Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH phần mềm FPT software chức năng dự báo nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 95 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận của mình, em đã nhận được
sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ nhiều cá nhân, tập thể, cơ quan, nhà trường... Trong đó:
Em xin cảm ơn ThS Bùi Quang Trường, thầy là người đã theo sát và hướng dẫn
em từ những ngày đầu làm khóa luận tốt nghiệp. Cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ,
dành thời gian để chia sẻ cũng như hỗ trợ những nguồn tài liệu hữu ích trong suốt quá
trình em thực hiện bài luận văn.
Em xin cảm ơn toàn thể ban lãnh đạo, anh chị nhân viên các phòng ban chức
năng của Công ty TNHH Phần mềm FPT Software đã tạo điều kiện và không ngừng
giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty để em tích lũy được rất nhiều kinh
nghiệm làm việc và hoàn thành quá trình nghiên cứu của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử cùng các thầy cô trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức, phương pháp và chia sẻ kinh nghiệm cho chúng em trong
suốt thời gian trên ghế giảng đường, từ đó hỗ trợ tạo động lực vững chắc để chúng em
tự tin bước ra ngoài cuộc sống tự lập và tìm được một công việc phù hợp cho bản thân.
Tuy nhiên do thời gian không nhiều và hạn chế của bản thân, bài nghiên cứu của
em còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo
trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoa

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU HÌNH VẼ..........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu............................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận.................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ...........................................................................4
1.1) Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý nhân sự.........................4
1.1.1) Khái niệm hệ thống thông tin............................................................................4
1.2. Các vấn đề liên quan đến quan đến HTTT quản lý nhân sự...........................6
1.3 Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin..............................................9
1.3.1) Quy trình xây dựng và phát triển HTTT............................................................9
1.3.2) Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin.................................11
1.3.3) Giới thiệu ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML.......................................14
1.4) Tổng quan tình hình nghiên cứu.....................................................................15
1.4.1) Tình hình nghiên cứu trong nước...................................................................15
1.4.2) Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................18
2.1 Tổng quan về công ty TNHH phần mềm FPT Software...................................18
2.1.1. Lịch sử phát triển.............................................................................................18
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................19
2.1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.......19
2.2. Thực trạng về hệ thống thông tin và hoạt động quản lý nhân sự của công ty
TNHH FPT Software.................................................................................................24
2.2.1. Thực trạng về hệ thống thông tin....................................................................24
2.2.2. Thực trạng hoạt động quản lý nhân sự tại công ty TNHH phần mềm FPT. .30
2



2.2.3. Đánh giá............................................................................................................33
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÂN
TÍCH THẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG
TY TNHH PHẦN MỀM FPT SOFTWARE............................................................35
3.1. Định hướng phát triển........................................................................................35
3.2 Giải pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự- chức năng
dự báo nhân sự...........................................................................................................35
3.2.1. Mô tả bài toán...................................................................................................35
3.2.2. Các yêu cầu chức năng của hệ thống...............................................................36
3.2.3. Các yêu cầu đảm bảo của hệ thống..................................................................36
3.2.4. Phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự với chức năng dự báo nhân sự 38
3.3. Một số kiến nghị và đề xuất................................................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các thành phần của hệ thống thông tin..........................................................5
Hình 1.2 : Mô hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự.................................................8
Hình 1.3: Logo công cụ vẽ UML Draw.io....................................................................14
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH FSOFT.........................................................19
Bảng 2.1: Tăng trưởng nhân sự và năng suất lao động FSOFT...................................21
Bảng 2.2: Doanh thu và lợi nhuận của FSOFT trong những năm gần đây...................22
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng và tăng trưởng doanh thu theo thị trường 2016 (ĐV: tỷ đồng)..22
Biểu đồ 2.2: Doanh thu và tỷ trọng đóng góp theo thị trường 2017 công ty FSOFT. . .23

Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng doanh thu và tỷ trọng đóng góp theo thị trường 2018 công ty
FSOFT......................................................................................................................... 23
Bảng 2.3: Thiết bị phần cứng tại công ty.....................................................................24
Biểu đồ 2.4: Hệ điều hành công ty đang sử dụng.........................................................25
Bảng 2.4: Phần mềm bảo mật công ty đang sử dụng...................................................25
Bảng 2.6: Những phần mềm chuyên dụng công ty đang sử dụng................................26
Biểu đồ 2.5: Mô hình CSDL........................................................................................27
Biểu đồ 2.6: Mạng máy tính trong công ty..................................................................28
Biểu đồ 2.7: Nhân sự quản lý phần cứng.....................................................................28
Biểu đồ 2.8 : Nhân sự quản lý phần mềm....................................................................29
Biểu đồ 2.9: Nhân sự quản lý CSDL............................................................................29
Hình 2.2: Quy trình quản lý nhân sự tại công ty FPT Software...................................30
Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng nhân sự FPT Software...............................................30
Hình 2.4:Quy trình đào tạo nhân viên mới FPT Software............................................31
Hình 2.5: Quy trình sử dụng nhân viên mới FPT Software..........................................31
Hình 2.6:Quy trình đánh giá nhân sự FPT Software....................................................31
Hình 2.7: Quy trình đào phát triển nhân sự FPT Software...........................................32
Bảng 3.1. Xác định, đặc tả các tác nhân.......................................................................37
Sơ đồ 3.1 :Sơ đồ phân cấp chức năng HTTT quản lý nhân sự công ty FPT Software..38
Sơ đồ 3.2:Sơ đồ phân cấp chức năng HTTT dự báo nhân sự.......................................38

