Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN 4 - TUẦN 7 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.89 KB, 34 trang )

Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 7
(Từ ngày 11 /10/2010 đến ngày 15/10/2010)
Thứ Môn Tên bài dạy
2
11/10
HĐTT
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử
Chào cờ
Tiết kiệm tiền của
Luyện tập
Trung thu độc lập
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm938)
3
12/10
Toán
Chính tả
Thể dục
Địa lí
LTVC
Biểu thức có chứa hai chữ
N - V: Gà Trống và Cáo
GV bộ môn
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Cách viết tên riêng tên địa lí Việt Nam
4
13/10


Toán
Thể dục
Kể chuyện
Tập đọc
Khoa học
Tính chất giao hoán của phép cộng
GV bộ môn
Lời ước dưới trăng
Vương quốc Tương Lai
Phòng bệnh béo phì
5
14/10
Toán
Tập làm văn
LTVC
Khoa học
Mĩ thuật
Biểu thức có chứa ba chữ
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Luyện viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương
6
15/10
Toán
Âm nhạc
Tập làm văn
Kĩ thuật
Sinh hoạt
Tính chất kết hợp của phép cộng

GV bộ môn
Luyện tập phát triển câu chuyện
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2)
Lớp
Ngày soạn: Ngày 8/10/2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 11/10/2010
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1)
I. YÊU CẦU
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, ... trong cuộc sống hàng
ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những
hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 4. Đồ dùng để chơi đóng vai
- Mỗi HS có 3 thẻ màu: xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
1
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin
trang 11- SGK)

- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thông tin trong SGK/11
+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có
biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt
điện”.
+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.
+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen
tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập
1- SGK/12)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 1.
- Y/c HS trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý
kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thành … )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè xẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm
việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)

- GV chia lớp làm 4 nhóm và nhiệm vụ cho
các nhóm:
+ Nhóm 1- 3: Để tiết kiệm tiền của, em nên
làm gì?
+ Nhóm 2 - 4: Để tiết kiệm tiền của, em
không nên làm gì?
- GV kết luận về những việc cần làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
4. Củng cố, dặn dò
+ Thế nào là biết bày tỏ ý kiến?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các thẻ
màu.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp nhận
xét, bổ sung.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
2
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết
kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)
- Chuẩn bị bài tiết sau.

- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời
văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 3. Lớp làm bảng con:
546803 - 128465 809645 - 45726
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số
tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta
có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được

kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm
đúng.
- Y/c HS thử lại phép cộng trên.
- Y/c HS làm tiếp phần b.
Bài 2:
- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Vì sao khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
bảng con.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử
lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
trừ.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai

3
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có
thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết
quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình

- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và
chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
x + 262 = 4848

x = 4848 – 262
x = 4586
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: man mác, soi sáng, vằng vặc, quyền mơ ước,
đổ xuống, cao thẳm,… Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. (trả lời được các
Ch trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK.
- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công
nghiệp lớn.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi
và trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất?
Vì sao?
+ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
* Gọi HS đọc toàn bài.

* Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
4
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
- Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS
phát âm sai.

- Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa
các từ ngữ ở phần chú giải.
- Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu
và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến
sĩ nghĩ đến điều gì?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
đêm trăng tương lai ra sao?

+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3.
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì?
+ Bài văn muốn nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm
- Goi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
Y/c HS tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 2, Hướng dẫn đọc
- Tổ chức đọc diễn cảm. GV nhận xét
HS phát âm từ khó: man mác, soi sáng,
vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm,

- HS nối tiếp nhau 3 đoạn
HS đọc phần chú giải của bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS thực hiện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và
TLCH.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả

nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và
tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy.
Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố,
làng mạc, núi rừng.
+ Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai
đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa
biển rộng, ...
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước
còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá...
+ Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày
càng tươi đẹp hơn.
+ 3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến
với trẻ em và đất nước.
+ Bài văn nói lên tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến sĩ,...
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc.
- 1 HS đọc lại. HS đọc theo nhóm đôi.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai

5
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
- Gọi 4 HS đọc .
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
+ Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến
sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài
Vương quốc Tương Lai.
- Thi đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc diễn cảm toàn bài. HS theo dõi,
nhận xét.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938)
I. YÊU CẦU
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con
rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu
nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trân Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong
kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Giáo dục HS truyền thống yêu nước và giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Hình SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô
Quyền
- Y/c HS đọc hàng chữ nhỏ SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Ngô Quyền quê ở đâu?
+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rễ của ai?
- Gọi HS nêu lại những hiểu biết của mình về
Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Trận Bạch Đằng
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận
- HS trả lời
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Quê ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Là người có tài, yêu nước.
+ Là con rễ của Dương Đình Nghệ.
- HS xung phong giới thiệu về con người
Ngô Quyền.
- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
6

Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
nhóm 2 những vấn đề sau:
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?

