng
lực cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh, Hà Nội 83
3.2.1. Tổ ch c bồ dưỡng cho giáo viên môn Ngữ văn n ận th c đún về
tầm quan trọng, về những yêu cầu mới của dạy học và quản lý dạy học
t eo ướng phát triển năn lực cho học sinh ...................................... 83
3.2.2. Chỉ đạo giáo viên môn Ngữ văn x c định mục tiêu, nội dung,

p ươn p p dạy học t eo ướng phát triển năn lực cho học sinh..... 85
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên sử dụng hình th c tổ ch c dạy học dưới dạng
trải nghiệm để phát triển năn lực học sinh........................................ 87
3.2.4. Tổ ch c thực hiện tốt công tác kiểm tra, đ n

kết quả học tập

của học sinh trong quá trình dạy học môn Ngữ văn t eo ướng phát
triển năn lực cho học sinh................................................................ 89
3.2.5. Quản lý chặt chẽ nề nếp, kỷ cươn tron dạy và học ................. 91
3.2.6. Hỗ trợ Ban giám hiệu quản lí cơ sở vật chất phục vụ dạy học môn
Ngữ văn t eo ướng phát triển năn lực cho học sinh ........................ 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 94
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 94
3.4.1. Mục đíc k ảo nghiệm ............................................................. 94
3.4.2. Khách thể khảo nghiệm............................................................ 95
3 4 4 P ươn p p k ảo nghiệm....................................................... 95
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết ........................................... 96
3.4.6. Tính khả thi của các biện p p đề xuất ..................................... 97
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 103
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. So sánh dạy học định hướng nội dung và dạy học phát triển
năng lực phẩm chất người học [4] ............................................. 10
Bảng 2.1. Tổng hợp về các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh

thuộc phạm vi khảo sát năm học 2018-2019............................... 36
Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên Ngữ văn ở các trường Trung học cơ sở
huyện Đông Anh thuộc phạm vi khảo sát năm học 2018-2019 .... 36
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh các
trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh thuộc phạm vi khảo
sát ............................................................................................ 37
Bảng 2.4. Khách thể khảo sát .................................................................... 38
Bảng 2.5. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ............................................. 39
Bảng 2.6. Khoảng điểm đánh giá dựa trên điểm trung bình theo các mức
độ ............................................................................................ 40
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt
động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS .............................. 41
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về vị trí và vai trò của môn
Ngữ văn ở trường THCS ........................................................... 41
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về việc xác định mục tiêu của
môn Ngữ văn ở trường THCS ................................................... 42
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung môn Ngữ văn
được GV giảng dạy tại trường THCS ........................................ 43
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng hình thức dạy
học môn Ngữ văn của giáo viên ................................................ 46
Bảng 2.12. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức dạy học môn
Ngữ văn của giáo viên .............................................................. 47

vii


Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng hình thức dạy
học môn Ngữ văn của giáo viên ................................................ 48
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương pháp
dạy học môn Ngữ văn của giáo viên .......................................... 49

Bảng 2.15. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương pháp dạy học
môn Ngữ văn của giáo viên....................................................... 50
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương pháp
dạy học môn Ngữ văn của giáo viên .......................................... 52
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương tiện
dạy học môn Ngữ văn của giáo viên .......................................... 53
Bảng 2.18. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương tiện dạy học
môn Ngữ văn của giáo viên....................................................... 54
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương tiện
dạy học môn Ngữ văn của giáo viên .......................................... 55
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện kiểm tra,
đánh giá dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ............................ 56
Bảng 2.21. Ý kiến của HS về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá dạy
học môn Ngữ văn của giáo viên ................................................ 57
Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện kiểm tra,
đánh giá dạy học môn Ngữ văn của giáo viên ............................ 58
Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về hoạt động học môn Ngữ văn
của học sinh ............................................................................. 59
Bảng 2.24. Đánh giá của HS về hoạt động học môn Ngữ văn của học sinh .. 61
Bảng 2.25. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hoạt động lên lớp của
GV dạy môn Ngữ văn của tổ trưởng chuyên môn....................... 64
Bảng 2.26. Đánh giá của CBQL và GV về hoạt động sinh hoạt tổ chuyên
môn, bồi dưỡng chuyên môn của GV dạy môn Ngữ văn theo

