Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án bồi dưỡng MTBT khối 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.43 KB, 17 trang )

Máy tính bỏ túi CASIO trang 1
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
***
Tổng số: 08 tiết
Mỗi tuần: 02 tiết
Tiết 01: Giới thiệu sơ lược về máy tính CASIO.
Tiết 02: Thực hiện các phép tính cơ bản trên máy tính CASIO.
Tiết 03: Giải nhanh các bài toán chương 1 đại số lớp 8 bằng máy tính CASIO.
Tiết 04: Giải nhanh các bài toán chương 1 đại số lớp 8 bằng máy tính CASIO (tt).
Tiết 05: Giải nhanh các bài toán chương 2 đại số lớp 8 bằng máy tính CASIO .
Tiết 06: Giải nhanh các bài toán chương 2 đại số lớp 8 bằng máy tính CASIO (tt).
Tiết 07: Giải nhanh các bài toán chương 2 hình học lớp 8 bằng máy tính CASIO và ôn tập.
Tiết 08: Kiễm tra 1 tiết. (đề và đáp án, biểu điểm)
THCS Lộc An GV: THT
Máy tính bỏ túi CASIO trang 2
Ngày soạn: 15/01/2007
Tiết 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯC
VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO FX – 500 MS
(HOẶC FX – 570 MS).
A/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững cấu tạo ngoài của máy.
- Học sinh nắm vững cách sử dụng phần cứng của máy và cách bảo quản máy.
- Học sinh nắm vững chức năng của các loại phím.
B/ Tài liệu hổ trợ:
- Sách giáo khoa toán 8 tập 1 và sách bài tập toán 8 tập 1.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi CASIO fx – 500 ms (hoặc fx – 570 ms).
- Tài liệu hướng dẫn giải toán trên máy tính bậc THCS dành cho Giáo viên.
C/ Nội dung:
I/ Phương pháp: (4 phút)
- Quan sát phần ngoài vỏ máy.
- Quan sát mặt phím và thực hành ấn các phím.


- Nhận dạng vò trí các phím.
II/ Bài học:
Hoạt động của Thầy và Trò Ghi bảng
- GV lật nắp máy và giới thiệu cấu
tạo ngoài của máy.
- HS cầm máy trên tay vừa quan
sát vừa nghe lời giới thiệu của
GV.
A/ Cấu tạo ngoài:
1/ Mặt trước:
- Màn hình: chia làm 2 dòng, dòng trên để ghi các phép
tính, dòng dưới dùng để ghi kết quả. Dòng dứơi chỉ hiển
thò tối đa 10 ký tự. Trên màn hình còn có con trỏ có thể
dòch chuyển được,dùng để chỉ vò trí sắp ghi hoặc xóa ký
tự.
- Mặt phím: gồm có 47 phím lớn nhỏ khác nhau (xem phần
D), trên mặt phím có ghi chữ màu trắng, tại các phím trên
thân máy có ghi chữ màu vàng, xanh hoặc hồng.
2/ Mặt sau: cứng, là phần vỏ gắn chặt vào máy bằng đinh ốc,
có cửa sổ dùng để thay pin, hoặc tháo pin ra khi cần thiết.
- GV hướng dẫn học sinh cách bảo
quản máy.
- HS lắng nghe lời của GV và ghi
chép.
B/ Cách bảo quản máy:
- Không nên tháo vỏ máy để lộ chi tiết bên trong nếu
không cần thiết.
- Không để máy va chạm mạnh, không dùng vật cứng, vật
nhọn để ấn phím.
- Không để máy nơi bụi bẩn, ẩm ướt, nhiệt độ cao và nhất