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3

4
5
6
7
8

TỪ VIẾT
TẮT
HTTT
TNHH
PTTK
NV

CSDL
BPC
PTTK

TÊN TIẾNG ANH

DIỄN GIẢI
Hệ thống thông tin
Trách nhiệm hữu hạn
Phân tích thiết kế
Nhân viên
Hợp đồng
Cơ sở dữ liệu
Biểu đồ phân cấp chức năng
Phân tích thiết kế

5



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay sự phát triển của công nghệ khoa học và kỹ thuật là vô cùng mạnh mẽ.
Song song đó là sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, là sự phát triển kết
hợp của bốn yếu tố: Trí tuệ nhân tạo (Artificial intelligence), dữ liệu lớn (Big data),
điện toán đám mây (Cloud computing), số hóa (Digitization). Trước sự phát triển vô
cùng mạnh mẽ của công nghệ thông tin đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng và tin
học hóa các khâu trong công tác quản lý.
Trong một doanh nghiệp, con người phần lớn là khách thể quản lý, vậy để quản
lý tốt con người- nguồn lực quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh
nghiệp trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, doanh nghiệp không chỉ cần một chủ thể
quản lý tài ba mà còn cần một hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Ngày nay, việc tin
học hóa trong việc quản lý nhân sự không còn xa lạ với doanh nghiệp nào nữa đặc biệt
là một công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam- công ty TNHH phần mềm FPT
Software.
Công ty TNHH phần mềm FPT Software được thành lập vào năm 1999 hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm. Là một công ty đi đầu trong lĩnh
vực công nghệ, công ty TNHH phần mềm FPT Software đã áp dụng riêng cho mình
một hệ thống quản lý nhân sự. Song với chỉ tiêu 30.000 nhân sự trong năm 2020 là
một con số rất lớn đối với các lãnh đạo để có thể quản lý tốt. Thêm vào đó, với sự cạnh
tranh gay gắt trong thị trường nhân lực hiện nay mà việc dự báo nhu cầu nhân sự lại
chưa được công ty quan tâm nên điều này sẽ ít nhiều ảnh hưởng tới chỉ tiêu đề ra của
công ty. Để hạn chế việc khủng hoảng nhân sự, công ty mong muốn phần mềm quản lý
nhân sự sẽ được tích hợp với công cụ dự báo nhu cầu nhân sự.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu của bài nghiên cứu:
- Đưa ra những khái niệm và cơ sở lý luận về hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
- Đưa ra những phân tích về hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Trên cơ sở đó

đưa ra những đánh giá về thực trạng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
- Nghiên cứu giải pháp phù hợp với những điều kiện về thực trạng đã được phân
tích và đánh giá


Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Thu thập, nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu liên quan đến hệ thống thông tin
quản lý nhân sự.
- Sử dụng các phương pháp như điều tra, quan sát, nghiên cứu tài liệu để tiến
hành phân tích vấn đề nghiên cứu.
- Tổng hợp, đúc kết để đưa ra những đánh giá đầy đủ về thực trạng sử dụng hệ
thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty FPT Software.
- Sử dụng biện pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng và
công cụ lập trình C# và công cụ vẽ UML draw.io để phân tích và thiết kế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Công ty TNHH phần mềm FPT Software
- Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH phần mềm FPT Software
- Cán bộ nhân viên, quy trình quản lý nhân sự, quy trình đào tạo, phát triển nhân
viên trong Công ty TNHH phầm mềm FPT Sofware
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: Công ty TNHH phần mềm FPT Software.
- Thời gian: Nghiên cứu dữ liệu trong 3 năm từ 2016-2018.
- Nội dung: Vì thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên em xin nghiên cứu : Phân
tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH phần mềm FPT Softwarechức năng Dự báo nhân sự.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: phân tích lý thuyết thành những
bộ phận cấu thành, thành những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác
những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những

thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp
tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mặt thành một chỉnh thể hoàn
chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý
luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: thu thập thông tin bởi quá trình nghiên cứu
đối tượng thực, bằng phương pháp hiện trường và phương pháp bàn giấy. Tiến hành


phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo, nhân viên công ty về các vấn đề thực tế; lập phiếu
điều tra trắc nghiệm và tiến hành phát phiếu điều tra. Tổng hợp và phân tích kết quả.
Đưa ra các mô hình, bảng biểu cần thiết. Các công việc này được áp dụng trong giai
đoạn tiếp theo của thời gian thực hiện đề tài.
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thông
tin nhân sự tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
4.2.1. Phương pháp định tính
Các bảng câu hỏi và phiếu điều tra được lập lên trước đó, tác giả bắt đầu tiến
hành thu thập thông tin dữ liệu cần thiết từ các nhân viên,cán bộ, ban lãnh đạo
trong công ty.Những câu hỏi phỏng vấn xoáy sâu vào đề tài nghiên cứu sẽ được hỏi
nhiều hơn, theo từng ngữ cảnh khác nhau. Các câu hỏi về mức độ hài lòng sẽ được
nâng dần lên theo mức độ bậc thang, đưa ra những đáp án gần nhất với thực tế.
4.2.2. Phương pháp định lượng
Sau khi nhận được các thông tin, dữ liệu từ phương pháp thu thập dữ liệu liên
quan đến vấn đề quản lý nhân sự của công ty TNHH phần mềm FPT Software đã
được tổng hợp, phân tích và xử lý. Có nhiều phương pháp xử lý thông tin, mỗi một
phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng của chúng và trong bài này tác giả sử
dụng phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu từ Excel.
Sau khi sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu thu được ta sẽ có cái nhìn tổng
quan hơn về công ty, hiểu được các vấn đề vướng mắc mà công ty đang gặp phải

cần giải quyết. Từ đó sẽ lên ý tưởng đưa ra giải pháp khả thi nhất.
5.

