Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM DẦU KHÍ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.66 KB, 21 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM DẦU KHÍ VIỆT NAM
I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM DẦU KHÍ VIỆT NAM
1. Mục tiêu phát triển của Tổng công ty trong thời gian tới.
- Sự ra đời của PVI trong tập đoàn dầu khí quốc gia Việt nam là một tất
yếu của thị trường, góp phần làm tăng thêm các nguồn vốn huy động.
- Năm 2008 là năm PVI quyêt tâm đạt được 10 mục tiêu, trong đó là dẫn
đầu cả nước về thị phần bảo hiểm phi nhân thọ về mặt doanh thu, nâng cao giá
trị vốn lên 10.000 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 400 tỷ đồng
- Phát triển trở thành nhà bảo hiểm quốc tế và định chế tài chính mạnh của Tập đoàn.
- Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh; tích cực
phát triển dịch vụ bảo hiểm ra nước ngoài; mở rộng mạng lưới đại đại lý để tập trung khai thác
các nghiệp vụ xe cơ giới, con người, cháy nổ đạt khoảng 10% thị phần trong nước.
- Tối ưu hoá dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đầu tư vào các lĩnh vực có tỷ
suất sinh lợi cao, đóng góp vào sự phát triển của Tập đoàn, đảm bảo lợi ích của các cổ đông và
đời sống cán bộ nhân viên.
- Củng cố và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng ISO của Tổng công ty.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, đào tạo nhằm bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ và nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ.
- Hoàn thành phê duyệt chiến lược phát triển của các đơn vị thành viên
- Thực hiện các nhiệm vụ do Tập Đoàn Dầu khí Việt nam giao.
Cỏc mc tiờu c th bng cỏc ch tiờu nh sau :
1.1.Ch tiờu k hoch nm 2008 :
Bng 7: Ch tiờu k hoch ti chớnh 2008
STT Ch tiờu n v tớnh K hoch 2008
1 Vn iu l bỡnh quõn t ng 1.350
- u nm t ng 1.000
- Cui nm t ng 1.600
2 Tng doanh thu t ng 2.400
3 Li nhun trc thu t ng 400


4 T sut li nhun trc thu trờn vn iu l % 29.6
5 Thu v cỏc khon khỏc phỏt sinh np NSNN t ng 150
6 Li nhun sau thu % 400
7 T l chia c tc/ vn iu l t ng 15
8 Nhu cu vn u t t ng 937
1.2 u t ti chớnh:
- Tng u t nm 2008: 937 t ng
- Ngun vn u t:PVI u t vo cỏc d ỏn do Tng cụng ty trc tip u t, trong
ú:
+Phn tng vn iu l 570 t ng
T tp on( t l c phn Tp on nm gi 51%) 324 t ng
T cỏc c ụng khỏc( t l 49%): 246 t ng
2. Các biện pháp thực hiện mục tiêu chiến lợc
PVI đã xây dựng mục tiêu chiến lợc để trở thành Tổng công ty tài chính-
bảo hiểm vững mạnh. Xây dựng các biện pháp đồng bộ với mô hình kinh doanh
mới và bắt tay vào thực hiện mục tiêu:
2.1 Đối với kinh doanh bảo hiểm:
- Xây dựng mô hình tổ chức, củng cố các ban kinh doanh trên Tổng công ty
để giữ vững thế mạnh của PVI, đặc biệt lu ý đế việc triển khai kinh doanh bảo
hiểm ra thị trờng khu vực và những nơi có các hoạt động dầu khí của Tập đoàn.
- Thành lập mới và hoàn thiện các đơn vị thành viên để tập trung vào các lĩnh vực
Bảo hiểm hàng hoá, cháy nổ, tài sản theo định hớng của PVI phấn đấu đến năm 2009
các đơn vị thành viên chiếm 50% doanh thu PVI.
- Xây dựng Ban Tái bảo hiểm thành 1 ban vững mạnh ( có thể hình thành
công ty tái Bảo hiểm PVI) để vơn lên vị trí hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực
nhận tái Bảo hiểm, tơng xứng với vị thế trên thơng trờng.
2.2 Đối với hoạt động tài chính
Cùng với việc tăng vốn điều lệ và các quỹ dự phòng lớn, doanh thu từ năm
2008-2010 tăng trởng ở mức 2000 đến 4000 tỷ đồng cũng là một kênh huy động
vốn quan trọng của PVI để phát triển các hoạt động tài chính- chứng khoán nh tất