viii


định hướng phát triển năng lực học sinh của tổ trưởng chuyên
môn ......................................................................................... 65
Bảng 2.27. Đánh giá của CBQL và GV về hoạt động kiểm tra đánh giá

hoạt động học môn Ngữ văn của học sinh theo định hướng
phát triển năng lực học sinh của tổ trưởng chuyên môn .............. 67
Bảng 2.28. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý giáo dục nề nếp, động
cơ, thái độ học tập tích cực của học sinh trong quá trình dạy
học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
của tổ trưởng chuyên môn ......................................................... 69
Bảng 2.29. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý quá trình học tập trên
lớp của HS trong quá trình dạy học môn Ngữ văn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh của tổ trưởng chuyên môn .... 70
Bảng 2.30. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hoạt động học tập
ngoài giờ lên lớp của HS trong quá trình dạy học môn Ngữ văn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh của tổ trưởng
chuyên môn.............................................................................. 72
Bảng 2.31. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý phương tiện dạy học
môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh của
tổ trưởng chuyên môn ............................................................... 73
Bảng 2.32. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý dạy học môn Ngữ văn ........................................................... 75
Bảng 3.1. Khách thể khảo nghiệm ............................................................. 95
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ........................ 96
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......................... 97

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận định của HS về việc thích/không thích học môn Ngữ
văn ....................................................................................... 45
Biểu đồ 2.2. Nhận định của HS về tầm quan trọng của môn Ngữ văn .......... 45
Biểu đổ 2.3. Ý kiến HS về mức độ sử dụng phương pháp dạy học môn

Ngữ văn của giáo viên ........................................................... 51
Biểu đồ 2.4. Ý kiến của HS về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá dạy
học môn Ngữ văn của giáo viên ............................................. 57
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của CBQL về việc xây dựng kế hoạch dạy học môn
Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh của tổ
trưởng chuyên môn ............................................................... 62
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của GV về việc xây dựng kế hoạch dạy học môn
Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh của tổ
trưởng chuyên môn ............................................................... 63
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý dạy học môn Ngữ văn................................................ 76

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ XXI, thế giới biến động không ngừng bởi sự ra đời
và phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư. Để đáp
ứng những yêu cầu của tình hình mới, mỗi quốc gia phải chuẩn bị thật tốt
nguồn lực cho mình. Vậy làm thế nào để hội nhập toàn cầu, vững vàng bước
vào một thế giới với những biến động của cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0?
Thực tế trên đòi hỏi mỗi công dân cần phải chuẩn bị cho mình đầy đủ những
“hành trang” thiết yếu như sức khỏe, tri thức, phẩm chất, năng lực, ... Và đào
tạo nên những công dân toàn cầu ấy là nhiệm vụ then chốt của ngành Giáo
dục.
Nhận thức được tình hình phát triển chung của thế giới, Đảng và Nhà
nước ta đã chỉ đạo định hướng chiến lược phát triển giáo dục – đào tạo, coi
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã ra Nghị
quyết số 29 ngày 4/11/2013 “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào

tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế”. Việc thực hiện Nghị quyết 29 cùng các
chủ trương của Đảng, Nhà nước được triển khai sâu rộng toàn ngành: giáo
dục đổi mới đồng bộ, mạnh mẽ từ mục tiêu, phương pháp đến nội dung.
Trước tình hình chung như vậy, giáo dục phổ thông luôn đổi mới để đạt
được mục tiêu đào tạo con người mới. Mỗi cấp học đảm bảo mục tiêu của
từng giai đoạn giáo dục phổ thông. Đối với cấp THCS, trong những năm gần
đây ngoài mục tiêu giáo dục kiến thức, thể lực, phẩm chất, kỹ năng, hướng
nghiệp cho học sinh thì mục tiêu hình thành năng lực là vô cùng cần thiết.
Học sinh sau khi tốt nghiệp THCS không chỉ được trang bị những kiến thức
nền, những phẩm chất cơ bản mà còn phải đạt được những năng lực thiết yếu
để tồn tại, hòa nhập và cống hiến. Môn Ngữ văn có lợi thế giúp học sinh hình
thành phẩm chất và năng lực bởi Văn học là Nhân học, học văn là học làm
Người. Trong phạm vi môn học của mình, Ngữ văn giúp học sinh gần gũi với