Kết cấu khóa luận

Ngoài các phần như lời cảm ơn, phần mở đầu, khóa luận gồm các chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan về phân tích thiết kế HTTT quản lý
nhân sự.
Chương 2. Thực trạng trạng quản lý nhân sự tại công ty TNHH phần mềm
FPT Software .
Chương 3: Định hướng và đề xuất phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự cho doanh nghiệp


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1)Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
1.1.1) Khái niệm hệ thống thông tin
a) Khái niệm về hệ thống
Hệ thống là một tập hợp các thành phần có quan hệ tương tác với nhau, cùng
phối hợp hoạt động để đạt được mục tiêu chung, thông qua việc thu thập các yếu tố
đầu vào và tạo ra các kết quả đầu ra trong một quá trình chuyển đổi có tổ chức
(Trần Thị Song Minh (2012), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Đại
học Kinh Tế Quốc Dân)
b) Khái niệm hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin: Là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng
viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia
Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại)
Các thành phần của hệ thống thông tin:

-

Tài nguyên về phần cứng: Là các công cụ kỹ thuật dùng để thu thập, xử lý

truyền đạt thông tin.
- Tài nguyên về phần mềm: Là các chương trình của hệ thống bao gồm các phần
mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Tài nguyên về con người: Là những người điều hành và sử dụng HTTT trong
công việc hàng ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT.
- Tài nguyên về dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông qua
các quyết định quản lý.
- Tài nguyên về mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lí và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó.
Các thành phần của HTTT được biểu diễn dưới sơ đồ sau:


Hình 1.1: Các thành phần của hệ thống thông tin
(Bài giảng môn quản trị hệ thống thông tin, Bộ môn công nghệ thông tin, Đại
học Thương mại)
Khái niệm hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho
sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ chức).
Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin phản
ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các thông tin
đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong cơ sở dữ liệu
để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ sở
dữ liệu để giữ cho các thông tin ở đó luôn phản ảnh đúng thực trạng hiện thời của
doanh nghiệp
(Nguyễn Văn Ba(2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin , Trường Đại
học quốc gia. Trong nội dung này tác giả đã đề cập tới nội dung về khái niệm của

HTTT quản lý ở chương 1)
c) Khái niệm về HTTT quản lý nhân sự
Khái niệm quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay
một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
(Vũ Thùy Dương, Hoàng Văn Hải (2008), Giáo trình Quản trị nhân lực căn bản,
NXB Thống Kê)


Khái niệm về HTTT quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt động
tổ chức quản lý nhân sự. Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự là cung cấp
thông tin cho nhà quản lý ra các quyết định hay lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguồn
nhân lực, thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ.
(Đàm Gia Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học
Thương Mại)
1.2. Các vấn đề liên quan đến quan đến HTTT quản lý nhân sự
a) Các đặc điểm của HTTT quản lý nhân sự
- Quản lý thông tin đa cấp , đa ngành, phù hợp cho tổ chức, doanh nghiệp có
nhiều phòng ban, nhiều chi nhánh.
- Có đầy đủ các báo cáo về quản trị nhân sự, theo dõi chính sách đối với người
lao động và các báo cáo sử dụng lao động theo quy luật của nhà nước.
- Hỗ trợ các chức năng tìm kiếm, truy vấn động theo tất cả các chỉ tiêu có trong
cơ sở dữ liệu , hỗ trợ lập các báo cáo thống kê nhanh theo các yêu cầu của lãnh đạo.
-

Hỗ trợ mềm dẻo trong việc xác lập các công thức tính lương cho người lao

động với nhiều cách tính lương khác nhau: Lương gián tiếp, lương khoán sản phẩm,
lương khoán theo doanh thu, lương công nhật, lương công nhân trực tiếp sản xuất.

- Hỗ trợ các tiện ích truy số liệu báo cáo thống kê. Cho phép kết xuất số liệu ra
các định dạng báo cáo khác nhau như: word, excel, pdf.
- Dưới góc độ quản lý, hệ thống thông tin quản lý nhân sự được chia ra thành 3
mức: mức tác nghiệp, mức chiến thuật và mức chiến lược
Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức tác nghiệp: Hệ thống quản trị mức
tác nghiệp thực hiện việc thu thập thông tin về các dữ liệu nhân sự. Các hệ thống này
chức các thông tin về các công việc và nhân lực của tổ chức và thông tin về các quy
định của Chính phủ
- Phân hệ thông tin quản lý lương: thực hiện thu thập và báo cáo các dữ liệu về
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Các tệp quản lý lương thường chứa một lượng lớn
thông tin về người lao động, hệ số lương, các nhóm thu thập và thâm niên nghề nghiệp
của người lao động. Đó là những thông tin rất có ích cho người ra quyết định
- Phân hệ thông tin qản lý vị trí công việc: xác định từng vị trí lao động trong tổ
chức, phạm trù nghề nghiệp vị trí đó và thông tin nhân sự đang chịu trách nhiệm về vị