cả các công ty Bảo hiểm Quốc tế đã làm.
- Mặt khác hoạt động đầu t tài chính và kinh doanh bất động sản cũng là
một công cụ đắc lực để hỗ trợ PVI phát triển kinh doanh Bảo hiểm. Vì vậy PVI
cần xây dựng lại mô hình tổ chức và các bớc đi phù hợp nhằm phát triển PVI theo
hớng 1 Tổng công ty chuyên về bảo hiểm nh trớc đây. Trớc mắt PVI cần thay đổi
mô hình tổ chức để triển khai mạnh mẽ các lĩnh vực kinh doanh tài chính- chứng
khoán
- Cùng với việc tăng vốn điều lệ và các quỹ dự phòng lớn, doanh thu từ
năm 2008-2010 tăng trởng ở mức 2000 đến 4000 tỷ đồng cũng là một kênh huy
động vốn quan trọng của PVI để phát triển các hoạt động tài chính- chứng khoán
nh tất cả các công ty Bảo hiểm Quốc tế đã làm.
- Mặt khác hoạt động đầu t tài chính và kinh doanh bất động sản cũng là
một công cụ đắc lực để hỗ trợ PVI phát triển kinh doanh Bảo hiểm. Vì vậy PVI
cần xây dựng lại mô hình tổ chức và các bớc đi phù hợp nhằm phát triển PVI theo
hớng 1 Tổng công ty chuyên về bảo hiểm nh trớc đây. Trớc mắt PVI cần thay đổi
mô hình tổ chức để triển khai mạnh mẽ các lĩnh vực kinh doanh tài chính- chứng
khoán
3. Đối với công tác quản lý và đào tạo:
- Xây dựng mô hình tổ chức của PVI trong thời gian tới trớc mắt là hoàn
thiện cơ cấu tổ chc thực hiện có để phát triển kinh doanh
- Hoàn thiện các định mức kinh doanh, nhằm tạo điều kiện và khuyến khích
các đơn vị phát triển theo định hớng của PVI.
- Sử dụng các biện pháp tiền lơng , thởng kể cả đề xuất với đại hội cổ đông
để đợc trích một phần tiền thởng từ lợi nhuận vợt kế hoạch nhằm thu hút ngời tài
về làm việc cho PVI và gắn hiệu quả SXKD với thu nhập của ngời lao động( có
thể trả thởng bằng cổ phiếu)
- Tăng cờng công tác đào tạo để nâng cao trình độ quản lý, cán bộ
marketing, đặc biệt lu tâm đến các cán bộ chủ chốt để có khả năng làm việc độc
lập với thị trờng quốc tế.
II. QUAN IM CA LNH O TNG CễNG TY V TM QUAN

TRNG CA TO NG LC LAO NG TRONG T CHC:
Vi xu hng phỏt trin ca kinh t th gii, nhn thy rng t lõu cỏc
doanh nghip trờn th gii ó coi trng vn to ng lc lao ng cho ngi
lao ng. Mt doanh nghip khi cú trong tay y con ngi cn khai thỏc, s
dng nh th no cho cú hiu qu nht, to ra li nhun ti a cho doanh
nghiệp, đồng thời về phía người lao động, họ đóng góp tối đa khả năng của
mình cho doanh nghiệp nhưng với tinh thần thoải mái và hăng say nhất.
Tạo động lực lao động lao động là vấn đề khá mới mẻ với các nước khu
vực Đông nam á nói chung cũng như với Việt nam nói riêng. Tầm quan trọng
của công tác tạo động lực lao động là rất lớn, lãnh đạo PVI đã và đang quan
tâm đúng mức tới vấn đề này. Đâylà vấn đề mang tính chiền lược lâu dài của
Tổng công ty trong thời gian tới
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN BẢO HIỂM DẦU KHÍ VIỆT NAM
1 Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên:
Để làm được điều này, bước phân tích công việc là rất cần thiết, nó được
coi là nền tảng của các hoạt động quản lý nhân sự. Nếu chúng ta thực hiện tốt
bươc này sẽ dẫn tới sự thành công của các hoạt động khác như tuyển mộ, tuyển
chọn, bố trí công việc cho người lao động, đào tạo đánh giá thực hiện công
việc...từ đó mới có thể thực hiện tốt công tác tạo động lực cho người lao động.
Phân tích công việc là nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản lý nhân sự
nhưng để thực hiện thành công hoạt động rất quan trọng này phải có sự tham gia
hợp tác hỗ trợ của các trưởng phòng ban, bộ phận những người có kinh nghiệm
và am hiểu sâu về chuyên môn. Ngoài ra những cán bộ thực hiện công tác này
cũng nên tham khảo ý kiến và thu thập thông tin phản hồi từ người lao động để
đưa ra các tiêu chí một cách hợp lý và thực tế bởi hơn ai hết, người lao động
hiểu công việc của họ nhất vì họ là những người trực tiếp thực hiện công việc
của mình.
Quá trình phân tích công việc nên thực hiện qua các bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định mục đích của đợt phân tích và danh mục các công việc phân