là không bao giờ để nước làm ướt máy.
- Sau 2 năm sử dụng, dù chưa hết pin cũng nên thay pin
mới vì pin có thể chảy axít làm hỏng máy.
- GV hướng dẫn.
- HS thực hành cách ấn phím; cách
tắt mở máy; xóa ký tự; xóa toàn
bài toán.
C/ Các thao tác cơ bản:
1/ Tắt, mở máy:
- Mở máy: Ấn phím ON.
- Tắt máy: Ấn phím SHIFT OFF.
THCS Lộc An GV: THT
Máy tính bỏ túi CASIO trang 3
- Xoá toàn bộ bài toán: Ấn AC.
- Xoá ký tự kề trước con trỏ: Ấn DEL.
2/ Cách ấn phím:
- Phím chữ trắng: Ấn trực tiếp.
- Phím chữ vàng: Ấn sau phím SHIFT.
3/ Lưu ý:
- Ấn phím cần ấn nhẹ nhàng bằng phần mềm đầu ngón
tay.
- Khi thực hiện giải toán cần xây dựng một qui trình ấn phím
liên tục, tránh ghi ra giấy kết quả của các phép tính trung gian.
D/ Các loại phím trên máy: (Xem sách hướng dẫn)

III/ Tóm tắt: (8 phút)
GV cho HS nêu tóm tắt cấu tạo ngoài của máy; cách bảo quản máy và các thao tác cơ bản ban đầu
khi sử dụng máy.
IV/ Hướng dẫn các việc làm tiếp: (3 phút)
- Ôn lại các phép toán số học và tính chất của chúng.

- Ôn lại các phép toán về phân số.
- Ôn lại các phép toán về phần trăm.
- Ôn thứ tự thực hiện các phép tính.
Ngày soạn: 16/01/2007
THCS Lộc An GV: THT
Máy tính bỏ túi CASIO trang 4
Tiết 2: THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH CƠ BẢN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI
CASIO FX – 500 MS (HOẶC FX – 570 MS).
A/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững cách thực hiện các phép tính cơ bản trên máy.
- Học sinh nắm vững cách sử dụng các ô nhớ của máy để giải toán.
- Học sinh nắm vững chức năng của các loại phím.
B/ Tài liệu hổ trợ:
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi CASIO fx – 500 ms (hoặc fx – 570 ms).
- Tài liệu hướng dẫn giải toán trên máy tính bậc THCS dành cho Giáo viên.
C/ Nội dung:
I/ Phương pháp: (4 phút)
- Gv giới thiệu cách viết quy trình ấn phím: các phím hàm phải để trong ô.
- Trước khi viết quy trình phải nắm vững thuật toán.
- Quy trình ấn phím phải liên tục.
II/ Bài học:
HĐ Thầy & Trò Ghi bảng
HS nêu lại thứ tự
thực hiện các phép
tính
1/ Thứ tự thực hiện các phép tính của máy:
- Phép tính không có dấu ngoặc: Nhân, chia trước, cộng trừ sau.
- Phép tính có dấu ngoặc: Thứ tự thực hiện sẽ là từ trong ngoặc trước, ra
ngoài sau.
- Các hàm thực hiện trước, phép tính thực hiện sau.

- GV ghi đề bài
lên bảng
- HS thực hiện
quy trình ấn
phím
- GV đưa ra quy
trình cơ bản
HS viết công thức
tìm số dư trong
phép chia có dư
(r = a – bq)
GV hướng dẫn học
sinh thực hành
trên máy
2/ Các phép tính số học: Chọn
a/ Ví dụ 1: Tính 23 x (27 – 12) + 41
Qui trình ấn phím: 23 27 12 41 KQ:386
(Lưu ý: Ta qui ước viết QT thay cho qui trình ấn phím)
b/ Ví dụ 2: Tính 12 + 7 x [4 – 2 x (3 + 5)]
QT: 12 7 4 – 2 3 5 KQ:-72
Lưu ý: có thể không ấn các phím liền trước dấu .
c/ Ví dụ 3: Tính 23 : 0
QT: 23 0 trên màn hình máy sẽ xuất hiện: “Math ERROR” tức là
“lỗi toán học”. Phải thoát bằng phím
d/ Ví dụ 4: Viết quy trình ấn phím để tìm số dư của phép chia 357 683 628
cho 37 679.
QT: 357 683 628 37 679 (9 492, 917222) 37 679 37 679
9 492 KQ:34 560
- GV ghi đề bài
lên bảng và giới