trí. Hệ thông thông tin quản lý vị trí công việc sẽ cung cấp tất cả các vị trí công việc
còn trống giúp ích cho bộ phận quản lý nguồn nhân sự trong việc ra quyết định tuyển
dụng.
- Phân hệ thông tin quản lý người lao động: gồm các tệp chứa tất cả các thông tin
của nhân sự. Phân hệ này giúp cho các nhà quản trin nhân lực xác định được năng lực
của từng nhân sự và có sự sắp xếp đúng người, đúng việc, đảm bảo hiệu quả các nhất
đồng thời để quyết định đào tạo, phát triển hay thuyên chuyển người lao động nhằm
phát huy khả năng và linh hoạt trong việc sắp xếp việc
- Phân hệ thống thông tin đánh giá tình trạng thực hiện công việc và con người:
thông tin đánh giá tình hình thực hiện công việc được sử dụng để xác định nguồn lực
tin cậy, tránh tuyển dụng nhân lực không đảm bảo chất lượng.
- Phân hệ thông tin tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc: để phù hợp với
các luận định, các thủ tục phải được lập hồ sơ và tiến hành một cách có cấu trúc. Số
liệu thu được phải qua phỏng vấn sát hạch và các quyết định phân công phải được thu

thập và lưu lại theo điều luật, phục vụ phân tích sau này.
Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức chiến thuật: Hệ thống thông tin
quản trị mức chiến thuật cung cấp các thông tin hỗ trợ các quyết định liên quan đến
phân chia ngồn nhân lực.
- Hệ thống thông tin phân tích và thiết kế công việc: gồm quá trình mô tả công
việc cần thiết của một tổ chức doanh nghiệp và những năng lực, phẩm chất cần có của
người lao động thực hiện công việc đó. Hệ thống hỗ trợ cho ra quyết định chiến thuật
liên quan đến phân bổ ngồn nhân lực trong tổ chức.
- Hệ thống thông tin tuyển dụng nguồn lực: Quản lý toàn bộ quá trình tuyển dụng
của doanh nghiệp, từ việc tạo lập yêu cầu, kế hoạch đợt tuyển dụng cho các vị trí cần
tuyển dụng, cập nhật danh sách ứng viên, tìm kiếm ứng viên từ kho cơ sở dư liệu, lên
lịch thi tuyển, cho đến bước cuối cùng là chuyển hồ sơ ứng viên trúng tuyển thành hồ
sơ nhân sự.
- Hệ thống thông tin quản lý lương thưởng và bảo hiểm trợ cấp: hỗ trợ nhiều
quyết định quản trị nhân lực chiến thuật khác, đặc biệt thông tin về lương thưởng và
trợ cấp liên quan đến các nguồn thông tin bên ngoài và các HTTT nhân lực khác.
- Hệ thống thông tin đào tạo và phát triển nguồn lực: hỗ trợ quá trình lập kế
hoạch, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động đào tạo và phát triển nguồn lực


Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức chiến lược: kế hoạch hóa nguồn
nhân lực và đàm phán lao động là hai hoạt động chính. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
là quá trình mà thông qua đó các doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ về số lượng và chất
lượng người lao động phù hợp với yêu cầu người lao động phù hợp với yêu cầu công
việc. Kế hoạch hóa nguồ nhân lực sẽ xác định nguồn nhân lực cần để thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp, điều đó yêu cầu sự dự báo cung và cầu nguồn lực. Các dự
báo sẽ ước lượng đặc điểm số lượng và chi phí cho nguồn nhân lực để đạt được các kế
hoạch chiến lược của doanh nghiệp.
(Trần Thị Song Minh (2012), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại
học Kinh tế quốc dân)

b) Mô hình HTTT quản lý nhân sự

Hình 1.2 : Mô hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Dữ liệu đầu vào cho HTTT quản lý nhân sựu gồm các dữ liệu nội bộ như số giờ
công, đơn giá ngày công,... và các dữ liệu bên ngoài như dữ liệu thống kê về nhân lực,
mức lương trả nhân viên,...Dữ liệu về nguồn nhân lực gồm các dữ liệu về nghề nghiệp,
kỹ năng, kinh nghiệm làm việc và các thông tin quan trọng trong CSDL.
Đầu ra của HTTT quản lý nhân sự là các báo cáo quản lý như: báo cáo quản lý kế
hoạch nguồn nhân lực, báo cáo tổng hợp kỹ năng công việc, báo cáo khảo sát lương.


1.3 Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1.3.1) Quy trình xây dựng và phát triển HTTT
a) Khởi tạo và lập kế hoạch dự án
Việc hình thành dự án như một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bước
tiếp theo của quá trình phát triển, không có dự án thì cũng không có việc xây dựng
HTTT. Một kế hoạch dự án phát triển HTTT được dự kiến về cơ bản được mô tả theo
dòng đời phát triển hệ thống, đồng thời cũng đưa ra ước lượng thời gian và các nguồn
lực cần thiết cho việc thực hiện nó. Trong pha này cần xác định cái gì là cần thiết cho
hệ thống mới hay hệ thống sẽ được tăng cường. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đưa
ra một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch dự án cần được phân tích đảm bảo tính khả thi
trên ba mặt:
- Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có (về thiết bị, về công nghệ
và khả năng làm chủ công nghệ) đủ đảm bảo thực hiện các giải pháp công nghệ thông
tin được áp dụng để phát triển hệ thống.
- Khả thi kinh tế: Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án: bao
gồm nguồn vốn và số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép.
- Khả thi về thời gian: dự án được phát triển trong thời gian cho phép, tiến trình
tực hiện dự án được chỉ ra trong giới hạn đã cho.
b) Phân tích hệ thống

Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, cung cấp những
dữ lịêu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ:
+ Xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với người sử dụng để xác
định cái gì người dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến.
+ Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên
ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện.
+ Tìm giải pháp cho các thiết kế ban đấu để đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để
lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời
gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua.
c) Thiết kế hệ thống
Thiết kế là tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng các yêu cầu đặt
ra ở trên. Đặc tả giải pháp cho các yêu cầu ở pha trước được chuyển thànhđặc tả hệ
thống logic rồi là đặc tả vật lý. Từ các khía cạnh của hệ thống, thiết kế được xem xét


bắt đầu từ màn hình tương tác, các cái vào và cái ra (các báo cáo) đến cơ sở dữ liệu và
các tiến trình xử lý chi tiết bên trong. Pha thiết kế này gồm hai pha nhỏ: thiết kế logic
và thiết kế vật lý.
+Thiết kế logic.
Về mặt lý thuyết, thiết kế hệ thống logic không gắn với bất kỳ phần cứng và phần
mềm của hệ thống nào. Thiết kế logic tập trung vào các khía cạnh nghiệp vụ của hệ
thống thực vì vậy một vài phương pháp luận vòng đời còn gọi pha này là pha thiết kế
nghiệp vụ. Các đối tượng và quan hệ được mô tả ở đây là những khái niệm, các biểu
tượng mà không phải các thực thể vật lý
+ Thiết kế vật lý là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế
vật lý hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn vào bằng
những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lý và
đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức.Trong pha thiết kề vật lý cần phải quyết định lựa
chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc tập tin tổ chức dữ liệu,những phần
cứng, hệ điều hành và môi trường mạngcần được xây dựng.

d) Triển khai hệ thống
Trong pha này, đặc tả hệ thống được chuyển thành hệ thống vận hành được,sau
đó được kiểm tra và đưa vào sử dụng. Bước triển khai bao gồm việc lập ra các chương
trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chương trình và chuyển đổi hệ thống
+ Tạo lập các chương trình
Trước hết cần lựa chọn phần mềm (platfrorm: hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Sau đó chọn các phầm mềm đóng gói. Cuối
cùng chuyển các đặc tả thiết kế còn lại thành các phần mềm (các chương trình) cho
máy tính. Chương trình được tiến hành kiểm thử cho đến khi đạt yêu cầu đề ra. Quá
trình kiểm thử bao gồm kiểm thử các module chức năng (kiểm thử đơn vị), các hệ
thống con (kiểm thử tích hợp), sự hoạt động của cả hệ thống (kiểm thử hệ thống) và
nghiệm thu cuối cùng (kiểm thử chấp nhận).
+ Cài đặt và chuyển đổi hệ thống
Quá trình chuyển đổi bao gồm việc cài đặt các chương trình trên hệ thống phần
cứng đang tồn tại hay hệ thống phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi toàn bộ hoạt động
của tổ chức cũ sang hoạt động với hệ thống mới (bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp
xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo ngưới sử dụng, khai thác hệ thống).


e) Vận hành và bảo trì
Khi hệ thống được lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vận hành bắt đầu.
Trong thời gian này, người sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá
xem hệ thống đáp ứng các mục tiêu đề ra ban đầu hay không, đề xuất những sửa đổi,
cải tiến, bổ sung.
Bảo trì: Tiến hành Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi, từ đó
xem xét, sửa đổi, khắc phục những thiếu sót còn tồn tại trong hệ thống mới và nâng cấp
phiên bản, làm cho hệ thống mới thích nghi hơn, thuận tiện hơn đối với người sử dụng.
1.3.2) Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
a) Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng
Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính

thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhắm đến thực hiện một công
việc nhất định.
Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp
tục phân rã bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt được ngay, sử
dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng chức năng.
 Sơ đồ phân cấp chức năng
Mục đích của sơ đồ là nêu lên chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ
thống thông tin. Sơ đồ chức năng của hệ thống chỉ ra cho chúng ta biết hệ thống cần
phải làm gì chứ không phải chỉ ra là phải làm như thế nào. Việc phân cấp sơ đồ chức
năng cho phép phân tích viên hệ thống có thể đi từ tổng thể đến cụ thể, từ tổng quát
đến chi tiết theo cấu trúc hình cây.
Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng( BPC) là:
- Cho một cách nhìn khái quát, dễ hiểu, từ đại thể đến chi tiết về các chức năng,
nhiệm vụ cần thực hiện.
- Rất dễ thành lập, bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống
- Có tính chất tĩnh, vì PBC chỉ cho thấy các chức năng mà không thấy trình tự xử lý.
- Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa chức năng
 Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá
trình xử lý thông tin với các yêu cầu sau:


- Diễn tả ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi “Làm gì?”, mà bỏ qua câu
hỏi “Làm như thế nào?”
- Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả
- Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần
nào thấy được trình tự thực hiện giữa chúng
 Sơ đồ thực thể liên kết E –R:
Mô hình thực thể liên kết là mô hình hóa thế giới thực dưới dạng một tập hợp các
kiểu thực thể, mỗi kiểu này được định nghĩa bởi một tập hợp các kiểu thuộc tính. Các

kiểu thực thể được kết nối với nhau bởi các kiểu liên kết.
Các thực thể là một vật cụ thể hay trừu tượng, tồn tại thực sự và khá ổn định
trong thế giới thực, mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
Các thuộc tính là một giá trị dùng để mô tả một khía cạnh nào đó của một thực
thể. Một hay một tập kiểu thuộc tính của một kiểu thực thể được gọi là một khóa nếu
giá trị của nó cho phép ta phân biệt các thực thể với nhau.
o Ưu điểm:
+ Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng.
+ Chương trình sáng sủa dễ hiểu.
+ Phân tích được các chức năng của hệ thống .
+ Dễ theo dõi luồng dữ liệu.
o

Nhược điểm:
+ Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc

chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại modul nào
đó trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về dữ liệu khác.
+ Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn.
+ khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích
cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
b) Phương pháp hướng đối tượng
Các tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành
các phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả hành động và các
dữ liệu liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc


lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với
nhau thông qua mối quan hệ tương tác giữa chúng.