1


cuộc sống, thêm yêu cuộc sống, suy nghĩ và hành động tích cực; tự tin, tự
trọng, sống có trách nhiệm, biết cảm thông, chia sẻ, biết yêu thương, ...
Vai trò giáo dục của môn Ngữ văn là rất lớn, tuy nhiên việc quản lí dạy
học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh gặp không ít
khó khăn. Nội dung chương trình dù đã có điều chỉnh nhưng vẫn chưa phù
hợp với mục tiêu. Do vậy việc đổi mới căn bản, toàn diện theo định hướng
của Nghị quyết 29 chưa thực sự đem lại hiệu quả mong muốn. Một khó khăn
không thể không kể đến là tư duy truyền thống rất khó thay đổi của giáo viên,
phụ huynh và học sinh: giáo viên ngại thay đổi phương pháp dạy học mới,
phụ huynh không coi trọng việc học các môn Xã hội trong đó có môn Ngữ
văn, ... Họ cho rằng môn học không giúp phát triển tư duy, không bồi dưỡng
khả năng tính toán nhanh nhạy để đáp ứng được những yêu cầu của xã hội

thời kỳ hội nhập. Đó cũng là tâm lý chung của nhiều giáo viên, phụ huynh,
học sinh vùng nông thôn như Đông Anh – Hà Nội.
Ở các trường THCS của huyện Đông Anh- Hà Nội, việc dạy học môn
Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực góp phần phát hiện, bồi dưỡng
tài năng cho HS; giúp HS phát triển toàn diện phần nào đáp ứng nhiệm vụ đặt
ra. Trong những năm qua ở các trường THCS thuộc huyện Đông Anh- Hà
Nội, các cán bộ quản lý đã thực hiện nhiệm vụ quản lý dạy học trong đó có
quản lý dạy học môn Ngữ văn, và đã có những thành công nhất định. Tuy
nhiên, quản lý dạy học vẫn còn những hạn chế trong chỉ đạo tổ chức đa dạng
hoá các hình thức dạy học. Trước yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thông 2018, với yêu cầu được nhấn mạnh là thực hiện dạy học tích hợp
kết hợp với dạy học phân hoá, định hướng nghề nghiệp cho học sinh THCS,
đòi hỏi quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cần có
những đổi mới nhất định.
Thời gian gần đây đã có một số nghiên cứu về quản lý dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh. Tuy nhiên, những nghiên cứu quản lý dạy
học môn Ngữ văn nhằm phát triển năng lực học sinh chưa nhiều, hơn nữa

2


chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này gắn với cấp THCS trên địa
bàn huyện Đông Anh.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, cùng
với những trăn trở về chất lượng dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển
năng lực cho học sinh, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý dạy học môn
Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường Trung học
cơ sở huyện Đông Anh - Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học

môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Đông Anh, đề xuất những biện pháp
quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh,
nhằm nâng cao chất lượng dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho học sinh Trung học cơ sở ở huyện Đông Anh, Hà Nội, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Dạy học và quản lí dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng
lực cho học sinh cấp THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học
sinh ở trường THCS huyện Đông Anh – Hà Nội.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh
khác dạy học tiếp cận nội dung thế nào? Quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở theo tiếp cận
nào là phù hợp và theo đó các nhà QL cần thực hiện những hoạt động nào?