thiệu chức năng
của một số phím
cơ bản sau đó
giải mẫu ví dụ 1,
2 và 3
- HS thực hiện
3/ Các phép tính về phân số: Các điều cần lưu ý:
- Để rút gọn phân số về dạng tối giản, ta dùng phím
- Kết quả sẽ là số thập phân nếu trong dãy phép tính có chứa số thập phân.
- Có thể chuyển các giá trò thập phân sang phân số, sau đó mới thực hiện
tính.
- Để biểu diễn phân số, hỗn số ta sử dụng phím
a/ Ví dụ 1: Rút gọn phân số sau:
125
75
QT: 75 125
THCS Lộc An GV: THT
MODE
1
X
1
-
(
)
+
=
+
X ( X ( +
=
)

=
÷
=
AC
=
a
b
/c
a
b
/c
=
÷
X
1
-
X
1
=
=
Máy tính bỏ túi CASIO trang 5
quy trình ấn
phím
- GV đưa ra quy
trình cơ bản
b/ Ví dụ 2: Tính:
10
25
50
45

+
QT: 45 50 + 25 10
c/ Ví dụ 3: Tính
7
3
4
5
2
3
+
QT: 3 2 5 + 4 3 7
d/ Ví dụ 4: Tính
2,3
3
2
+
Cách 1: kết quả là số thập phân
QT: 2 3 + 3,2
Cách 2: kết quả là phân số
QT: 2 3 + 32 10
e/ Đổi phân số ra số thập phân
7
3
QT: 7 3
Muốn quay về lại kết quả
7
3
ta ấn
f/ Đổi số thập phân ra phân số:
Ví dụ: đổi 1,4 ra phân số

QT: 1,4
- HS viết bài giải
của các ví dụ.
- GV viết QT ấn
phím Vd1 và cho
học sinh thực
hành ấn theo QT
đó dể lấy kết
quả đối chiếu
với kết quả khi
giải theo cách ở
lớp 6.
- HS thực hành
quy trình ấn
phím để giải các
bài còn lại.
4/Các phép tính về phần trăm:
a/ Ví dụ 1: Tính 12% của 1500
QT: 1500 12 Kết quả:180
b/ Ví dụ 2: Tính tỷ số phần trăm của 660 và880
QT: 660 8 880 Kết quả: 75%
c/ Ví dụ 3: Tăng thêm 15% của số 2500 sẽ được số nào?
QT: 2500 15 Kết quả: 2875
d/ Ví dụ 4: Giảm 25% của số 3500 ta được số nào?
QT: 35000 25 Kết quả: 2625
e/ Ví dụ 5: Nếu thêm 300 cho số 500 thì được bao nhiêu phần trăm?
QT: 300 500 kết quả: 160%
f/ Ví dụ 6: Dự đònh trồng 500 ha rừng. Thực tế trồng được 800 ha. Hỏi tăng
thêm bao nhiêu % so với kế hoạch
QT: 800 500 Kết quả 60%

III/ Tóm tắt: (7 phút) Thứ tự thực hiện các phép tính của máy:
- Phép tính không có dấu ngoặc: Nhân, chia trước, cộng trừ sau.
- Phép tính có dấu ngoặc: Thứ tự thực hiện sẽ là từ trong ngoặc trước, ra ngoài sau.
- Các hàm thực hiện trước, phép tính thực hiện sau.
IV/ Hướng dẫn các việc làm tiếp: (3 phút)
- Thực hành ấn phím để giải các ví dụ đã học ở tiết 3 nhiều lần để có thể nhớ rõ QT ấn phím
Ngày soạn: 26/01/2007
THCS Lộc An GV: THT
a
b
/c
a
b
/c
a
b
/c
a
b
/c a
b
/c
a
b
/c
a
b
/c a
b
/c

a
b
/c
=
=
=
=
a
b
/ca
b
/c
a
b
/c
=
a
b
/c
SHIFT
d/c
SHIFT
d/c
=
= SHIFT
d/c
÷
X
X
X

