GIÁO ÁN TUẦN 10 – LỚP 4A
6
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
MÔN: THỂ DỤC
BÀI 19
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯNG- BỤNG TỒN THÂN
TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I-MỤC TIÊU:
- Thực hiện đựơc động tác vươn thở, tay , chân , lưng, bụng-bụng và bước đầu biết
cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cáh chơi và tham gia trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời.“
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh thể dục
- Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Trò chơi vận động.
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần
điệu sau đó điều khiển cho HS chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lưng-
bụng:
-Động tác tồn thân : GV cho Hs xem tranh
thể dục, GV tập mẫu cho HS quan sát.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả
lỏng.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- GV & HS chạy nhẹ thành 1 hàng
dọc trên sân trường một vòng sau
đó đi thành một vòng tròn và hít
thở sâu : 1- 2 phút.
HS chơi theo từng nhóm.
Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8
nhòp.
Lần 1: GV vừa hô nhòp vừa làm
mẫu.
Lần 2: GV hô nhòp, không làm
mẫu.
Lần 3: GV hô nhòp và đi lại quan
sát HS
Động tác tồn thân: 4-5 lần. GV
cho HS tập 1-2 lần, sau đó phối
hợp động tác chân vơí tay.
HS thực hiện.
1
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo quy đònh giữa HKI (khoảng 75
tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghóa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn
bản tự sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách TV4 ,tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu nội dung ôn tập của tuần 10.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/3 số HS trong lớp )
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm , xem lại bài khoảng 1-2
phút).
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ đònh trong
phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn nhà trường đã phát cho GV .
3. Bài tập 2 .
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu câu hỏi : + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? ( Đó là những
bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật
để nói lên một điều có ý nghóa. )
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như
thể thương thân” tuần 1,2,3. HS phát biểu GV ghi bảng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Người ăn xin.
HS làm việc theo nhóm, ghi nội dung theo bảng kẻ sẵn ở VBT của HS , nêu kết
quả
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế Mèn
bênh vực
kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chò Nhà Trò bò
bọn nhện ức hiếp, đã ra tay
bênh vực
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn nhện
2
Người ăn
xin
Tuốc - ghê-
nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu
bé qua đường và ông lão ăn xin
- Tôi ( chú bé )
- ng lão ăn xin
4. củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm
tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết sau.
TỐN
TIẾT 46 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam giác .
- Vẽ được hình vng, hình chữ nhật .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV & HS : Ê- ke, thước kẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ :
Thực hành vẽ hình vng
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:
HS nêu tên góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
có trong hình.
a) A
M
B C
b)
A B
C
D C
Bài tập 2:
u cầu HS đúng ghi Đ sai ghi S vào ơ trống.
A
HS làm bài theo nhóm nêu kết
quả:
a) Góc vng BAC; góc nhọn
ABC ; ABM; MBC; ACB
;AMB; góc tù BMC; góc bẹt
AMC
b) Góc vng DAB, DBC, ADC;
góc nhọn ABD, ADB, BDC,
BCD; góc từ ABC
- AH là đường cao của tam giác
ABC
- AB là đưòng cao của tam giác
3
S
Đ
B H C
Bài tập 3:
HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước.
Bài tập 4 (a)
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài
6 cm, chiều rộng 4 cm. ( tương tự bài 3 )
4.Củng cố - Dặn dò:
Làm bài trong VBT
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
ABC
3cm
4
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 18 -19
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I-MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức:
-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưõng hợp lí . Phòng tránh đuối nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong
SGK)
-Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Bài cũ:
-Ta nên làm gì để phóng tránh tai nạn đuối nước?
3. Bài mới:
5
4.Củng cố, dặn dò :
- Cho hs đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng.
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài “Ôn tập : Con người và sức
khoẻ”
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai
đúng?
-Chia lớp thành 4 nhóm -GV đọc
lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có
câu trả lời trước sẽ được nói trước.
-Kết thúc trò chơi GV tổng kết,
tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Hs nêu cách nên làm
và không nên làm để phòng tránh
đuối nước
Hoạt động 3:Trò chơi”Ai chọn
thức ăn hợp lí?”
-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh
mang theo trình bày một bữa ăn
ngon và bổ. Nếu hs mang nhiều có
thể thực hiện nhiều bữa trong ngày.
-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế
nào để có bữa ăn dinh dưỡng.
-Hãy nói với cha mẹ những gì học
được qua hoạt động này.
Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại
và trình bày 10 lời khuyên dinh
dưỡng hợp lí
-Trả lời thật nhanh các câu hỏi để có điểm.
+ Một số bệnh do thiếu chất dinh dưõng :
• Thiếu chất đạm sẽ bò suy dinh dưỡng.
• Thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém.
• Thiếu vi-ta-min D sẽ bò còi xương.
• Thiếu vi-ta-min C chảy máu chân răng.
• Thiếu I –ốt phát triển chậm, kém thông
minh,dễ bò bướu cổ.
+ Cách phòng chống : n đủ lượng và đủ
chất, trẻ em cần theo dõi cân nặng thường
xuyên. Nếu phát hiện tre bò các bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng cần đưa trẻ đến bệnh
viện khám , điều trò.
+ Thừa chất dinh dưỡng sẽ bò bệnh béo phì.
Phòng tránh : ăn uống hợp lí,năng vận
động đi bộ , tập luyện thể dục thể thao.
+ Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu
chảy , tả , lò.,…..