3


- Thực trạng dạy học và quản lý dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS huyện Đông Anh hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục
chưa? Thực trạng ấy chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- Cần có những biện pháp quản lý nào để tác động đến hoạt động dạy
học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường
THCS huyện Đông Anh, Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đánh giá đúng thực trạng và đề xuất những biện pháp quản lý phù

hợp với yêu cầu đổi mới, điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương, triển
khai đồng bộ sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS huyện
Đông Anh, Hà Nội, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS.
- Tiến hành điều tra khảo sát thực trạng dạy học và quản lý dạy học môn
Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ở một số trường THCS
huyện Đông Anh, Hà Nội: phân tích các số liệu thu thập được, từ đó đánh giá thực
trạng dạy học và quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực
cho học sinh ở các trường thuộc phạm vi khảo sát.
- Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS huyện Đông Anh, Hà Nội.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Để đảm bảo tính khả thi trong khuôn khổ luận văn và thời gian nghiên
cứu, tác giả tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn
theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS huyện Đông

4


Anh- Hà Nội của chủ thể quản lý chính là Tổ trưởng chuyên môn trong mối
quan hệ với các chủ thể quản lý khác.
Các dữ liệu khảo sát thực trạng lấy trong năm học: 2018-2019.
Phạm vi lấy ý kiến khảo sát qua phiếu hỏi đối với Cán bộ quản lý và
Giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn ở 4 trường THCS huyện Đông Anh – Hà
Nội: trường THCS Võng La, trường THCS Hải Bối, trường THCS Bùi Quang
Mại, trường THCS Vĩnh Ngọc, cụ thể:
+ Cán bộ quản lý: 8 người (gồm 4 hiệu trưởng, 4 phó hiệu trưởng)

+ Tổ trưởng chuyên môn: 4 người
+ Giáo viên: 30 người
- Học sinh 4 trường THCS huyện Đông Anh – Hà Nội: 320 hs
+ Khối lớp 6: 80 hs
+ Khối lớp 7: 80 hs
+ Khối lớp 8: 80hs
+ Khối lớp 9: 80 hs
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hồi cứu, phân tích, tổng hợp hoá, khái quát hoá, ... các tài liệu khoa học
về dạy học, dạy học môn Ngữ văn, chương trình giáo dục phổ thông, quản lý
hoạt động dạy học ở trường phổ thông, các quy định của ngành về dạy học và
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học để
xác lập cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát hoạt động dạy học của giáo
viên, đồng thời quan sát cách thức quản lý hoạt động dạy học của cán bộ quản
lý nhà trường.
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: sử dụng phiếu hỏi để điều tra
các đối tượng khảo sát như: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng
5


chuyên môn, giáo viên, học sinh về tình hình dạy và học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh, quản lý dạy học môn Ngữ văn của các trường THCS
thuộc phạm vi khảo sát.
+ Phương pháp tọa đàm (trò chuyện, phỏng vấn): trò chuyện, trao đổi
với các đối tượng liên quan nhằm thu thập các ý kiến sâu hơn của giáo viên và
học sinh về tình hình dạy, học và quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh.

8.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích, xử lý các số liệu
thu được từ khảo sát thực tế, từ đó rút ra kết luận khoa học.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Đóng góp về mặt lý luận
Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý dạy học Ngữ văn theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh ở trường Trung học cơ sở.
9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Cung cấp những dữ liệu cụ thể về thực trạng dạy học và quản lý dạy
học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Đông Anh, TP. Hà Nội trong
năm học 2018-2019; Đề xuất những biện pháp quản lý dạy học Ngữ văn theo
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở một số trường Trung học cơ sở
huyện Đông Anh.
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong đào tạo, bồi
dưỡng CBQL trường học giai đoạn hiện nay.
10. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lí dạy học môn Ngữ văn theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh,
Hà Nội.
6


Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Đông Anh,
Hà Nội.

7



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học và quản lý dạy học theo hƣớng
phát triển năng lực học sinh
1.1.1. Các nghiên cứu về d

