Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

LOP 5 TUAN 9 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.1 KB, 47 trang )

Tn 9 :
Thø hai ngµy 11

th¸ng 10 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 17 :
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng q
nhất.( Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn
em may mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.


• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách
chia đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được
không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
1
12’
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú
giải.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi
hoặc nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam
cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.

Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như
thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho
rằng người lao động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ
phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ
đúng sai, phải trái, lợi hại.
+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài
văn và nêu lí do vì sao em chọn tên
đó ?
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý
quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu
lý lẽ của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người
– Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo –
Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng
bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.

- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất
quý, nhưng chưa quý – Người lao động
tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có
người lao động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua
một cách vô vò mà thôi, do đó người lao
động là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác lắng nghe nhận xét.
2
9’
4’
1’
- Giáo viên nhận xét.
Nêu ý 2 ? Rót ý 2: Ngêi Lao ®éng lµ
q nhÊt
Yêu cầu học sinh nêu ý chính? Ngêi
Lao ®éng lµ ®¸ng q nhÊt
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn
đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo …
mà thôi” -Mêi 5 HS nèi tiÕp ®äc bµi
theo c¸ch ph©n vai
-Cho c¶ líp t×m giäng ®äc cho mçi
nh©n vËt.
-Cho HS lun ®äc diƠn c¶m ®o¹n trong
nhãm
- -Thi ®äc diƠn c¶m.

 Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn
học sinh đọc phân vai.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt
vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối
thoại bài văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc
diễn cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm
đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn chuyện,
Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
................................................
To¸n

Tiết 41 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
3
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Hs ®¹i trµ lµm ®ỵc c¸c bµi tËp: 1, 2, 3, 4( a, c). Hs kh¸ giái lµm hÕt c¸c bµi tËp.
- Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3 1. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh làm bài 34m 5dm = …m
7m 4cm = …m
3dm 5cm = …dm
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
32 2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết cách viết số đo độ dài dưới dạng
số thập phân.
 Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách đổi
- Học sinh làm bài, chữa bài.
_GV cho HS nêu lại cách làm và kết
quả
35 m 23 cm =
100
23
35
m=35, 23 m

 Giáo viên nhận xét
b,51,3dm; c:14,07m
 Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu.
- GV nêu bài mẫu : 315 cm = … m
315 cm = 3m 15 cm = 3,15 m
- Học sinh làm vào vở.
234cm=2,34m; 506cm=5,06m;
34dm=3,4m
- Chữa bài.
* Bài 3 :
- Học sinh đọc yêu cầu
a,3km 245m =3,245km
- Học sinh tự làm.
b,5km 34m =5,034km
- Chấm và chữa bài.
c,307m =0,307km
4
* Bài 4.
- Học sinh đọc yêu cầu và tự làm.
a,12,44m= 12
100
44
m =12m 44cm
- Chấm và chữa bài.
b,7,4dm=7dm4cm;(HSKG) c,3450m;
d,34300m(HSKG)
2 5. Tổng kết - dặn dò:
- n lại bảng đơn vò đo khối lượng.
- Chuẩn bò bài : “Viết các số đo khối

lượng dưới dạng STP”
- Nhận xét tiết học
.................................................................................
Tiết 17 : KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.
2. Kó năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia
phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình
của họ.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
- HSø: Giấy và bút màu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách
phòng tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS.
4. Phát triển các hoạt động:

- Hát

- H nêu
Hoạt động nhóm, cá nhân.
5
 Hoạt động 1: Xác đònh hành vi tiếp
xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm
phiếu bằng nhau, có cùng nội dung
bảng “HIV lây truyền hoặc không lây
truyền qua ...”.
- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi
nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội
dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên
cột tương ứng trên bảng.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước
và đúng là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm giải
thích đối với một số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên
giải đáp.
• Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm
khác kiểm tra lại từng hành vi các
bạn đã dán vào mỗi cột xem làm
đúng chưa.
6

Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây
nhiễm HIV
− Dùng chung bơm kim tiêm không khử
trùng.
− Xăm mình chung dụng cụ không khử
trùng.
− Dùng chung dao cạo râu (trường hợp
này nguy cơ lây nhiễm thấp)
− Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
− Bò muỗi đốt.
− Cầm tay.
− Ngồi học cùng bàn.
− Khoác vai.
− Dùng chung khăn tắm.
− Mặc chung quần áo.
− Ngồi cạnh.
− Nói chuyện an ủi bệnh nhân
AIDS.
− Ôm
− Hôn má
− Uống chung li nước.
− Ăn cơm cùng mâm.
− Nằm ngủ bên cạnh.
− Dùng cầu tiêu công công.
truyền qua giao tiếp thông thường.
 Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò
nhiễm HIV”
- Trẻ em bò nhiễm HIV có quyền được

học tập, vui chơi và sống chung cùng
cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người
bò nhiễm HIV.
- GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn
đóng vai học sinh bò nhiễm HIV, 4 bạn
khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học
sinh bò nhiễm HIV như đã ghi trong các
phiếu gợi ý.
- Giáo viên cần khuyến khích học sinh
sáng tạo trong các vai diễn của mình
trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
+ Các em nghó thế nào về từng cách
ứng xử?
+ Các em nghó người nhiễm HIV có
cảm nhận như thế nào trong mỗi tình
huống? (Câu này nên hỏi người đóng
vai HIV trước).
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở
hình 2 là những người quen của bạn bạn
sẽ đối xử như thế nào?
• Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp
xúc xã hội thông thường. Những người
nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và
cần được sống, thông cảm và chăm sóc.
Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
- Điều đó đối với những người nhiễm

HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng
đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách
ứng xử của từng vai để thảo luận
xem cách ứng xử nào nên, cách nào
không nên.
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
7
1’
động viên, an ủi, được chấp nhận.
 Hoạt động 3 : Củng cố
- GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo
dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Phòng tránh bò xâm hại.
- Nhận xét tiết học .
- 3 đến 5 học sinh.
Thø ba ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010
Tiết 42 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .
* Hs ®¹i trµ lµm ®ỵc c¸c bµi tËp1, 2(a), 3. Hs kh¸ giái lµm hÕt c¸c bµi tËp.
2. Kó năng: Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò đo khối lượng dưới dạng số

thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực
tế.
II-Mơc tiªu riªng:
-ViÕt , nhí ®ỵc b¶ng ®¬n vÞ ®o khèi lỵng quan hƯ gi÷a 2 ®¬n vÞ ®o liỊn kỊ.
II. Chuẩn bò:
- GV: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo là khối lượng - HSø: , -- HS:
vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối lượng, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng
số thập phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
độ dài liền kề?
- Học sinh trả lời đổi
345m = ? hm
- Mỗi hàng đơn vò đo độ dài ứng với
mấy chữ số?
- Học sinh trả lời đổi
3m 8cm = ? m
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
3. Giới thiệu bài mới:
8
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số
thập phân”

33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vò
đo độ dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên
chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng
đơn vò đo độ dài.

- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
Học sinh thực hành điền vào vở nháp
đã ghi sẵn ở nhà - giáo viên ghi bảng
lớp.
- Nêu lại các đơn vò đo khối lượng bé
hơn kg?
hg ; dag ; g
- Kể tên các đơn vò lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg =
10
1
kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag =
10

1
hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vò còn lại học sinh
hỏi, học sinh trả lời, ghi bảng, học sinh
ghi vào vở nháp.
 Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vò đo khối lượng liền sau nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng
10
1

(hay bằng 0,1) đơn vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ
giữa 1 số đơn vò đo khối lượng thông
dụng:
1 tấn = kg
1 tạ = kg
9
1kg = g
1kg = tấn = tấn
1kg = tạ = tạ
1g = kg = kg
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết
quả từ 1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập

1.
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng - Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét
10’
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vò đo
khối lượng dựa vào bảng đơn vò đo.
- Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh thảo luận
- Học sinh làm nháp
- Giáo viên đưa ra 5 tình huống:
4564g = kg
65kg = tấn
4 tấn 7kg = tấn
3kg 125g = kg

- Học sinh trình bày theo hiểu biết
của các em.
* Tình huống xảy ra:
1/ Học sinh đưa về phân số thập
phân → chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập
phân.
Sau cùng giáo viên đồng ý với cách
làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ
bảng đơn vò đo.

10’
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp

 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài
10
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cuối cùng
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền kề. 341kg = tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ
- Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn
vò.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
....................................................................................
Tiết 9 : CHÍNH TẢ(Nhí - viÕt)
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả bài CT, bµi thơ Tiếng đàn ba- la- lai -ca trên sơng
Đà .

2. Kó năng: Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Lµm ®ỵc BT(2) a/b cách viết những từ ngữ có chứa tiếng âm đầu n/ l hc BT(3) a/b cách
viết những từ ngữ có chứa tiếng âm cuối n/ ng
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy A 4.
+ HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
11
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức
đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng
chứa vần uyên, uyêt.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Nhớ và viết đúng
bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà
Phân biệt âm đầu l/ n âm cuối n/ ng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần
bài thơ.

- Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách
viết và trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của
học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm luyện tập.
Bài 2:(a/b)
- Yêu cầu đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
- Hát
- Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ
2 nhóm đã viết đúng trên bảng.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng –
dấu câu – phát âm.
- 3 đoạn:
- Tự do.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.
- Quang Huy.
- Học sinh nhớ và viết bài.

