Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Thứ 5 - tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.98 KB, 6 trang )

Thứ 5/8/10/2009
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO.
A. Mục tiêu : Giúp HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
B. Đồ dùng dạy học : Hình 30 ,31 sgk.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ :
H : Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất
huyết ?
H : Cách thực hiện phòng chống bệnh sốt xuất
huyết ?
-Nhận xét chung.
2.Bài mới : GTB
HĐ1: Trò chơi: " ai nhanh ,ai đúng"
MT : Nêu được tác nhân, đường lây truyền
bênh viêm não. Sự nguy hiểm của bệnh viêm
não .
* Phổ biến cách chơi và luật chơi : Mọi thành
viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các
câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu
ứng với câu trả lời nào viết vào giấy đáp án.
-Các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét chung.
HĐ2 : Quan sát và thảo luận
MT: Biết các cách tiêu diệt muỗi và không
cho muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn
không cho muỗi sinh sản và đốt người.
*Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4
SGK trang 30 , 31 và trả lời các câu hỏi :
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình.


+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc làm trong từng hình đối
với việc phòng tránh bệnh viêm não.
-Thảo luận nhóm bàn => một số nhóm trình
bày.
* Nhận xét , chốt ý .
* 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe luật chơi
-Chơi theo nhóm , thi đua nhóm
nào thực hiện nhanh và đúng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b ;4 –a.
* HS quan sát các hình và trả lời
câu hỏi.
-Từng HS xem giải thích các hình.
H1: Bé ngủ có màn.
H2: Em bé tim thuốc viêm não.
H3: Chuồng gia súc làm xa nhà.
H4: Mọi người đang làm vệ sinh
bảo vệ môi trường.
-HS nêu .
- HS nhận xét .
- HSnêu lại ý tổng kết.
* Nêu câu hỏi : chúng ta có thể làm gì để
phòng bệnh viêm não?
KL: Cách phòng bệnh: dọn dẹp nhà cửa,dọn
sạch chuồng trại,diệt muỗi , bọ gậy,ngủ có
màn,trẻ tiêm phòng vắc xin.

3. Củng cố dặn dò:
* Nêu lại nội dung bài – Cho HS liên hệ thực
tế ở đòa phương .
-Thực hiện áp dụng phòng chống ở nhà , xung
quanh . Chuẩn bò bài sau.
* HS nêu lại nd bài.
-Liên hệ thực tế.
********************************************
TOÁN:
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
-Tên các hàng của số thập phân
-Đọc viết số thập phân,chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.
II/ Đồ dùng học tập : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần bài học SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ :
-Gọi HS cho ví dụ về một số tự nhiên có 7
chữ số; nêu rõ có mấy hàng , mấy lớp
trong số đã cho.
-Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới : GTB
HĐ1 : Giới thiệu các hàng , giá trò của các
chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập
phân.
-Ghi vào các cột bảng kẻ sẵn hai số như
SGK.
H : 5 thuộc hàng nào?
H : 7 thuộc hàng nào?

H : 3 thuộc hàng nào?
-Ghi dãy "hàng"
-Yêu cầu HS thực hiện tương tự.
H : Em hãy quan sát bảng và cho nhận xét:
Phần nguyên của số thập phân gồm những
hàng gì? Và phần thập phân gồm những
hàng gì?
H : Mỗi đơn vò của mỗi hàng có mối liên
hệ như thế nào với hàng liền kề?
H : 1 gấp mấy lần
10
1
?
……..
H : Hãy nêu cấu tạo từng phần của số thập
phân 375,406 và đọc số thập phân này?
H : Em hãy nêu cấu tạo từng phần của số
thập phân 0,1985 và đọc số thập phân
này.
H : Em hãy nêu cách đọc và viết số thập
phân?
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1 -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gợi ý cách làm: 301, 80
- Nêu cách đọc: ….
-Nhận xét sửa cách đọc.
Bài 2 (ab) Viết số thập phân có :
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS nối tiếp nêu:
-Lớp ghi vào nháp.