Phòng bệnh :Giữ vệ sinh ăn uống; giữ vệ
sinh cá nhân; giữ vệ sinh môi trường.
- HS làm việc theo nhóm đôi , trả lời :
+ Chơi đùa gần ao, hồ , sông , suối, lhông
lội qua suối khi trời mưa, dông , bão; tập bơi
khi quá no và quá đói.
+ Chấp hành tốt quy đònh về an toàn giao
thông đường thuỷ, tập bơi khi có người lớn…
-Vẽ bảng và điền vào bảng.
Yêu cầu hs ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng
và trang trí tờ giấy ghi.
- Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC – TIẾT 10
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 )
I.MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ
- HS biết quý trọng thời gian.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
GV : - SGK
HS : - SGK
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC:
1- Ổn đònh tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ?
- Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Tiết đạo dức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ.
b - Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1
SGK )
=> Kết luận :
- Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm thời
giờ .
- Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là tiết
kiệm thời giờ .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi
( bài tập 4 SGK )
- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết
kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng
lãng phí thời giờ.
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
- HS từng cặp một trao đổi với
nhau về việc bản thân đã sử dụng
thời giờ như thế nào và dự kiến
thời gian biểu của cá nhân trong
thời gian tới.
- Vài HS triønh bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trao đổi, thảo luận về ý
7
d - Hoạt động 4 : Làm việc chung cả lớp
-> Kết luận :
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào
các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
nghóa của các câu ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ
,câu ca dao , tục ngữ, truyện, tấm
gương. . . sưu tầm được về tiết
kiệm thời giờ.
4 - Củng cố – dặn dò:
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày.
- Chuẩn bò : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
MÔN: MĨ THUẬT
BÀI: VẼ THEO MẪU: ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
Cô Tuyền dạy
ÔN TẬP – KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Tiết 2.
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độï viết khoảng 75 chữ / 15 phút ), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dunïg của
dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết
sử lỗi chính tả trong bài viết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ÔĐTC:
2 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò bài ở nhà của HS ( làm sẵn ở vở nháp )
3. Ôn tập :
a) Viết chính tả : GV đọc bài chính tả Lời hứa ( SGK )
- Cho HS giải nghóa từ “trung sĩ”
- Cho HS nêu những từ dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả cho HS viết
- Soát lỗi , thu bài , chấm chính tả.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
8
- Em bé được giao gì ? Nhiệm vụ gác kho đạn.
- Vì sao trời tối em không về ? Vì đã hứa không bỏ vò trí gác khi
chưa có người đến thay
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ? ( Để báo trước bộ phận sau nó là
lời nói của bạn hay của em bé.)
- Có thể đưa các bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch
ngang đầu dòng không? ( không được ,vì trong mẩu chuyện trên có hai cuộc đối
thoại. Những lời đối thoại giữa em bé với các bạn là do em bé thuật lại với người
khách, nên phải dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với
người khách )
c) Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm vào VBT , Chữa bài :
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên người, tên đòa lí Việt
Nam
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó
Đinh Bộ Lónh
Cần Thơ
2, Tên người , tên đòa lí
nước ngoài.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
- Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán
Việt, viết như riêng Việt Nam
Lu-i Pa-xtơ
Xanh Pê-tec-bua
Bắc Kinh
Hồ Cẩm Đào
4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bò nội dung cho tiết sau.
TỐN
TIẾT 47 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số;
- Nhận biết đựoc hai đường thẳng vng góc.
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
chữ nhật.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV & HS Ê – ke , thước kẻ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
HS sửa bài tập ở nhà ( VBT )
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
9
Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính (HS làm bảng con)
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
nhất.
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng để
thực hiện .
Bài 3: HS vẽ hình theo u cầu và trả
lời câu hỏi trong SGK.
Bài 4:
HS đọc đề, GV tóm tắt đề tốn .
- Nửa chu vi của hình chữ nhật tức
là biết điều gì ?
- 4cm ở đây có nghĩa là gì ?
GV gợi ý cho HS biết dạng tốn tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
386 259 725 485
260 837 452 936
647 096 452 936
a) 6257+ 939 + 743 = ( 6257 +743) + 939
= 7000 + 939 = 7939
A B I
D C H
Cạnh DH vng góc với AD, BC, và IH
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều
rộng.
- Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
( 16 – 4) : 2 = 6 ( cm )
Chiều dài hình chữ nhật là :
6 + 4 = 10 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
10 x 6 = 60 ( cm
2
)
Đáp số : 60 cm
2
Môn Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT
(Năm 981)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được những nết chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
( năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy :
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
10
–
+
+ Tường thuật( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến : Đầu năm 981 quân
Tống theo hai đường thuỷ , bộ vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh ở Bạch
Đằng( đường bộ ) và Chi Lăng ( đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn : Là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bò ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái Hậu
họ Dương và quân só đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). ng đã chỉ
huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh lòch sử , lược đồ, bản đồ hành chính VN.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức :
2.Bài cũ:
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì? (- HS trả lời, HS nhận xét)
- Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân
ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc
ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống
đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi
số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay
cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng
chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh
nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi
vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê
Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù
hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng
của nhân dân lúc đó.
Vua Đinh & con trưởng là Đinh
Liễn bò giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi
lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh
vác việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem
quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng
quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê
Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn
khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống
đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn
giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi
Lê Hoàn lên ngôi được quân só tung
hô “Vạn tuế”
11