tích
Bước 2: Lựa chọn và thiểt kế các phương pháp thu thập thông tin
Bước 3: tiến hành thu thập thông tin
Bước 4: Xử lý thông tin để viết lên văn bản kết quả là ba bản: bản mô tả công
việc, bản yêu cầu công việc đối với người thực hiện và bản tiêu chuẩn thực hiện
công việc. Trong đó
Bản mô tả công việc gồm những phần sau:
+ Phần xác đinh công việc bao gồm các nội dung: tên của công việc, số
nhân viên quản lý...
+ Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc: là phần
tường thuật một cách tóm tắt và chính xác về các nhiệm vụ và trách nhiệm
thuộc về công việc, phần này bao gồm các câu mô tả chính xác nễu rõ người lao
động cần làm gì, thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm như thế và tại sao phải
thực hiện các nhiệm vụ đó
+ Các điều kiện làm việc: như điều kiện về môi trường vật chất, máy
móc trang thiết bị, thời gian làm việc, điều kiện vệ sinh an toàn lao động...
VÝ dô ta cã thÓ x©y dùng b¶n m« t¶ c«ng viÖc cña mét nh©n viªn kÕ to¸n
tæng hîp nh sau:
Chức danh Kế toán tổng hợp
Báo cáo Trởng phòng tài chính kế toán
Ngời vằng mặt
khi thay thế
Do trởng phòng hoặc giám đốc chỉ định
Trách nhiệm
và quyền hạn
- Kiểm tra số liệu kế toán chi tiết, lập các sổ kế toán tổng
hợp, lập các báo cáo kế toán định kỳ theo chế độ quy định.
- Phối hợp với tất cả các bộ phận kế toán khác của phòng
TCKT để thực hiện công tác thống kê kế toán, hạch toán kế
toán và tính giá thành sản phẩm.

- Lập các báo cáo tài chính và cúng cấp các số liệu tổng hợp
khi cần thiết.
- Tính toán và thanh toán các khoản phải nộp ngân sách và
các khoản phải nộp khác theo chế độ hiện hành.
- Điều hành công việc của phòng khi đợc trởng phòng uỷ
quyền, thờng xuyên kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhân viên thuộc bộ phận quản lý.
- Định kỳ cuối tháng cùng với thủ quỹ để kiểm kê tiền mặt
tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, ngân sách gửi giám đốc và tr-
ởng phòng.
- Định kỳ quý, năm lập bảng phân tích chi phí sản xuất và
kết quả SXKD. Tập hợp, phân loại và kiểm tra tất cả các
chứng từ kế toán đóng thành tập theo tháng để lu trữ theo
chế độ lu trữ kế toán hiện hành.
- Hoàn thành công việc khác khi đợc giao.
Điều kiện làm
việc
Đợc trang bị đầy đủ các dụng cụ, trang thiết bị làm việc
trong văn phòng nh: Bàn ghế, giấy tờ, sổ sách, máy tính,
Bản yêu cầu của công việc đối với ngời thực hiện: Là bản liệt kê các đòi
hỏi của công việc đối với ngời thực hiện về các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
cần phải có, trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết, các đặc trng về tinh thần và thể
lực, các yêu cầu cụ thể khác. Từ đó ta có bản yêu cầu công việc đối với các chức
danh trởng phòng , phó phòng và chuyên viên nh sau:
Trng phũng:
Trỡnh v
kin thc
+ Tt nghip i hc chuyờn ngnh kinh t;
+ Trỡnh ting Anh: cú kh nng s dng thụng tho
ting Anh (nghe, núi, c, vit);

+ S dng c phn mm tin hc phc v cho cụng tỏc
chuyờn mụn;
+ Nm vng cỏc chớnh sỏch, ch v qun lý v cỏc quy
nh khỏc v hot ng ca Doanh nghip, cỏc quy ch, chớnh
sỏch v quy trỡnh v hot ng ca Phũng ban.
Cú kin thc tng quan v Bo him, cú kh nng bao quỏt v
tng hp cỏc vn thuc lnh vc chuyờn mụn
Kinh nghim Cú kinh nghim cụng tỏc ớt nht 05 nm trong lnh vc chuyờn
mụn
Nng lc
+ Qun lý, iu hnh cụng vic trong phũng;
+ Hp tỏc tt vi cỏc n v trong cụng ty;
Cú quan h tt vi cỏc phũng, ban PVI v cỏc n v trong, ngoi
ngnh;
Phm cht:
+ Trung thc, trung thnh vi Cụng ty;
Nhit tỡnh, say mờ v cú trỏch nhim vi cụng vic.
Nhim v
+ Chu trỏch nhim trc Tng giỏm c v cỏc cụng vic
ca Phũng;
+ T chc v iu hnh ton b cỏc cụng vic theo chc
nng nhim v, quyn hn ca Phũng;
+ Cp nht, ph bin v hng dn thi hnh cỏc quy nh,
ch , th l ca Nh nc, PVI, Cụng ty liờn quan n

×