Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN - TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.79 KB, 19 trang )

Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 – Tuần 10 – Năm hoc 2010 - 2011
TUẦN 10
TUẦN 10
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC :
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu:
1.Hiểu được-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
-Cách tiết kiệm thời giờ.
2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu
HĐ1.Bài tập:
Bài tập 1
-Làm việc cá nhân
-Nêu yêu cầu làm việc.
-Nhận xét.
KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
HĐ 2. Thảo luận nhóm:
Bài tập 4:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc
bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự
kiến thời gian biểu của mình.


-Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2
ví dụ?
KL: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện
tốt việc tiết kiệm thời giờ
HĐ 3:
-Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu
tầm được
-Nêu yêu cầu của hoạt động.
-Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư liệu.
-Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan
đến tư liệu?
-Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm
thực hiện tốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học .
- Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tự làm bài tập cá nhân vào vở BT Đạo đức.
-HS trình bày và trao đổi trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
- Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Trả lời và nêu ví dụ:
-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và
tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó.
-Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp
về tư liệu:
- 1,2 Hs nêu.

-Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm
được.
- 3,4 em nêu
- Nhắc lại tên bài học.
Giáo viên: Lô Văn Hằng
1
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 – Tuần 10 – Năm hoc 2010 - 2011
-Gọi HS đọc ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS Tìm hiểu về những gương tiết kiệm
thời giờ.
-2 HS đọc ghi nhớ.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
HĐ 2: Làm bài tập 2
-Yêu cầu Hs đọc bài tập 2.

- Thể nào là kể chuyện?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể
thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương
thân.
-Yêu cầu đọc thầm truyện.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ 3: Thi đọc
Bài tập 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn
văn có giọng Tha thiết, trìu mến.
a) Thảm thiết.
b) Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò:
-Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn tập
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2
phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến
một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện
nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2
-Thực hiện theo yêu cầu.
-3HS thực hiện.

-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét, bổ sung.
- Một vài em nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu
cầu.
-Phát biểu ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.
Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.
- 1 , 2em nêu.
-Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Giáo viên: Lô Văn Hằng
2
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 – Tuần 10 – Năm hoc 2010 - 2011
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
3. Thực hành
Bài tập 1

- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu
HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi
hình.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở.
-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn
hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét , ghi điểm.
Bài 2
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
-Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và
nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ?
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam
giác ABC?
-Hỏi tương tự với đường cao BC
KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2
cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình
tam giác
-Vì sao AH không phải là đường cao của hình
tam giác ABC?
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài
3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của
mình
-Nhận xét cho điểm .
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu .
-Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
AB=6cm và chiều rộng AD=4cm

-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình
-Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của
cạnh AD
- Nghe, nhắc lại.
- 2 ,3 HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở
a)góc vuông BAC
nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB,
AMB, tù:BMC, bẹt AMC
b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn
ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC
-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông
-Bằng 2 góc vuông
- Một em nêu.
- Suy nghĩ trả lời :
-Là AB và BC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam
giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự .
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông
góc với BC của hình tam giác ABC
-1 em nêu.
-HS vẽ vào vở .
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
- Theo dõi , nắm bắt
-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
-1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng vẽ và
nhận xét

Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –
mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước
trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên
AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm
Giáo viên: Lô Văn Hằng
3
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 – Tuần 10 – Năm hoc 2010 - 2011
Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh
bC sau đó nối M với N
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB ?
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung Luyện tập ?
-Tổng kết giời học dặn HS về nhà làm bài tập HD
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1 điểm điểm đó chính là trung điểm M của
cạnh AD
-Là:ABCD,ABNM,MNCD
-Là: MN và DC
- Một vài em nêu.
-Nghe , về thực hiện.
------------------------------------------------------------------------------------
LịCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG LẦN THỨ NHẤT
(Năm 938)
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS :
-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê
Hoàn chỉ huy:
+Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầucủa đất nước và hợp với lòng dân.

+Tường thuật (sử dụng lược đồ)ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược.
-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi
Dinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàn
đế (Nhà Tiền Lê). Oâng chỉ huy cuộc kháng chiến chông quân Tống thắng lợi.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt đông GV Hoạt đông HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979
… sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
- Phát phiếu trắc nhiệm. Yêu cầu HS làm việc trê
phiếu .
-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm
lược?
-Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất
được nhân dân ủng hộ?
-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?
-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?
-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
-KL:
-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ nhất.
- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Treo lược đồ:
-Nêu yêu cầu thảo luận .

- 2 HS nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24
Cả lớp theo dõi .
-Nhận phiếu và làm bài cá nhân trên
phiếu .
-Làm bài vào phiếu bài tập
-Trình bày kết quả.
-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu

-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung
hô “vạn tuế”
-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế,

-Được gọi là Tiền Lê.
- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm
lược Tống.
-Nghe-Nắm nội dung

- 1 em đọc toca3 lớp theo dõi .
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu
cầu.
Giáo viên: Lô Văn Hằng
4
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 – Tuần 10 – Năm hoc 2010 - 2011
-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
-Quân Tống tiến vào nươc ta theo những đường
nào?
- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân
ở đâu để đón giặc?
- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.

- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
-Nhận xét, bổ sung.
-Tuyên dương những em kể ,nắm ND tốt
HĐ 3: Ý nghĩa
Làm việc theo cặp.
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có
ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
2. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn bài.
-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.
-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào
lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).
-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm
lược nước ta.
-Chúng tiến vào nước ta theo hai con
đường: …
-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó
cho quân chặn đánh giặc ở …
-2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng
lợi.
-Các nhóm khác bổ sung.
- Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời câu
hỏi:
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống …
- 2 HS nêu.

- 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi .
- Một HS đọc phần ghi nhớ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC:
Bài 19
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: - Ôn 5 đt đã học của bài TDPTC.
- Học đt toàn thân.
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”.
2.kỹ năng: - HS thực hiện động tác của bà TDPTC tương đối chính xác, đều đẹp.
- HS tham gia trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ: - Giáo dục HS nâng cao ý thức trong giờ học, sôi nổi trong giờ học.
II. Địa điểm - phương tiện.
1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: - GV : 1 còi,tranh đt Điều hòa.
- HS : Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng quanh sân sau đó đi thường hít thở sâu.
*Kiểm tra bài cũ.
Tập hợp lớp


    
    
    
2. Phần cơ bản
Giáo viên: Lô Văn Hằng
5
Trng tiu hc Mng Tớp 2 - Giỏo ỏn lp 4 Tun 10 Nm hoc 2010 - 2011
a. Bi th dc PTC.
- ễn 7 t ó hc.
- Hc t iu hũa.
+ GV nờu tờn t, lm mu, phõn tớch t.
+ HS thc hin.
+ HS quan sỏt tranh, nhn xột.
+ Chia nhúm tp luyn.
+ Trỡnh din tgia cỏc t.
* ễn bi th dc PTC
b. Trũ chi vn ng.
- Chơi trò chơi Con cóc là cậu ông trời.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.






3. Phn kt thỳc
- HS cỳi th lng.
- GV cựng HS h thng bi.
- GV nhn xột gi hc, giao b v nh.





--------------------------------------------------------------------------------------------
TON
LUYN TP CHUNG
I. Mc tiờu:
Giỳp HS :
-Thc hin cỏc phộp tớnh cng, tr cỏc s t nhiờn cú n sỏu ch s.
-Nhn bit c hai ng thng vuụng gúc.
-Gii c bi toỏn tỡm hai s khi bit tng v hiu ca hai s ú liờn quan n hỡnh ch nht.
II. Chun b:
II. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
1. Kim tra bi c :
2. Bi mi:
-Gii thiu bi:
3. HD luyn tp
Bi 1a :
-Gi HS nờu yờu cu BT sau ú t lm bi
-Yờu cu HS nhn xột bi lm ca bn trờn
bng c v cỏch t tớnh v thc hin phộp
tớnh
-Nhn xột ghi im HS
Bi tp 2a:
- Gi Hs nờu yờu cu bi tp .
BT yờu cu chỳng ta lm gỡ?
-Yờu cu HS tho lun nhúm 4 . Nờu cỏch lm
.
-Gi mt s nhúm lờn trỡnh by
- tớnh giỏ tr biu thc a,b trong bi bng

cỏch thun tin chỳng ta ỏp dng tớnh cht
no?
-Nhn xột cho im .
-HS nghe , nhc li
- 1, 2 em nờu.
-2 HS lờn bng lm HS c lp lm vo bng
con.
-2 HS nhn xột bi ca bn.
- 1, 2 HS nờu.
- Tỡnh bng cỏch thun tin nht .
- Tho lun nhúm 4. Nờu cỏch lm.
- i din nhúm trỡnh by . Kt hp nờu quy
tc .
a) VD: 6257+989+743
=(6257+743)+989
=7000+989=7989
-Tớnh cht k hp .
Giỏo viờn: Lụ Vn Hng
6
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 – Tuần 10 – Năm hoc 2010 - 2011
Bài tập 3a:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
-Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có
chung cạnh nào?
-Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao
nhiêu?
Bài tập 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
-Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật

chúng ta phải biết được gì?
-Bài toán cho biết gì?
-Biết được nửa chi vi hình chữ nhật tức là biết
được gì?
-Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng
không ? dựa vào bài toán nào để tính?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Phát giấy cho 4 em trính bày .
-Nhận xét, sửa sai ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung luyện tập ?
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT
chưa hoàn thành.
-Chung cạnh BC
-Là 3cm
- 2 HS đọc
-Biết được số đo chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật
-Nửa chi vi là 16 cm và chiều dài hơn chiều
rộng là 4cm
-Biết được tổng số đo chiều dài và chiều rộng
-Có dựa vào bài toán khi biết tổng và hiệu của
2 số đó
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở .
-4 em làm trên giấy A 3
Bài giải
-Chiều rộng của hình chữ nhật là
(16-4):2=6cm
-Chiều dài là:6+4=10 cm
-Diện tích HCN là:

10 x 6= 60 cm
2

Đáp số: 60 cm
2
- Nôïp vở ghi điểm .
- 1,2 HS nêu.
-Về thực hiện
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T2)
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài;
trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả
trong bài viết.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài:
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ 1: Nghe –viết
- GV đọc cả bài một lượt.
-Yêu cầu đọc thầm.
-HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng,
bụi, ngẩng đầu, giao …
-Nhắc lại cách trình bày.
-Đọc lại bài viết.
-Nhắc lại tên bài học.
- Đọc thầm theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài.

-HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng
-Nghe.
-HS viết chính tả.
-Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.
Giáo viên: Lô Văn Hằng
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×