- 1 học sinh đọc và soát lại bài
chính tả.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi
tập soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu
trò chơi.
12
5’
1’
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a/b:
- Yêu cầu đọc bài 3a/b.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm
nhành các từ láy ghi giấy.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ
láy có âm cuối ng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ
có chứa 1 trong 2 tiếng.
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ

nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được
vào giấy khổ to.
- Cử đại diện lên dán bảng.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các dãy tìm nhanh từ láy.
- Báo cáo.
....................................................................................................
Tiết 9 : LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU

I. Mục tiêu:
- Têng tht l¹i ®ỵc sù kiƯn nh©n d©n Hµ Néi khëi nghÜa giµnh chÝnh qun th¾ng lỵi.
- BiÕt C¸ch m¹ng th¸ng T¸m nỉ ra vµo thêi gian nµo, sù kiƯn cÇn nhí, kÕt qu¶:
+ Th¸ng 8- 1945, nhân dân cả nước vùng lên khëi nghÜa giµnh chÝnh qun vµ lÇn lỵt giµnh
chÝnh qun ë Hµ Néi, H, Sµi Gßn.
+ Ngµy 19-8 trë thµnh ngµy kØ niƯm C¸ch m¹ng th¸ng T¸m.
* Hs kh¸ giái :
+ BiÕt ®ỵc ý nghÜa cc khëi nghÜa giµnh chÝnh qun t¹i Hµ Néi.
+ Su tÇm vµ kĨ l¹i sù kiƯn ®¸ng nhí vỊ Cách mạng tháng Tám ë ®Þa ph¬ng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lòch sử đòa phương.
(NÕu cã)
- HSø: SGK
13
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3

1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi:
Gọi học sinh trả lời câu hỏi. + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-
9-1930 ở Nghệ An.
- Nhận xét, cho điểm: + Trong những năm 1930-1931
ở nhiều vùng nơng thơn Nghệ -
Tĩnh diễn ra điều gì mới?
32
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
Giáo viên nêu vấn đề:
?: Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định
đây là thời cơ ngàn năm có một cho
cách mạng Việt Nam?
Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành
chính quyền
ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 19-8-1945.
- 1 học sinh trình bày trước lớp.
+ Tháng 3-1945 Nhật đảo chính
Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng
8-1945 qn Nhật ở châu Á thua
trận, thế lực của chúng đang suy
giảm đi rất nhiều.
Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt
từng học sinh thuật lại trước nhóm.

- 1 em trình bày, cả lớp theo dõi
và bổ sung.
- Giáo viên trình bày
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
các địa phương
Hỏi:
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội?
- Cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội tồn thắng.
+ Nêu cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội khơng tồn thắng thì
việc giành chính quyền ở các địa
phương khác sẽ ra sao?
- Các địa phương khác sẽ gặp rất
nhiều khó khăn.
14
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà
Nội có tác động như thế nào đến tinh
thần cách mạng của nhân dân cả nước?
- Cổ vũ tinh thần nhân dân cả
nước đứng lên đấu tranh giành
chính quyền.
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành được chính quyền.
- Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và
đến 28-8-1945 cuộc tổng khởi
nghĩa đã thành cơng trên cả nước.

+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở q hương ta năm 1945?
- Một số học sinh nêu.
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử
địa phương cho học sinh.
Hoạt động 4: Ngun nhân và ý
nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng
tám
+ Vì sao nhân dân ta giành được
thắng lợi trong cách mạng tháng Tám?
-Vì: Nhân dân ta có một lòng u
nước sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám
có ý nghĩa như thế nào?
- Thắng lợi cho thấy lòng u nước
và tinh thần cách mạng của nhân
dân. Chúng ta đã giành được độc
lập dân tộc, dân ta thốt khỏi kiếp
nơ lệ, thống trị của thực dân, phong
kiến.
2
3.Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
..............................................................................
T n 9 : ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được bạn bè cần phải đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là
những khi khó khăn, hoạn nạn .

2. Kó năng: - C xư tèt víi b¹n bÌ trong cc sèng hµng ngµy.
* Hs kh¸ giái: BiÕt ®ỵc ý nghÜa cđa t×nh b¹n.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
15
II. Chuẩn bò:
- GV + học sinh: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã làm hoặc
sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà,
tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới:Tình bạn (tiết
1)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy
không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh
chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết

bạn không? Em biết điều đó từ
đâu?
- Kết luận : Ai cũng cần có bạn
bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và
có quyền được tự do kết giao bạn
bè.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện
đôi bạn.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành
viên trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết
bạn, điều này được qui đònh trong
quyền trẻ em.
- Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
16
10’
7’

- Em có nhận xét gì về hành động
bỏ bạn để chạy thoát thân của
nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện
xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ
như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với
nhau như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ
nhau nhất là những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu
HS tự liên hệ .
• Liên hệ: Em đã làm được như
vậy đối với bạn bè trong các tình
huống tương tự chưa? Hãy kể một
trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách
ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người
lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào
những việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái,

nhận khuyết điểm và sửa chữa
khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc
người lớn khuyên ngăn bạn .
- Không tốt, không biết quan tâm,
giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn,
hoạn nạn.
-
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1
tình huống và giải thích lí do (6
học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
17
3’
 Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập
3)
- Nêu những biểu hiện của tình
bạn đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của
tình bạn đẹp là tôn trọng, chân
thành, biết quan tâm, giúp đỡ

nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ, bài hát…
về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung
quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp
trong trường, lớp mà em biết.
Thø t ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2010
Tiết 43 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Hs ®¹i trµ lµm ®ỵc c¸c bµi tËp 1, 2.Hs kh¸ giái lµm hÕt c¸c bµi tËp trong bµi.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau nhanh, chích xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn
vò đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×