Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án vật lí 10- tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.03 KB, 3 trang )

Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối
lượng.
- Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực.
- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được định luật I Newton và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để
giải các bài tập trong bài.
- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng
- Vận dụng phối hợp định luật II và III Newton để giải các bài tập trong bài.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yu thích mơn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số vd minh họa ba định luật.
* Học sinh :
- Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính.
- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC(Tiết 1)
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Newton.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Trình bày thí nghiệm Galilê.
Trình bày dự đoán của
Galilê.
Nêu và phân tích định luật I
Newton.
Nêu khái niệm quán tính.
Yêu cầu hs trả lời C1.
Nhận xét về quãng đường
hòn bi lăn được trên máng
nghiêng 2 khi thay đổi độ


nghiêng của máng này.
Đọc sgk, tìm hiểu định luật
I.
Ghi nhận khái niệm.
Vận dụng khái niệm quán
tính để trả lời C1.
I. Định luật I Newton.
1. Thí ngihệm lịch sử của Galilê.
(sgk)
2. Định luật I Newton.
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào
hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng
không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
3. Quán tính.
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng
bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật II Newton.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Nêu và phân tích định luật
II Newton.
Cho ví dụ về trường hợp
vật chịu tác dụng của nhiều
Ghi nhận định luật II.
Viết biểu thức định luật II
cho trường hợp có nhiều lực
II. Định luật II Newton.
1. Định luật .
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác

dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn
của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
m
F
a


=
hay
→→
=
amF
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng
→→→
n
FFF ,...,,
21
thì

F
là hợp lực của các lực đó :
Tiết: 17, 18 Tuần: 10
Ngay soạn: 20/ 10/ 2009

lực.
Nêu và phân tích định
nghĩa khối lượng dựa trên
mức quán tính.
Nêu và giải thích các tính
chất của khối lượng.

Giới thiệu khái niệm trọng
lực.
Giới thiệu khái niệm trọng
tâm.
Giới thiệu khái niệm trọng
lượng.
Yêu cầu hs phân biệt trọng
lực và trọng lượng.
Suy ra từ bài toán vật rơi tự
do.
tác dụng lên vật.
Ghi nhận khái niệm.
Trả lời C2, C3.
Nhận xét về các tính chất của
khối lượng.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu sự khác nhau của trọng
lực và trọng lượng.
Xác định công thức tính
trọng lực.
→→→→
+++=
n
FFFF ...
21
2. Khối lượng và mức quán tính.
a) Định nghĩa.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức

quán tính của vật.
b) Tính chất của khối lượng.
+ Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương
và không đổi đối với mỗi vật.
+ Khối lượng có tính chất cộng.
3. Trọng lực. Trọng lượng.
a) Trọng lực.
Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật,
gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực
được kí hiệu là

P
. Trọng lực tác dụng lên vật
đặt tại trọng tâm của vật.
b) Trọng lượng.
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng
của vật được đo bằng lực kế.
c) Công thức của trọng lực.
→→
=
gmP
Hoạt động 3 : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
(Tiết 2)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :

Phát biểu định luật I Newton, nêu khái niệm quán tính. Giải thích tại sao khi đoàn tàu đang chạy nếu dừng lại đột
ngột thì hành khách bị ngã về phía trước, nếu đột ngột rẽ trái thì hành khách bị ngã về phía phải.
Phát biểu, viết viểu thức của định luật II Newton. Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng. Hãy cho biết trọng
lực và trọng lượng khác nhau ở những điểm nào ?
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu 3 ví dụ sgk.
Nhấn mạnh tính chất hai
chiều của sự tương tác.
Nêu và phân tích định luật
III.
Yêu cầu hs viết biểu thức
của định luật.
Nêu khái niệm lực tác dụng
Quan sát hình 10.1, 10.2,
10.3 và 10.4, nhận xét về lực
tương tác giữa hai vật.
Ghi nhận định luật.
Viết biểu thức định luật.
Ghi nhận khái niệm.
III. Định luật III Newton.
1. Sự tương tác giữa các vật.
Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực
thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược
trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự
tương tác.
2. Định luật.
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng
lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng
lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá,

cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
→→
−=
ABBA
FF
3. Lực và phản lực.
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật
và phản lực.
Nêu các đặc điểm của lực
và phản lực.
Yêu cầu hs cho ví dụ minh
hoạ từng đặc điểm.
Phân tích ví dụ về cặp lực
và phản lực ma sát.
Ghi nhận các đặc điểm.
Cho ví dụ minh hoạ cho từng
đặc điểm.
Phân biệt cặp lực và phản lực
với cặp lực cân bằng,
Trả lời C5.
gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản
lực.
Đặc điểm của lực và phản lực :
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện
(hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ
lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc
điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì
chúng đặt vào hai vật khác nhau.

Hoạt động 3: Vận dụng, Củng cố.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs giải tại lớp các bài tập 11, 12 trang 62.
Hướng dẫn hs áp dụng định luật II và III để giải.
Giải các bài tập 11, 12 trang 62 sgk.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ trưởng kí duyệt
20/10/2009
HỒNG ĐỨC DƯỠNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×