Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TUAN 10 LOP 4(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.98 KB, 18 trang )

TUẦN 10:
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng
75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc
trên 75 tiếng/phút).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho h/s lần lượt lên bốc thăm, chọn
bài.
- GV gọi h/s lần lượt đọc bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài.
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm.
3 . Ôn tập:
Bài 2:
- Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có
đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.


- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
đọc thuộc chủ điểm "Thương người như
thể thương thân"?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV đánh giá chung. - HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nêu câu hỏi cho h/s trả lời.
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các
đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát
biểu.
a, Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu
mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin".
b, Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
c, Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh
vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện luyện đọc.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ý kiến nhận xét về nhân vật Dế Mèn và Nhà Trò, Nhện?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s về tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
___________________________________
Toán:
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng.
- Nhận xét c ho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- 2 h/s lên bảng vẽ hình vuông ABCD có
cạnh 2dm. Tính chu vi của hình vuông
ABCD.
P = 2 x 4 = 8 (dm)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu, làm bài bảng lớp.
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho h/s điền
tên.
a) Góc vuông BAC .
- Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB;
AMB.
- Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé
hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé
hơn?
b) - Góc vuông: DAB; DBC; ADC.
- Góc nhọn: ABD; BDC; BCD.
- Góc tù : ABC.

- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
Bài 2:
- Nêu tên đường cao của tam giác
ABC.
- Đường cao của tam giác ABC là: AB
và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của
tam giác ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ
từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với
cạnh BC của tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao
của ∆ ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
nhưng không vuông góc với cạnh BC
của hình tam giác ABC.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Cho h/s nêu các bước vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
dài 3cm.
A
3cm
B
D C
Bài 4**:
- Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài
AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV cho h/s lên bảng vừa vẽ, vừa nêu

các bước.
- 1 HS khá thực hiện bảng lớp.
- Nêu cách xác định trung điểm M của
cạnh AD.
A B
M N
D C
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách vẽ và đặc điểm hình vuông,
hình chữ nhật?
- Nhận xét giờ học.
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm
A, thước trùng với đỉnh AD vì AD =
4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1
điểm đó chính là trung điểm M của cạnh
AD.
___________________________________
Đạo đức:
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ, vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hàng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ(SGV).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Em sử dụng thời giờ ở gia đình như thế nào?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1:

- Gọi h/s đọc yêu cầu. - HS làm bài tập 1 SGK.
- YC h/s bài tập. - Lớp làm bài tập , trình bày miệng.
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là việc
nào?
- Ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là
việc nào?
- Ý b, đ, e.
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - HS phát biểu.
2. Hoạt động 2: - HS thảo luận nhóm 2.
- Bản thân em đã sử dụng thời giờ như thế
nào?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời
gian tới.
- GV đánh giá chung.
- HS tự nêu ý kiến trước lớp.
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất
vấn.
3. Hoạt động 3:
- GV nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ lựa chọn, khoanh vào ý lựa
chọn. Nêu ý kiến trước lớp.
- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý
em cho là đúng.
- Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- GV cho h/s chọn nêu chon ý đúng.
- GV nhận xét.
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.

d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc
mình thích làm.
4. Hoạt động 4: - HS nêu yêu cầu.
- GV lần lượt đọc các ý cho h/s lựa chọn.
- Cho h/s giơ thẻ.
- HS dùng thẻ lựa chọn.
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng
chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng
ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị
đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ
học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn
luôn thực hiện đúng.
- GV kết luận:
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên
lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
+ Thẻ đỏ: Tán thành: a, b, c.
+ Thẻ xanh: Không tán thành: d.
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
=>Kết luận: GV nhận xét kết luận.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ ở
trường ở nhà chưa ? Thực hiện thế nào ?
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ
trong sinh hoạt hàng ngày.
- HS nêu ý kiến với các tình huống.
+ Đọc ghi nhớ.
________________________________________________

BUỔI 2:
( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 19 : LUYỆN TẬP: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG,
VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
Củng cố cho h/s:
- Cách vẽ và vẽ được hai đương thẳng song song.
- Vẽ được hình vuông với độ dài cạnh cho trước.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Nêu cách vẽ hai đương thẳng vuông góc, song song?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1: (BT1-52VBT)
- GV HD h/s thực hiện vẽ và nhắc lại cách
vẽ đường thẳng qua O song song với AB.
- Yêu càc h/s thực hành vẽ đường thẳn
qua O và vuông góc với AB.
- Theo dõi nhăc nhở h/s yếu, T.
Bài 2:(BT4-52VBT)
- HD h/s thực hiện.
- Theo dõi nhắc nhở.

- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT1-54VBT)
- Tổ chức cho h/s nhăc lại cách ve.
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi h/s nhắc lại cách tính diện tích hình
chữ nhật.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:**(BT3-54VBT)
- Yêu cầu h/s dựa vào cách vẽ đã học để
thực hành.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chấm bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích và chu vi hình
vuông?
- Nhận xét giờ học.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài ở VBT.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
AB song song với các cạnh: CD; EG…
- Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách vẽ.
- Thực hành làm bài.
P= 4
×
4=16(cm)
S= 4
×

4=16(cm
2
)
- Nêu yêu cầu bài.
- HS thực hành.
a. A B
C 5cm D
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 10: HỌC BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Qua bài hát giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai
của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài hát.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Phần mở đầu:
- Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
- GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm
- 5 HS thực hiện hát.
- HS nghe giới thiệu.
mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu. - Nêu ý kiến nhận xét bài hát.
2. Phần hoạt động:
- GVcho h/s nghe hát. - HS nghe baì hát mẫu.
- Cách thể hiện bài hát. - Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ
thương.
- GV hướng dẫn đọc lời bài hát 1 lần.
- GV dạy từng câu.

- Lớp thực hiện đọc lời ca.
- HS tập hát theo hướng dẫn.
+ Hát mẫu hát câu 1. - HS tập hát câu 1 .
+ Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2. - HS hát theo hướng dẫn.
+ HD hát nối câu 1 và 2. - HS hát câu 1+2.
* Hướng dẫn tương tự → hết bài.
- HS học hát các câu còn lại của bài.
- HS thực hiện theo .
- Hướng dẫn gõ đệm theo phách, nhịp . - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách,
nhịp.
- GV nghe, sửa cho h/s.
- Cho h/s ôn lại toàn bài. - HS thực hiện hát: lớp, dãy bàn, cá nhân.
- GV cho h/s kết hợp vận động phụ hoạ.
3. Phần kết thúc:
- Em học tập được gì qua bài hát?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn lại bài hát.
_____________________________________
Tiếng Việt:( Tăng)
Tiết 2 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về từ đơn, từ ghép, từ láy.
- Rèn kĩ năng viết chữ, viết tên riêng.
II. Hoạt độngdạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
a. Ôn tập từ ghép từ láy:
- Nêu ví dụ về 3 từ láy, từ ghép, từ đơn?
- Yêu cầu h/s nêu thế nào là từ ghép, láy,

đơn?
b. Luyện viết:
- GV đọc đoạn văn của bài tập 1-48VBT.
- Nêu các từ khó dễ lẫn?
- Tên riêng nước ngoài viết thế nào?
- Yêu cầu viết vbảng con từ khó.
- Đọc cho h/s viết bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s còn ẩu, h/s yếu,
T.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài.
VD: Từ láy: long lanh, xanh xanh, lập
lèo,..
Từ ghép: xe đạp, bàn ghế, học sinh,..
Từ đơn: bố, hoa, đèn…
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết bài.
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
( Cô năm soạn giảng)
_________________________________________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×