+ Kết quả trận đánh ra sao?
- Y/c HS thuật lại diễn biến của trận đánh.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì?
+ Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô
Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào
đối với lịch sử dân tộc ta?
- GV kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô
Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất
nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
phong kiến phương Bắc đô hộ.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
bại”
+ Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh
Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+ Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm
yếu của sông Bạch Đằng.

+ SGK “Ngô Quyền đã dùng kế … không
lùi được”
+ Quân Nam Hán chết quả nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược hoàn toàn thất
bại.
- 2 -3 HS thuật lại diễn biến của trận đánh.
+ Ngô Quyền xưng vương (Ngô Vương) và
chọn Cổ Loa làm kinh đô.
+ Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì
nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ,
mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- 3 - 4 HS đọc.
Ngày soạn: Ngày 9/10/2010
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 12/10/2010
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học tập và thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 3.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
7
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
* Biểu thức có chứa hai chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá ?
- HS trả lời GV viết 3 vào cột Số cá của
anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2
vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh
câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá,
anh câu được 0 con cá và em câu được 1
con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà
hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
- a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ.
(biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu
tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc
không có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao

nhiêu ?
- Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức
a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0
và b = 1; …
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như
thế
nào ?
+ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/c HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c + d là bao nhiêu ?
- 1 HS đọc.
+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của
anh câu được với số con cá của em câu được.
+ Hai anh em câu được 3 + 2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a +b con cá.
+ nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong
từng trường hợp.
+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
tính giá trị của biểu thức.
+ Ta tính được giá trị của biểu thức a + b

+ Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c + d là: c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45 cm =
60 cm
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c + d là 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
8
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị
của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a, b: - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
+ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?
Bài 3(2 cột):
- GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức
để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần
chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài


4. Củng cố, dặn dò
- Y/c mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có
chứa hai chữ.
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.
biểu thức c + d là 60 cm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
+ Tính được một giá trị của biểu thức a – b
-HS đọc đề bài.
+ Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị
của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ
ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối
cùng là giá trị của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
a 12 28 60
b 3 4 6
a x b 36 112 360
a : b 4 7 10
CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong
truyện thơ gà trống và Cáo. Rình bày đúng cá dòng thơ lục bát.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch, các từ hợp với nghĩa đã cho.
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chứ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết, cả
lớp viết bảng con: sung sướng, sững sờ, sốt
sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác…
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp viết
bảng con.
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
9
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết vào nháp.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng
bút chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:
a/. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và ghi
nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy
tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn
thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh
giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng,
khoái chí, phường gian dối,…
- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và
là nhân vật.
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết

hợp với dấu ngoặc kép.
- HS viết bài vào vở.
- HS rút kinh nghiệm.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ...) nhưng
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả được trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của
các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
10
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây
Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu
đặc điểm của từng mùa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Các hoạt động
1/ Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh
sống
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi
trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân
tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang
làm gì?
- Kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân
tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.
2/ Nhà rông ở Tây Nguyên:
- Y/c các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK
và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông
của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận
theo các gợi ý sau:

+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi
nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô
tả về nhà rông. (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng
vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
+ sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho
điều gì ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
trước lớp .
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện
phần trình bày.
3/ Trang phục, lễ hội :
- Y/c các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK
và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc SGK. Làm việc theo nhóm 4.
- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi .
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
11
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
các gợi ý sau:
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường
ăn mặc như thế nào?

+ Nhận xét về trang phục truyền thống của
các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ
chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội ?
+ Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu
về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người
dân ở Tây Nguyên.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc phần bài học trong khung.
+ Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên?
+ Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt
của người dân Tây Nguyên.
+ Hãy mô tả nhà rông. Nhà rông dùng để
làm gì ?
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và
chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên”.
+ Nam thường đóng khố; Nữ cuốn váy.

+ Trang phục trong ngày hội được trang trí
hoa văn nhiều màu sắc.
+ Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc

sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân,
hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới…
+ Thường múa hát trong lễ hội .
+ Những nhạc cụ họ thường sử dụng là: đàn
tơ-rưng, đàn klông-pút, cồng, chiêng …
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. YÊU CẦU
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2
mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng
tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính của địa phương. Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 số HS đặt câu với 1 trong các từ: tự
tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- HS làm miệng theo yêu cầu.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai

12
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan
sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta
cần viết như thế nào?
3. Ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng
+ Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?
4. Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
khi viết địa chỉ.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS nói rõ vì sao phải viết hoa
tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi
HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã,
các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở
tỉnh (thành phố) mình đang ở.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng trở
lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam,
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, trình bày.
+ Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải
chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi
tiếng là bộ phận của tên người.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào
vở. Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì
là danh từ chung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm 4.
- Tìm trên bản đồ.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×