+5thuộc hàng đơn vò.
+7 thuộc hàng chục
+3 thuộc hàng trăm
……..
-HS thực hiện tương tự .
+phần nguyên của số thập phân gồm
các hàng đơn vò, chục, trăm nghìn, …
(tính từ phải sang trái).
Phần thập phân của số …
+Bằng 10 đơn vò của hàng thập hơn
liền sau hoặc bằng
10
1
thuộc hàng cao
hơn liền trước.
+ 1 gấp 10 lần
10
1
+Phần nguyên gồm có ba trăm, 7
chục, 5 đơn vò. Phần thâp phân gồm
có bốm phần 10, 0phần 100, 6 phần
nghìn.
-đọc:
+Phần nguyên là 0 đơn vò…
+Muốn đọc một số thập phân, ta đọc
lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp …
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp đôi.
-Một số cặp trình bày.
-Nhận xét.

-2 HS lên bảng viết.
-lớp viết giấy nháp.
A) 5,9 b) 24,18 ….
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Một số hs đọc lại kết quả.
-HS tự làm bài.
-Một số HS nêu kết quả nêu rõ phần
***********************************************
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I. Mục đích yêu cầu .
-Xác đònh được phần mở bài, thân bài ,kết bài của bài văn; hiểu được mối liên hệ
về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh minh hoạ của cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng trình bày dàn ý bài
văn miêu tả cảnh sông nước – BT 2 tiết
TLV trước .
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc : btập cho bài văn tả cảnh
Vònh Hạ Long , các em:
a) Xác đònh được phần mở bài, thân bài kết
bài.
b) Chỉ rõ phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi
đoạn miêu tả gì?

c)Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm trong
mỗi đoạn, trong cả bài.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài
làm.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a)Xác đònh phần mở bài, thân bài, kết bài.
-Mở bài: Câu mở đầu Vònh Hạ Long là một
thắng cảnh có một không 2 của đất nước.
b)Các đoạn thân bài.
-Thân bài: Từ cái đẹp của Hạ Long… vang
vọng gồm 3 đoạn mỗi đoạn tả một đặc
điểm.
+Đ1: Tả sự kì vó của Vònh Hạ Long….
+Đ2: Tả vẻ duyên dáng của Vònh Hạ Long….
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
của bài 1.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
+Đ3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn lòng
người của Vònh Hạ Long.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi
đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn…
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-GV giao việc.
-Các em đọc từng đoạn văn.
-Chọn câu a,b hoặc c ở dưới đoạn văn làm
câu mở đoạn văn đó.

-Cho HS làm bài. Các em nhớ dùng viết chì
điền câu em chọn vào đầu đoạn văn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Đ1: Chọn câu b vì câu b giới thiệu được cả
núi cao và rừng cây, đó là 2 đặc điểm của
Tây Nguyên được nói đến trong đoạn văn.
+Đ2: Chọn câu c vì câu c có tác dụng nối
tiếp giữa 2 đoạn vừa giới thiệu….
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài 3.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc:
+Em chọn đoạn văn 1 hoặc đoạn 2.
+Em viết câu mở đoạn cho đoạn văn em
chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
của bài 3, viết lại vào vở, chuẩn bò cho tiết
TLV tới.
-1 HS đọc to , lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân. Mỗi em
chọn câu mở đoạn, ghi vào đầu
đoạn văn.
-Một số HS nêu câu đã chọn.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to , lớp lắng nghe.

-HS viết câu mở đoạn cho đoạn
văn mình chọn.
-Lớp nhận xét.
*VD về các câu mở đoạn của đoạn
1 : Đến với Tây Nguyên , ta sẽ
hiểu thế nào là núi cao và rừng
rậm ./ Cũng như nhiều vùng núi
trên đất nước ta , Tây Nguyên có
những dãy núi cao hùng vó , những
rừng cây đại ngàn ./ …..
* VD về các câu mở đoạn của
đoạn 2 : Tây Nguyên không chỉ là
mảnh đất của núi rừng . Tây
Nguyên còn hấp dẫn khách du lòch
bởi những thảo quả tươi đẹp ,
muôn màu sắc ./ ….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×