học phát triển n ng ực học sinh

Dạy học phát triển năng lực, phẩm chất người học là một xu hướng tất
yếu của giáo dục Việt Nam và của các nước trên thế giới hiện nay. Trước sự
thay đổi mạnh mẽ của khoa học, công nghệ thì dạy học định hướng nội dung,
kinh viện, nặng về truyền thụ kiến thức bộc lộ nhiều điểm bất cập. Chính vì
vậy đã có nhiều nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực học sinh. Có thể
nhận định rằng tư tưởng dạy học phát triển năng lực đã có từ thời cổ đại. “Vạn
thế sư biểu” – người thầy của muôn đời Khổng Tử (551-479 TCN) đã khẳng
định: giáo dục là một thành tố không thể thiếu được của mỗi dân tộc, mỗi
quốc gia, và là việc cần thiết đối với mỗi người. Quan điểm của ông vẫn là bài
học cho những người đang công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
Nhà giáo dục vĩ đại người Séc (Tiệp Khắc) J.A. Comenxki (15921670), người cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục đã cho ra đời tác
phẩm “Phép giáo huấn vĩ đại” (1632). Đây là tác phẩm kiệt xuất mang những
tư tưởng giáo dục vượt thời đại về lý luận dạy học và giáo dục. Trong tác
phẩm, J.A. Comenxki đã khái quát kinh nghiệm dạy học của loài người
bằng cách đưa ra một hệ thống các nguyên tắc chỉ đạo công tác dạy học
như: dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, dạy học vừa sức, đảm
bảo tính trực quan, đảm bảo độ bền vững của tri thức, dạy học phải đảm
bảo tính hệ thống, liên tục, …[31, tr.50] Quan điểm của J.A. Comenxki
vẫn còn giá trị đến hôm nay.


8


Dạy học hướng vào người học, chú ý khai thác tiềm năng của mỗi cá
nhân người học là quan điểm của nhiều nhà giáo dục có tư tưởng tiến bộ,
trong đó có nhà giáo, nhà triết gia, nhà cải cách và nhà tư tưởng lớn của Mỹ
thế kỷ XX, John Dewey (1859 - 1952). Theo Dewey, giáo dục và dạy học là
sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng lực vốn có của học sinh; quá trình dạy
học phải hướng vào người học, đảm bảo cho họ học bằng sự phân tích kinh
nghiệm của mình. Những giá trị trải nghiệm học tập cần được là trải nghiệm,
được học thật, sống thật và tôn trọng những giá trị nhân bản của con người
thật.[26; tr.37]
Từ khi nước nhà còn non trẻ, đang gặp rất nhiều khó khăn, Hồ chủ tịch đã
ra lời kêu gọi Thi đua ái quốc, nêu lên nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân: diệt
giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm. Diệt giặc dốt có tầm quan trọng
chỉ đứng sau diệt giặc đói để giữ sinh mạng con người, còn cần thiết hơn cả diệt
giặc ngoại xâm. Lời kêu gọi của Người thể hiện quan điểm về vai trò quyết định
của quần chúng nhân dân trong sự nghiệp cách mạng, là điều kiện tiên quyết để
kháng chiến và kiến quốc thành công.
Đã có nhiều nhà sư phạm nước ta nghiên cứu về dạy học và dạy học theo
hướng phát triển năng lực người học, trong đó phải kể đến nghiên cứu “Đổi mới
giáo dục và tổ chức các hoạt động dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất
người học” của tác giả Trịnh Văn Biều và Trần Thị Ngọc Hà đăng trên “Tạp chí
Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh số 10 (88) năm 2016.
Trịnh Văn Biều đã chỉ rõ sự khác biệt giữa dạy học định hướng nội dung và dạy
học phát triển năng lực phẩm chất người học ở 6 phương diện: mục đích, nội
dung, phương pháp, tổ chức, kiểm tra đánh giá và sản phẩm. Cụ thể như sau:

9



Bảng 1.1. So sánh d y học định hướng nội dung và d y học phát triển n ng
lực phẩm chất người học [4]
Dạy học định hƣớng nội dung
Mục
đích
Nội
dung

- Chủ yếu trang bị kiến thức, kinh
nghiệm để người học vận dụng
- Hệ thống, hoàn chỉnh, đầy đủ
các kiến thức cần thiết

Dạy học phát triển năng lực,
phẩm chất
- Chủ yếu phát triển năng lực và
phẩm chất người học
- Hệ thống, hoàn chỉnh, các kiến
thức trọng tâm cần thiết làm cơ
sở cho việc phát triển phẩm chất
và năng lực người học

Phương - Sử dụng các phương pháp dạy - Sử dụng nhiều phương pháp
pháp
học để chuyển tải kiến thức
dạy học phát huy tính tích cực,
chủ động của người học
- Ít quan tâm tổ chức các hoạt - Chú ý tổ chức các hoạt động để
động để người học tham gia

người học hình thành, phát triển
phẩm chất và năng lực.
Tổ
chức

- Chủ yếu dạy trên lớp theo hình
thức lớp – bài
- Hoạt động của thầy chiếm hầu
hết khoảng thời gian