SHIFT
%
SHIFT
%
SHIFT
%
SHIFT
%
SHIFT
%
SHIFT
%
+
+
-
-

Máy tính bỏ túi CASIO trang 6
Tiết 3: THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH CƠ BẢN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI
CASIO FX – 500 MS (HOẶC FX – 570 MS). (tt)
A/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững cách thực hiện các phép tính cơ bản trên máy.
- Học sinh nắm vững cách sử dụng các ô nhớ của máy để giải toán.
- Học sinh nắm vững chức năng của các loại phím.
B/ Tài liệu hổ trợ:
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi CASIO fx – 500 ms (hoặc fx – 570 ms).
- Tài liệu hướng dẫn giải toán trên máy tính bậc THCS dành cho Giáo viên.
C/ Nội dung:
I/ Phương pháp: (4 phút)
- Trước khi viết quy trình phải nắm vững thuật toán.

- Quy trình ấn phím phải liên tục.
II/ Bài học:
Hđ của Thầy&Trò Ghi bảng
Thực hiện lại quy
trình như ở mục 4
5/ Các phép tính về căn thức:
a/ Ví dụ 1: Tính :
2 3. 5+
QT: 2 3 5 KQ: 5,2871969…
b/ Ví dụ 2:
3 3 3
5. 7 15+
QT: 5 7 Kq: 5,73…
6/ Các phép tính về lũy thừa: Dùng phím
a/ Ví dụ 1: Tính
3
12
QT: 12 3 KQ: 1728
b/ Ví dụ 2:
( )
4 5 2
5 3 .7+
QT: 5 4 3 5 7 2 KQ: 42532
- GV giới
thiệu kỷ
càng cách
sử dụng
máy để
giải các
phép tính

có nhớ
- HS quan
sát GV làm
ví dụ 1 sau
đó thực
hành các ví
dụ 2 và 3
7/ Các phép tính có nhớ: Chọn MODE COMP
a/ Phép nhớ kết quả cuối cùng:
- Sau khi nhập các giá trò hoặc các biểu thức vào máy, mỗi khi chúng ta ấn dấu
, kết qủa thu được sẽ tự động lưu lại trong “phép nhớ kết quả cuối cùng” và khi đó
kết quả trước đó bò xóa bỏ.
- Nội dung “phép nhớ kết quả cuối cùng” sẽ được dùng khi chúng ta ấn các tổ tổ
hợp phím: ; hoặc kèm theo
một phím nhớ (A, B, …, hoặc M, X, Y).
- Chúng ta có thể gọi lại nội dung “phép nhớ kết quả cuối cùng” khi ấn
- Nội dung “Phép nhớ kết quả cuối cùng” không được đặt ra đối với ph tính được
thực hiện bởi một trong các ph tính có liên quan trước đó dẫn đến một sai lầm.
b/ Các phép tính liên tiếp nhau:
Kết quả của một phép tính được sinh ra khi ấn phím có thể được sử
dụng trong phép tính tiếp theo.
c/ Phép nhớ độc lập:
- Các giá trò có thể được nắm bắt trực tiếp vào phép nhớ, được thêm vào hơặc
bớt ra từ phép nhớ.
- Phép nhớ độc lập được sử dụng đối với phép tính tổng toàn bộ kết quả
THCS Lộc An GV: THT
+ X =
â
â â
â

â
( ) X+ =
3
SHIFT
x
3
SHIFT
+
3
SHIFT
=
=
=
SHIFT
SHIFT
SHIFT
STO
M+
M-
Ans

×