GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 – TIẾT 12
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010
K
K
IÓM TRA BµI Cò
IÓM TRA BµI Cò
1. Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
Từ dãy tỉ số bằng nhau
ta suy ra:
a c e
b d f
= =
a c e
b d f
a ca c e
b d b df
e
f
+ +
+
= =
+
+
−
−
=
+
=
à a+b+c=36
2 3 4
a b c
v= =
2. Tìm các số a, b, c biết:
Giải:
Từ dãy tỉ số đã cho, áp dụng tính chất
của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
36
4
2 3 4 2 3 4 9
a b c a b c+ +
= = = = =
+ +
Suy ra: a = 4.2 = 8
b = 4.3 = 12
c = 4.4 = 16.
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Vậy a = 8; b = 12; c = 16.
DẠNG I TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG TỈ LỆ THỨC
1. Tìm x biết:
a)1,8 :1,3 = (-2,7) : (5x)
3 -5
b) =
1 - 2x 3x - 2
1,8.5 2,7.1,3x = −
3.(3 2) 5.(1 2 )
9 6 5 10
9 10 6 5
1
1
x x
x x
x x
x
x
− = − −
− = − +
− = −
− =
= −
Giải:
a) Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:
Vậy x = - 0,39.
b) Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:
Vậy x = - 1.
9 3,51x⇔ = −
0,39x⇔ = −
DẠNG I TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG TỈ LỆ THỨC
DẠNG II CHỨNG MINH TỈ LỆ THỨC
2. Cho tỉ lệ thức: . Chứng minh rằng ta cũng có các tỉ lệ
thức sau:
a c
b d
=
4 5 4 5
) )
7 6 7 6
a b c d a b c d
a b
a b c d a b c d
+ + + +
= =
− − − −
(Giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa)
DẠNG I TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG TỈ LỆ THỨC
DẠNG II CHỨNG MINH TỈ LỆ THỨC
DẠNG III TOÁN CHIA TỈ LỆ
3. Bài 61 (SGK): Tìm ba số x, y, z biết rằng:
; à x + y z =10
2 3 4 5
x y y z
v= = −
HOẠT ĐỘNG NHÓM
4. Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7; 6.
Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh.
Tính số học sinh mỗi khối.