Các biểu đồ quan trọng:
-

Biểu đồ usecase: Biểu đồ ca sử dụng trình bày một số tác nhân ngoài và sự

liên hệ của chúng với các ca sử dụng mà hệ thống cung cấp. Một ca sử dụng là một
diễn tả của một chức năng mà hệ thống có khả năng cung cấp. Ca sử dụng có thể được
đặc tả bằng một văn bản hay một biểu đồ hoạt động, ở đó chỉ đề cập hệ thống làm gì,
chứ không nói hệ thống làm như thế nào.
- Biểu đồ lớp: Biểu đồ lớp phô bày cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống. Các
lớp biểu diễn cho các sự vật mà hệ thống quan tâm. Các lớp có thể liên quan với nhau
theo nhiều cách: Liên kết (kết nối với nhau), phụ thuộc (lớp này phụ thuộc hay dùng
một lớp khác), khái quát hóa (một lớp được khái quát hóa thành một lớp khác) và gói
(cùng gom vào một gói). Các mối liên quan đó được trình bày trong biểu đồ lớp cùng
với cấu trúc bên trong của mỗi lớp, gồm các thuộc tính và các thao tác. Biểu đồ lớp
được xem là tĩnh vì cấu trúc mà nó mô tả luôn luôn đúng vào mọi lúc trong chu trình
sống của hệ thống. Thông thường thì hệ thống được mô tả bởi một số biểu đồ lớp (chứ
không phải là gom tất mọi lớp vào cùng một biểu đồ), và một lớp có thể tham gia vào
nhiều biểu đồ.
- Biểu đồ tuần tự: Là một trong hai biểu đồ tương tác chính, với chủ ý làm nổi
bật trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập hợp các đối tượng
cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối tượng nó đây
thường là các cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ các đối
tượng, cũng có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.
-

Biểu đồ trạng thái: Có những đối tượng có những phản ứng kinh hoạt trước

những sự kiện từ ngoài tới. Hành vi của loại đối tượng này được miêu tả bởi biểu đồ
trạng thái. Biểu đồ trạng thái trình bày các trạng thái có thể của đối tượng và chỉ rõ đối

tượng nào đó vừa được thỏa mãn, mà đối tượng tiếp nhận qua thông điệp gửi tới từ
một đối tượng khác. Một sự thay đổi trạng thái gọi là một dịch chuyển. Có thể có các
hành động xảy ra gắn với trạng thái hay với bước dịch chuyển. Biểu đồ trạng thái
không phải vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho các lớp mà đối tượng của nó có khả
năng ứng xử trước các sự kiện xảy đến tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó.


o

Ưu điểm
+ Dễ bảo trì hơn vì có thể xem các đối tượng như là các thực thể độc lập
+ Các đối tượng là các thành phần tái sử dụng được về tiềm năng. Vì chúng

đóng gói độc lập trạng thái và thao tác
+ Dễ mô hình hóa hơn
+ Gần gũi với thế giới thực.
+ Tái sử dụng dễ dàng.
+ Đóng gói che giấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn.
+ Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn
o

Nhược điểm

Đây là phương pháp khá phức tạp, khó theo dõi luồng dữ liệu
1.3.3) Giới thiệu ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (tiếng Anh: Unified Modeling Language, viết
tắt thành UML) là một ngôn ngữ mô hình gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương
pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh
chóng.
Cách xây dựng các mô hình trong UML phù hợp mô tả các hệ thống thông tin cả

về cấu trúc cũng như hoạt động. Cách tiếp cận theo mô hình của UML giúp ích rất
nhiều cho những người thiết kế và thực hiện hệ thống thông tin cũng như những người
sử dụng nó; tạo nên một cái nhìn bao quát và đầy đủ về hệ thống thông tin dự định xây
dựng. Cách nhìn bao quát này giúp nắm bắt trọn vẹn các yêu cầu của người dùng; phục
vụ từ giai đoạn phân tích đến việc thiết kế, thẩm định và kiểm tra sản phẩm ứng dụng
công nghệ thông tin. Các mô hình hướng đối tượng được lập cũng là cơ sở cho việc
ứng dụng các chương trình tự động sinh mã trong các ngôn ngữ lập trình hướng đối
tượng, chẳng hạn như ngôn ngữ C++, Java,... Phương pháp mô hình này rất hữu dụng
trong lập trình hướng đối tượng. Các mô hình được sử dụng bao gồm Mô hình đối
tượng (mô hình tĩnh) và Mô hình động.
(Hoàng Văn Trinh, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin sử dụng biểu đồ UML)