- Kết hợp dạy trên lớp và ngoài
lớp, các hoạt động thực tế, dã
ngoại
- Dùng nhiều thời gian cho hoạt
động của người học

Kiểm
tra

- Nặng về đánh giá kiến thức mà
người học thu được theo yêu cầu
của môn học
- Người học biết nhiều hơn là làm

- Chú trọng đánh giá phẩm chất
và năng lực (kiến thức, kỹ năng,
thái độ) người học
- Người học biết và làm tốt

Sản

phẩm

Đó là những yếu tố cơ bản của quá trình dạy học, và dạy học phát triển
năng lực phải thay đổi nội hàm của 6 yếu tố đó.
Trong cuốn “Lý luận dạy học hiện đại, Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội
dung và phương pháp dạy học”, hai tác giả Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường
đã nêu rõ quan điểm giáo dục nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học:
10


“Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy
học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú
trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm
chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp”. [3]
Theo tác giả Trần Thị Kim Dung, tiếp cận theo hướng phát triển năng
lực người học đòi hỏi chương trình giáo dục phổ thông phải xuất phát từ các
năng lực thiết yếu cần có trong cuộc sống hiện tại và tương lai đối với mỗi
học sinh, để từ đó đề xuất các lĩnh vực, hoạt động học tập hữu ích. Khi
chương trình, sách giáo khoa đã xác định theo hướng tiếp cận năng lực, việc
đánh giá kết quả của học sinh cũng phải bám sát định hướng này. [15; tr.18]
Tác giả Nguyễn Trọng Hoàn cho rằng “Năng lực đạt được không chỉ
thể hiện qua các hoạt động dạy học mà còn qua các hoạt động học tập”. Giáo
viên phải chuyển đổi từ việc lấy giáo viên là trung tâm sang lấy học sinh là
trung tâm, tập trung vào các kỹ năng hòa nhập, khả năng giải quyết vấn đề, và
tiếp thu kiến thức. Tác giả khẳng định: người thầy chỉ có thể giúp đỡ để người
học tự khám phá. Người dạy hướng dẫn người học phát triển các năng lực qua
hoạt động dạy học: dạy nội dung môn học để học sinh hình thành, phát triển
năng lực chuyên môn, dạy phương pháp - chiến lược học tập để học sinh có
năng lực phương pháp, dạy giao tiếp – xã hội để học sinh có năng lực xã hội,

hướng dẫn học sinh tự trải nghiệm - đánh giá để hình thành năng lực cá nhân.
Năng lực không thể có được khi chỉ thông qua hoạt động giảng dạy của giáo
viên, mà phải thông qua hoạt động học tập của học sinh. [20;tr.16]
Bài viết “Đổi mới căn bản, toàn diện chương trình Ngữ văn” của tác giả
Đỗ Ngọc Thống đề cập đến việc đổi mới căn bản, toàn diện chương trình Ngữ
văn. Tác giả đã phân tích tổng quát một số vấn đề liên quan đến sự khác nhau
giữa chương trình hiện hành và chương trình mới, cụ thể: chương trình hiện
hành tiếp cận theo hướng nội dung, chương trình mới hướng tới cách tiếp cận
theo năng lực; chương trình Ngữ văn hiện hành nêu lên 03 mục tiêu; được
thiết kế cắt khúc theo 03 cấp; chương trình hiện hành chủ yếu là một văn bản
11


liệt kê các danh mục nội dung cần dạy (dạy cái gì?), Sách giáo khoa hiện hành
có 02 bộ theo 02 chương trình cơ bản và nâng cao nhưng do tính phân hoá
quá thấp nên thực chất là vẫn chỉ có một bộ... [27; tr.1]
Theo Nguyễn Thị Hồng Vân, năng lực đọc hiểu văn bản của học sinh
được thể hiện ở khả năng vận dụng các kiến thức tiếng Việt, các kĩ năng,
phương pháp đọc, khả năng thu thập thông tin, cảm thụ cái đẹp và các giá trị
của văn bản tác phẩm. Vì vậy, việc xây dựng cấu trúc và chuẩn đánh giá năng
lực đọc hiểu của học sinh phổ thông để lập kế hoạch giảng dạy, thiết kế công
cụ đo lường đánh giá năng lực học sinh là điều cần thiết. [32; tr.19]
Theo thời gian, các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học ngày
càng nhiều thêm. Rất nhiều vấn đề và góc độ của dạy học nói chung và dạy
học Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học đã được các tác giả
quan tâm nghiên cứu.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản

d


học phát triển n ng ực học sinh

Để hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực có hiệu quả, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới, việc quản lý
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học cũng được nhiều
nghiên cứu đề cập đến như:
Trong giáo trình “Quản lý sự thay đổi trong giáo dục”, tác giả Đặng
Xuân Hải chỉ rõ đặc điểm của sự thay đổi và những thay đổi đang diễn ra
trong một nhà trường, các nhân tố tác động đến sự thay đổi đó. Tác giả vừa
mô tả, phân tích nội dung các bước của quản lý sự thay đổi, vừa phân tích các
rào cản, xung đột khi thực hiện một thay đổi trong giáo dục. Từ tác phẩm, nhà
quản lý sẽ chủ động đón nhận các thay đổi đối với cơ sở giáo dục của mình và
có khả năng quản lý sự thay đổi đó thành công. [18]
Theo nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Sĩ Thư, khi xây dựng một mô hình lý
luận quản lý giáo dục phải căn cứ vào các tiền đề sau: quản lý là một động từ
chứ không phải là một danh từ, quản lý là một khái niệm có tính tình huống
cụ thể, quản lý là một quá trình đòi hỏi sự chấp nhận, tích hợp và đồng hóa,
12


quản lý được thể hiện trong hành vi của người quản lý, quản lý lôi cuốn sự
biến đổi. Sự khác biệt giữa quản lý giáo dục với các lĩnh vực khác được các
tác giả nêu cụ thể: mục tiêu là giáo dục phẩm chất, năng lực; đánh giá ở nhân
cách; sản phẩm là con người, … [25]
Từ các nghiên cứu trên, ta thấy rằng hầu hết các chuyên gia sư phạm
đều đưa ra hướng đổi mới giáo dục, đổi mới công tác quản lý giáo dục nhằm
phát huy năng lực người học.
Gần đây các công trình nghiên cứu không chỉ đi sâu vào lý luận quản lý
giáo dục nói chung, mà còn chú ý đến quản lý hoạt động dạy học một bộ môn

cụ thể. Về vấn đề Quản lý dạy học môn Ngữ văn ở các trường Trung học
cũng có một số luận văn đề cập đến như:
Theo tác giả Hoàng Thị Kim Hoạt, quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn gồm hệ thống các hoạt động quản lý đối với giáo viên, đối với học
sinh, và với cơ sở vật chất nhà trường, như: tăng cường giáo dục chính trị, tư
tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống cho đội ngũ giáo viên; quản lý kế hoạch
giảng dạy, thực hiện chương trình giảng dạy của giáo viên; quản lý nhiệm vụ
soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên; quản lý việc cải tiến nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá giờ dạy; cải tiến công tác
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh; tăng cường giáo dục ý thức,
động cơ thái độ học tập môn Ngữ văn cho học sinh; bồi dưỡng phương pháp
học tập tích cực sáng tạo, phối kết hợp với các lực lượng giáo dục khác, …
Các biện pháp rất đa dạng và đã bao quát hầu hết các hoạt động giáo dục cơ
bản của nhà trường. [21]
Phan Thị Bích Huệ đã nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động dạy học
môn Ngữ văn ở các trường THCS Thành phố Uông Bí – Quảng Ninh”. Tác
giả Phan Thị Bích Huệ cho rằng quản lý dạy học môn Ngữ văn tập trung vào
các hoạt động sau: tăng cường quản lý việc thực hiện nội dung chương trình
đáp ứng mục tiêu môn học và nhiệm vụ từng năm học, thường xuyên chỉ đạo
việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đối với giáo viên và bồi dưỡng
phương pháp học tập cho học sinh, quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất,
13


×