Hình 1.3: Logo công cụ vẽ UML Draw.io
Draw.IO là một công cụ UML trực tuyến miễn phí. Nó cho phép người dùng tạo
và quản lý bản vẽ dễ dàng các công cụ này. Rất nhiều chia sẻ rộng và sớm có sẵn với
công cụ này.
Tính năng, đặc điểm:
 Không giới hạn số lượng kích cỡ
 Mẫu có mặt trong thiết kế phần mềm của chính nó.
 Cho phép bạn lưu mô hình ở vị trí ưa thích của bạn Liên kết tải xuống
1.4) Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.4.1) Tình hình nghiên cứu trong nước
Với xu thế phát triển công nghệ như hiện nay, việc quản lý hệ thống thông tin
nhân sự bằng phần mềm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp Việt Nam và
ngày càng có nhiều nghiên cứu về vấn đề quản lý nhân sự.
- Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội. Giáo trình khái quát chung nhất về hệ thống thông tin quản lý,
những nền tản công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó, giáo
trình còn giới thiệu các bước để xây dựng một hệ thống thông tin, cách thức để quản lý

thông tin, những hệ thống thông tin phổ biến tại các doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó
giúp sinh viên dễ học tập và áp dụng vào thực tế hơn.
- Trần Thị Song Minh (2012),Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân. Giáo trình giới thiệu rất nhiều kiến thức về các hệ thống
thông tin quản lý hiện hành. Ngoài ra giáo trình còn phân tích cấu tạo của một hệ
thống thông tin và các vấn đề liên quan đến an toàn trong hệ thống thông tin giúp
người đọc dễ tiếp cận hơn.
- Nguyễn Văn Ba (2003), Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách chia sẻ về quy trình để xây dựng
một hệ thống tin học. Mỗi giai đoạn tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống được viết
rất chi tiết và rõ ràng.Trong cuốn sách trình bày một loạt các phương pháp phân tích và
thiết kế kinh điển, trong đó có phương pháp SA dùng cho phân tích chức năng, phương
pháp E/A và mô hình quan hệ dùng cho phân tích dữ liệu và phương pháp SD dùng
cho thiết kế hệ thống. Những phương pháp này mang đến kiến thức bổ ích, các bước
đẻ tiến hành phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin.


- Lê Mỹ Linh (2015), Luận án tiến sỹ đề tài “Phát triển nguồn nhân lực trong
DN nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhâpp̣ kinh tế, Trường đại học kinh tế
quốc dân với. Trong luận án, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng và giải pháp phát
triển NNL tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong môi trường hội nhập kinh tế quốc
tế.Đặc biệt, luận án phân tích rõ những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến
NNL, cũng như công tác phát triển NNL trong DN vừa và nhỏ ở Việt Nam.
- Nguyễn Thị Thu Phương (2017), luận án thạc sỹ với đề tài nghiên cứu về
“Quản lý nhân lực tại Công ty Cokyvina”, Trường đại học Kinh tế- đại học Quốc gia
Hà Nội. Tác giả luận văn đã làm rõ về thực trạng công tác quản lý nhân lực trong công
ty Cokyvina; Phân tích, đánh giá công tác quản lý nhân lực tại Công ty Cokyvina, và
chỉ ra một số khó khăn bất cập trong công tác quản lý nhân sự tại công ty này. Từ đó,
tác giả cũng đã đưa ra được một số giải pháp quản lý nhân sự cho công ty giai đoạn
2014-2015.

1.4.2) Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu về đề tài được đánh giá cao
cũng như áp dụng, trong đó có thể kể tới :
-

Indrajit Chatterjee (2010), Management Information System,Nhà Xuất bản

PHI Learning, New Delhi. Cuốn sách chứa đựng những lý thuyết, cấu tạo của một hệ
thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp. Cuốn sách giúp đọc giả nắm bắt được các
yếu tố cần thiết của một hệ thống thông tin quản lý. Sách cũng thảo luận về các
phương pháp phát triển của phân tích hệ thống và thiết kế cho phép các hệ thống thông
tin thực tế được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của một tổ chức. Cuốn sách giúp đọc
giả có cái nhìn tổng quan về một hệ thống thông tin quản lý từ đó có thể ứng dụng lý
thuyết vào thực tiễn một cách dễ dàng
-

Omotayo Adewale Osibanjo và Anthonia Adeniji (2012), Human Resource

Management: Theory and Practice, Nhà xuất bản Pumark Nigeria. Cuốn sách mang
đến những kiến thức về các hoạt động quản trị nguồn nhân lực: những cơ sở lý luận và
cách thức áp dụng vào thực tế tại các doanh nghiệp. Cuốn sách nhấn mạnh đến yếu tố
con người trong các môi trường làm việc và mối quan tâm là làm sao cho nhân sự
trong công ty đều cảm thấy hài lòng với công việc của mình..
-

S. Sritharakumar đại học Salford (2015), luận án tiến sỹ đề tài “Human

resources information system-enabled human resource management performance: A



business process management perspective”, Đại học Salford,Anh. Bài luận văn đề cập
đến cơ sở lý luận của một hệ thống thông tin quản lý cũng như hệ thống thông tin quản
lý nhân sự. Bên cạnh đó bài luận văn còn nói lên quan điểm của tác giả về việc quản lý
nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nước ngoài. Tác giả cũng đã đưa ra một số giải
pháp cho việc quản lý nhân sự bằng phần mềm.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về công ty TNHH phần mềm FPT Software

- Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn phầm mềm FPT
- Tên công ty bằn tiếng Anh: FPT Software limited company
- Tên viết tắt: FSOFT
- Loại hình công ty: công ty trách nhiệm hữu hạn
- Chủ tịch : Ông Hoàng Nam Tiến
- Giám đốc điều hành: Ông Phạm Minh Tuấn
- Trụ sở chính: Tòa nhà FPT số 17 phố Duy Tân Quận Cầu Giấy TP Hà Nội
- Điện thoại: +84 (24) 3 768 9048
- Mã số thuế : 0101601092
- Email:
- Website:
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000.000 VND (31/12/2018)
2.1.1.

Lịch sử phát triển

Năm 1999, khai trương Trung tâm Phần mềm Chiến lược số 1 (FSU1). FSU1 sau
này được đổi tên thành FPT Software.
Năm 2000, FPT Software ký hợp đồng OSDC (Trung tâm phát triển phần mềm
cho khách hàng) đầu tiên với khách hàng Harvey Nash

Năm 2001, FPT Software chuyển hướng sang thị trường Nhật.
Năm 2002, FPT Software đạt CMM-4, lọt vào danh sách danh 100 công ty hàng
đầu thế giới về Quản lý chất lượng.
Năm 2006, FPT Software đạt tiêu chuẩn CMMi mức 5, đưa FPT vào danh sách
150 công ty và tổ chức trên toàn thế giới được Viện Công nghệ phần mềm Mỹ (SEI)


công nhận hệ thống quy trình sản xuất phần mềm đạt mức cao nhất trong mô hình
trưởng thành về năng lực sản xuất phần mềm.
Năm 2008, FPT Software hoàn thành một bước của toàn cầu hoá, có mặt tại tất
cả các thị trường dự kiến: Nhật, Singapore, châu Âu, Mỹ, Australia, Malaysia.
13/6/2008 trụ sở đầu tiên của Tập đoàn FPT tại châu Âu FPT Software Europe (FEU)
khai trương
2.1.2.

Lĩnh vực hoạt động

Hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty là xuất khẩu phần mềm
 Dịch vụ CNTT trong kỷ nguyên số gồm: chuyển đổi số, điện toán đám mây,
phân tích dữ liệu lớn, công nghệ di động, Internet vạn vật.
 Dịch vụ CNTT truyền thống gồm: phát triển phần mềm, hiện đại hóa các hệ
thống thông tin, quản trị hệ thống thông tin, dịch vụ kiểm thử và đảm bảo chất lượng
phần mềm, dịch vụ BPO (Business Process Outsource- thuê ngoài quy trình kinh
doanh)
 Thiết kế vi mạch, sản xuất phần mềm nhúng, CAD/CAE.
2.1.3.

Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và tình trạng hoạt động của doanh

nghiệp

2.1.3.1) Cơ cấu tổ chức công ty
a) Sơ đồ tổ chức công ty

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH FSOFT
( Nguồn: Báo Chúng ta)
FPT Software hoạt động với mô hình theo hướng chuyên môn hóa nhằm đáp ứng
mục tiêu tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động và dịch vụ khách hàng. Theo
đó, mô hình tổ chức của FPT Software gồm:


 Chủ tịch: Người đại diện theo pháp luật của Công ty; chịu trách nhiệm điều
hành các công tác của HĐQT, xem xét và quyết định các công tác quản trị của Công ty
theo các quy định của điều lệ công ty
Chủ tịch: ông Hoàng Nam Tiến
 Tổng giám đốc: TGĐ là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách
nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Tổng Giám đốc: ông Phạm Minh Tuấn
 Đơn vị bán hàng (OB) tại các khu vực quốc tế: Nhật Bản (JP), Mỹ (AM), châu
Âu (EU) và châu Á - Thái Bình Dương(APAC)
Đơn vị kinh doanh (P&L): thị trường Nhật (JSI), thị trường Mỹ (AMG), thị
trường Châu Âu (EUG), thị trường Châu Á- Thái Bình Dương(APG), Automotive
(MFG), Digital Logistic (DLG), giải pháp dịch vụ tài chính (FSG)
Các đơn vị P&L có chức năng: Tư vấn giải pháp (Pre-Sale); Phát triển năng lực
công nghệ mới cho công ty thông qua các dự án nghiên cứu phát triển giải pháp trong
ngắn hạn, nhằm triển khai trong P&L; Tiếp nhận công việc từ khách hàng, phân tách
thành các mảng việc cho các đơn vị sản xuất trong nước (Delivery Offshore) và nước
ngoài (Delivery onsite).
Khối chức năng quan trọng hỗ trợ các đơn vị: Đảm bảo nguồn lực (FWA); Phát
triển kinh doanh (FWB), Phát triển năng lực công nghệ (FWI).
 Trong nước có 3 đơn vị sản xuất phần mềm chiến lược chia theo khu vực Hà

Nội (FHN), Đà Nẵng(FDN), TP HCM(FHM), 4 đơn vị phát triển phần mềm chuyên
ngành phân theo chuyên môn: Dịch vụ kiểm thử phần mềm độc lập(IVS), Giải pháp &
dịch vụ doanh nghiệp(EBS), Tự động hóa(FGA), Giải pháp công nghệ thông minh
(GST).
Đơn vị EBS nghiên cứu, tổ chức triển khai các dự án phần mềm cho doanh
nghiệp, cung cấp các giải pháp tối ưu cho khách hàng.
FGA là đơn vị nghiên cứu, phát triển các dự án trong lĩnh vực tự động hóa, công
nghệ nhúng, vi mạch, Smart Factory (nhà máy thông minh);
IVS có nhiệm vụ tìm kiếm, xây dựng và phát triển nghiệp vụ kiểm thử cho các
khách hàng trên toàn cầu; Xây dựng năng lực cốt lõi, lộ trình phát triển cho nghề kiểm
thử phần mềm trong toàn FPT Software


×